UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1586/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 27 tháng 10 năm 2014 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TỈNH VĨNH LONG ĐẾN NĂM 2020, TẦM NHÌN ĐẾN NĂM 2030
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân, ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Tài nguyên nước số 17/2012/QH13, ngày 21 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 201/2013/NĐ-CP, ngày 27 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị định số 120/2008/NĐ-CP, ngày 01 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về quản lý lưu vực sông;
Căn cứ Thông tư số 15/2009/TT-BTNMT, ngày 05 tháng 10 năm 2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định về Định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước;
Căn cứ Nghị quyết số 102/NQ-HĐND, ngày 01/10/2014 của Hội đồng nhân dân tỉnh Vĩnh Long về việc thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 1853/TTr-STNMT, ngày 14 tháng 10 năm 2014,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt kèm theo Quyết định này Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030 (kèm theo Báo cáo thuyết minh Quy hoạch, các phụ lục và bản đồ).
Điều 2. Quy hoạch này là định hướng, cơ sở cho quản lý, thẩm định, trình duyệt và triển khai thực hiện các quy hoạch chuyên ngành, các dự án hỗ trợ, đầu tư có liên quan đến khai thác, sử dụng, bảo vệ và phát triển tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
Điều 3. Tổ chức thực hiện quy hoạch:
1. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Bình Minh, thành phố Vĩnh Long theo chức năng, nhiệm vụ được giao và theo Quy định quản lý tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh có trách nhiệm tổ chức thực hiện các nội dung quy hoạch đã được phê duyệt đảm bảo khai thác, sử dụng nguồn tài nguyên nước có hiệu quả trong quá trình phát triển kinh tế xã hội của tỉnh.
2. Giao Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã Bình Minh, thành phố Vĩnh Long và các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai; hàng năm đánh giá kết quả thực hiện quy hoạch tài nguyên nước và định kỳ báo cáo, đề xuất UBND tỉnh.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Xây dựng, Giao thông vận tải, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Công thương, Thông tin và Truyền thông; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã Bình Minh, thành phố Vĩnh Long và thủ trưởng các sở, ban, ngành có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
PHỤ LỤC SỐ 01
PHÂN CHIA TIỂU VÙNG QUY HOẠCH TÀI NGUYÊN NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND, ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
STT | Tiểu vùng quy hoạch | Phạm vi hành chính |
1 | TP. Vĩnh Long | Các xã, phường: Phường 1, Phường 2, Phường 3, Phường 4, Phường 5, Phường 8, Phường 9, xã Tân Ngãi, xã Tân Hoà, xã Tân Hội, xã Trường An |
2 | TX Bình Minh | Các xã, phường: Phường Cái Vồn, phường Thành Phước, phường Đông Thuận, xã Mỹ Hoà, xã Đông Thành, xã Đông Thạnh, xã Đông Bình, xã Thuận An |
3 | Huyện Long Hồ | Các xã, thị trấn: Thị trấn Long Hồ, xã Đồng Phú, xã Thanh Đức, xã Thạnh Quới, xã Tân Hạnh, xã Phú Đức, xã Phước Hậu, xã Phú Quới, xã Long Phước, xã Lộc Hoà, xã Long An, xã Hoà Ninh, xã Hoà Phú, xã Bình Hoà Phước, xã An Bình |
4 | Huyện Tam Bình | Các xã, thị trấn: Thị trấn Tam Bình: Xã Bình Ninh, xã Loan Mỹ, xã Ngãi Tứ, xã Song Phú, xã Phú Thịnh, xã Tân Lộc, xã Long Phú, xã Mỹ Thạnh Trung, xã Tường Lộc, xã Hoà Thạnh, xã Hoà Hiệp, xã Hoà Lộc, xã Mỹ Lộc, xã Phú Lộc, xã Hậu Lộc, xã Tân Phú |
5 | Huyện Bình Tân | Các xã: Xã Mỹ Thuận, xã Nguyễn Văn Thảnh, xã Thành Lợi, xã Thành Đông, xã Thành Trung, xã Tân Quới, xã Tân Bình, xã Tân Thành, xã Tân Hưng, xã Tân Lược, xã Tân An Thạnh |
6 | Huyện Mang Thít | Các xã, thị trấn: Thị trấn Cái Nhum, xã Mỹ An, xã Long Mỹ, xã Hoà Tịnh, xã Bình Phước, xã Nhơn Phú, xã Mỹ Phước, xã Chánh Hội, xã An Phước, xã Chánh An, xã Tân Long, xã Tân An Hội và xã Tân Long Hội. |
7 | Huyện Vũng Liêm | Các xã, thị trấn: Thị trấn Vũng Liêm, xã Tân Quới Trung, xã Quới An, xã Quới Thiện, xã Trung Chánh, xã Trung Hiệp, xã Thanh Bình, xã Trung Thành Tây, xã Tân An Luông, xã Hiếu Phụng, xã Trung Thành Đông, xã Trung Hiếu, xã Trung Thành, xã Trung Ngãi, xã Trung Nghĩa, xã Hiếu Thuận, xã Hiếu Nhơn, xã Trung An, xã Hiếu Thành, xã Hiếu Nghĩa |
8 | Huyện Trà Ôn | Các xã, thị trấn: Thị trấn Trà Ôn, xã Hựu Thành, xã Vĩnh Xuân, xã Thuận Thới, xã Tân Mỹ, xã Thiện Mỹ, Tích Thiện, xã Phú Thành, xã Lục Sỹ Thành, xã Thới Hoà, xã Xuân Hiệp, xã Nhơn Bình, xã Hoà Bình, xã Trà Côn. |
PHỤ LỤC SỐ 02
PHÂN VÙNG CẤM, VÙNG HẠN CHẾ KHAI THÁC NƯỚC DƯỚI ĐẤT TỈNH VĨNH LONG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND, ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
Căn cứ theo Quyết định số 15/2008/QĐ-BTNMT ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài nguyên và Môi trường, xác định các vùng cấm, vùng hạn chế xây dựng mới các công trình khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long như sau:
- Vùng cấm xây dựng mới các công trình khai thác nước dưới đất: Các khu vực nước nhạt thuộc tầng qp3 thuộc huyện Tam Bình, Trà Ôn, Vũng Liêm.
