Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH HƯNG YÊN

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1584/QĐ-UBND

Hưng Yên, ngày 18 tháng 7 năm 2022

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC THÔNG QUA PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TRONG LĨNH VỰC PHÒNG, CHỐNG TỆ NẠN XÃ HỘI THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ NHÀ NƯỚC CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH

Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương năm 2015, đã được sửa đổi, bổ sung năm 2019;

Căn cứ các Nghị định của Chính phủ: số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 về kiểm soát thủ tục hành chính; số 92/2017/NĐ-CP ngày 07/8/2017 sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Quyết định số 62/QĐ-UBND ngày 12/01/2022 của UBND tỉnh về việc Ban hành Kế hoạch rà soát, đánh giá thủ tục hành chính tỉnh Hưng Yên năm 2022;

Theo đề nghị của Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 122/TTr-SLĐTBXH ngày 28/6/2022.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Thông qua phương án đơn giản hóa 01 thủ tục hành chính trong lĩnh vực Phòng, chống tệ nạn xã hội thuộc phạm vi chức năng quản lý nhà nước của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội (có Phụ lục đính kèm).

Điều 2. Quyết định này được gửi đến Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội để đề nghị xem xét, xử lý theo phạm vi chức năng quản lý của Bộ theo quy định tại điểm a, khoản 4, Điều 24 Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31/10/2017 của Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Lao động - Thương binh và Xã hội và các cơ quan, đơn vị, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Như Điều 3;
- Văn phòng Chính phủ (Cục KSTTHC);
- Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội;
- Chủ tịch, các PCT UBND tỉnh;
- Lãnh đạo Văn phòng UBND tỉnh;
- Trung tâm Thông tin - Hội nghị tỉnh
- Lưu: VT, PVHCC&KSTTNh.

CHỦ TỊCH




Trần Quốc Văn

 

PHỤ LỤC

PHƯƠNG ÁN ĐƠN GIẢN HÓA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ LAO ĐỘNG - THƯƠNG BINH VÀ XÃ HỘI
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1584/QĐ-UBND ngày 18/7/2022 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh Hưng Yên)

1. Tên thủ tục: Cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân

1.1 Nội dung đơn giản hóa:

- Gộp đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân và Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân thành 01 đầu mục hồ sơ “Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân”.

Lý do: Tại đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Phụ lục 1 mẫu đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH ngày 30/12/2013 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội) yêu cầu kê khai thông tin tổ chức, cá nhân dự kiến thành lập. Tuy nhiên tại Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân (Phụ lục 2 mẫu đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH đã có đầy đủ nội dung thông tin tổ chức, cá nhân do cùng một tổ chức, cá nhân ký, nên việc tách riêng từng đầu mục là không cần thiết, gia tăng đầu mục hồ sơ thủ tục hành chính. Ngoài ra, việc gộp 2 đơn đề nghị và Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân giúp giảm thời gian thực hiện thủ tục hành chính.

1.2. Kiến nghị thực thi

- Bãi bỏ khoản 1, Điều 4 Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH: “Đơn đề nghị cấp giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân theo mẫu quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư này”.

- Sửa đổi Phụ lục 1, Mẫu Đơn đề nghị cấp (cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn) Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH thành Đơn đề nghị cấp lại, sửa đổi, bổ sung, gia hạn Giấy phép thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân.

- Bổ sung các thông tin cần thiết của người đứng đầu cơ sở vào đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân tại Phụ lục 2, Đề án thành lập cơ sở hỗ trợ nạn nhân kèm theo Thông tư số 35/2013/TT-BLĐTBXH.

1.3 Lợi ích phương án đơn giản hóa

- Chi phí tuân thủ TTHC trước khi đơn giản hóa: 3.896.600 đồng.

- Chi phí tuân thủ TTHC sau khi đơn giản hóa: 3.127.000 đồng.

- Chi phí tiết kiệm: 769.600 đồng.

- Tỷ lệ cắt giảm chi phí: 20%.