ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1584/QĐ-UBND | Quảng Ngãi, ngày 10 tháng 11 năm 2010 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT DỰ ÁN ĐẦU TƯ XÂY DỰNG CÔNG TRÌNH TUYẾN ĐƯỜNG VÀO KHU BỂ CHỨA KHO NGẦM XĂNG DẦU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NGÃI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản ngày 19/6/2009;
Căn cứ Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Nghị định số 83/2009/NĐ-CP ngày 15/10/2009 của Chính phủ về sửa đổi, bổ sung một số điều Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Nghị định số 112/2009/NĐ-CP ngày 14/12/2009 của Chính phủ về Quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Thông tư số 03/2009/TT-BXD ngày 26/3/2009 của Bộ Xây dựng quy định chi tiết một số nội dung của Nghị định số 12/2009/NĐ-CP ngày 12/02/2009 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình;
Căn cứ Quyết định số 439/QĐ-UBND ngày 25/9/2009 của UBND tỉnh về phân cấp, ủy quyền và giao nhiệm vụ thực hiện một số nội dung trong công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi;
Căn cứ Quyết định số 146/QĐ-UBND ngày 08/9/2010 của UBND tỉnh về việc điều chỉnh, bổ sung Kế hoạch vốn đầu tư xây dựng cơ bản năm 2010;
Xét đề nghị của Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất tại Tờ trình số 38/TTr-BQL ngày 18/10/2010 về việc xin thẩm định Dự án đầu tư xây dựng công trình Tuyến đường vào khu bể chứa kho ngầm xăng dầu;
Theo đề nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1036/TTr-SKHĐT ngày 29/10/2010,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Dự án đầu tư xây dựng công trình với các nội dung chính sau:
1. Tên dự án: Tuyến đường vào khu bể chứa kho ngầm xăng dầu.
2. Chủ đầu tư: Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất.
3. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty tư vấn xây dựng công trình giao thông Quảng Ngãi.
4. Chủ nhiệm lập dự án: Kỹ sư Trương Đình Hiếu.
5. Mục tiêu đầu tư xây dựng:
Từng bước hoàn thiện mạng lưới giao thông trong Khu công nghiệp phía Đông Dung Quất, tạo tiền đề thu hút các dự án đầu tư; góp phần xây dựng cơ sở hạ tầng theo đúng quy hoạch chi tiết đã được phê duyệt mà trước mắt là phục vụ cho việc đầu tư xây dựng khu bể chứa kho ngầm xăng dầu và các dự án đầu tư phía Đông tuyến ống dẫn sản phẩm.
6. Nội dung và quy mô đầu tư xây dựng:
- Cấp đường: Đường phố chính thứ yếu.
- Chiều dài tuyến L = 703,61m.
+ Điểm đầu: Giáp đường Trì Bình - Cảng Dung Quất tại Km3+350,37.
+ Điểm cuối: Giáp đường gom phía Đông tuyến ống dẫn dầu tại Km4+103,19,
- Bề rộng nền đường: Bn = 26,5m.
- Bề rộng mặt đường: Bm = 10,5m.
- Bề rộng vỉa hè: Bvh = 2 x 5m = 10m.
- Bề rộng dải cây xanh: Bd = 2 x 3m = 6m.
- Mặt đường bê tông nhựa, Eyc = 147MPa.
- Công trình thoát nước ngang bằng BTCT; tải trọng thiết kế H30 - XB80 đối với cống và HL93 đối với cầu; tần suất thiết kế cầu P = 1%; khổ cống theo khổ nền đường, khổ cầu B = 10,5m + 2x2,5m = 15,5m.
7. Địa điểm xây dựng: Xã Bình Thuận, huyện Bình Sơn.
8. Diện tích sử dụng đất: khoảng 3 ha.
9. Phương án xây dựng:
a) Nền đường: Là nền đắp bằng đất đồi sau khi bóc hữu cơ, đầm lèn K95, lớp trên cùng dày 50cm tiếp xúc móng mặt đường đầm lèn K98.
b) Mặt đường: Bê tông nhựa, gồm Lớp BTN hạt mịn dày 5cm; Lớp BTN hạt trung dày 7cm; Lớp CPĐD loại 1 dày 50cm.
c) Hệ thống thoát nước ngang:
- Cống: Thiết kế mới 3 cống thoát nước ngang bằng ống cống BTLT.
- Cầu: Thiết kế mới 01 cầu qua sông Ngà Suốt và vượt qua tuyến đường ống dẫn sản phẩm với chiều dài L = 171,9m, với phương án:
+ Kết cấu nhịp; Gồm 4 nhịp Super T, mặt cắt ngang mỗi nhịp gồm 7 dầm Super T.
+ Mố cầu: Dùng mố tường BTCT, trong đó mố M1 trên nền móng cọc khoan nhồi và mố M2 trên nền đá.
+ Trụ cầu: Gồm 3 trụ thân hẹp dạng Pi BTCT, trong đó trụ T1, T2 trên nền móng cọc khoan nhồi và trụ T3 trên nền đá.
+ Tĩnh không đối với đường giao thông dọc tuyến ống dẫn sản phẩm là 5m và tĩnh không đối với đường ống dẫn sản phẩm là 3,8m.
d) Cống kỹ thuật: Gồm 7 cống 2v(50x50) chờ sẵn tại các nút giao.
e) Tường chắn đất: Tường chắn trọng lực bằng bê tông.
f) Vỉa hè: Lát gạch block.
g) Điện chiếu sáng: Cột đèn là cột thép bát giác đi một bên vỉa hè, độ cao treo đèn 12m; bóng đèn sử dụng bóng công suất 250/150W-220V.
h) Hệ thống an toàn giao thông: Theo Điều lệ báo hiệu đường bộ.
10. Loại, cấp công trình: Đường phố chính thứ yếu.
11. Tổng mức đầu tư: | 81.905 | triệu đồng |
Trong đó: - Chi phí xây dựng: | 63.333 | triệu đồng |
- Chi phí bồi thường, GPMB: | 5.194 | triệu đồng |
- Chi phí QLDA: | 983 | triệu đồng |
- Chi phí tư vấn ĐTXD: | 4.292 | triệu đồng |
- Chi phí khác: | 657 | triệu đồng |
- Chi phí dự phòng: | 7.446 | triệu đồng |
12. Nguồn vốn đầu tư: Vốn hỗ trợ có mục tiêu cho Khu kinh tế Dung Quất.
13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư trực tiếp quản lý dự án.
14. Thời gian thực hiện, dự án: Năm 2010 - 2012.
Điều 2. Căn cứ Quyết định này, giao chủ đầu tư:
1. Triển khai các bước tiếp theo của dự án đúng các quy định hiện hành của Nhà nước về quản lý đầu tư xây dựng công trình, sớm đưa dự án vào khai thác có hiệu quả.
2. Thực hiện các nội dung kiến nghị của Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1036/TTr-SKHĐT ngày 29/10/2010.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Giao thông vận tải, Tài nguyên và Môi trường; Giám đốc Kho bạc Nhà nước Quảng Ngãi, Trưởng ban Ban Quản lý Khu kinh tế Dung Quất và Thủ trưởng các Sở, ngành liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
- 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bổ sung Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) vào danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 nguồn ngân sách địa phương; chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng mức đầu tư và điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua phương án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc thành phố Hòa Bình (tỉnh Hòa Bình) - huyện Mộc Châu (tỉnh Sơn La) theo hình thức đối tác công tư (PPP) do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Lâm - Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng
- 4 Nghị định 112/2009/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng công trình
- 5 Nghị định 83/2009/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 6 Quyết định 439/QĐ-UBND năm 2009 phân cấp, ủy quyền và giao nhiệm vụ thực hiện công tác quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 7 Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của các Luật liên quan đến đầu tư xây dựng cơ bản năm 2009
- 8 Thông tư 03/2009/TT-BXD quy định chi tiết một số nội dung Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 12/2009/NĐ-CP về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình
- 10 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 11 Luật xây dựng 2003
- 1 Nghị quyết 26/2017/NQ-HĐND về bổ sung Dự án đầu tư xây dựng tuyến đường bộ nối hai tỉnh Thái Bình, Hà Nam với cao tốc Cầu Giẽ - Ninh Bình, theo hình thức Hợp đồng Xây dựng - Chuyển giao (BT) vào danh mục Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2018-2020 nguồn ngân sách địa phương; chấp thuận chủ trương điều chỉnh tổng mức đầu tư và điều chỉnh thời gian thực hiện Dự án do tỉnh Thái Bình ban hành
- 2 Nghị quyết 69/NQ-HĐND năm 2017 về thông qua phương án đầu tư xây dựng tuyến đường cao tốc thành phố Hòa Bình (tỉnh Hòa Bình) - huyện Mộc Châu (tỉnh Sơn La) theo hình thức đối tác công tư (PPP) do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Quyết định 1513/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt dự án đầu tư xây dựng nâng cấp tuyến đường liên xã Tân Lâm - Đinh Trang Hòa, huyện Di Linh, tỉnh Lâm Đồng