- Vùng hạn chế xây dựng mới các công trình khai thác nước dưới đất:
+ Tầng qp3: Thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ, huyện Bình Tân, thị xã Bình Minh.
+ Tầng qp2-3: Huyện Bình Tân, thị xã Bình Minh, huyện Tam Bình, huyện Trà Ôn.
+ Tầng n21: Thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ, huyện Mang Thít, huyện Bình Tân.
+ Tầng n13: Thành phố Vĩnh Long, huyện Long Hồ, huyện Mang Thít.
Bảng tổng hợp phân vùng cấm vùng hạn chế xây dựng mới các công trình khai thác nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long:
Tầng chứa nước | Vĩnh Long | Long Hồ | Mang Thít | Bình Tân | Bình Minh | Tam Bình | Trà Ôn | Vũng Liêm | ||||||||
Cấm | Hạn chế | Cấm | Hạn chế | Cấm | Hạn chế | Cấm | Hạn chế | Cấm | Hạn chế | Cấm | Hạn chế | Cấm | Hạn chế | Cấm | Hạn chế | |
qp3 |
| + |
| + |
|
|
| + |
| + | + |
| + |
| + |
|
qp2-3 |
|
|
|
|
|
|
| + |
| + |
| + |
| + |
|
|
n21 |
| + |
| + |
| + |
| + |
|
|
|
|
|
|
|
|
n13 |
| + |
| + |
| + |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Dấu (+): Vùng có căn cứ cấm, hạn chế
PHỤ LỤC SỐ 03
MẠNG LƯỚI QUAN TRẮC, GIÁM SÁT TÀI NGUYÊN NƯỚC
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND, ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
1. Mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước mặt, gồm 11 trạm, quan trắc các yếu tố: Lưu lượng, mực nước và chất lượng nước:
+ Trạm NM1 thuộc thành phố Vĩnh Long
+ Trạm NM2 thuộc huyện Bình Tân
+ Trạm NM3 thuộc huyện Long Hồ
+ Trạm NM4, NM7 thuộc huyện Tam Bình
+ Trạm NM5 thuộc thị xã Bình Minh
+ Trạm NM6 thuộc huyện Mang Thít
+ Trạm NM8, NM9 thuộc huyện Trà Ôn
+ Trạm NM10, NM11 thuộc huyện Vũng Liêm
2. Mạng quan trắc, giám sát tài nguyên nước dưới đất, gồm 4 trạm:
+ Trạm QTVL1 thuộc phường 9 - thành phố Vĩnh Long gồm 7 lỗ khoan quan trắc 7 tầng chứa nước.
+ Trạm QTVL2 thuộc xã Tân Lược - Bình Tân gồm 7 lỗ khoan quan trắc 7 tầng chứa nước.
+ Trạm QTVL3 thuộc xã Bình Ninh - Tam Bình gồm 7 lỗ khoan quan trắc 7 tầng chứa nước.
+ Trạm QTVL4 thuộc xã Hựu Thành - Trà Ôn gồm 7 lỗ khoan quan trắc 7 tầng chứa nước.
PHỤ LỤC SỐ 04
CÁC CÔNG TRÌNH DỰ ÁN ƯU TIÊN THỰC HIỆN TỪNG GIAI ĐOẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1586/QĐ-UBND, ngày 27/10/2014 của UBND tỉnh Vĩnh Long)
I. GIAI ĐOẠN NĂM 2011 - 2015:
1. Công bố, phổ biến quy hoạch đến các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và các đối tượng sử dụng nước chính trên địa bàn tỉnh;
2. Dự án Điều tra, đánh giá khả năng tiếp nhận nước thải trên một số sông chính tỉnh Vĩnh Long
3. Dự án Điều tra xác định vùng cấm, vùng hạn chế khai thác sử dụng nước dưới đất trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
4. Dự án Điều tra, xác định khoanh vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
5. Dự án Xây dựng mạng giám sát tự động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (gồm trạm số lượng và chất lượng);
6. Đề án kiểm kê tài nguyên nước và cơ sở dữ liệu về tài nguyên nước trong tỉnh;
7. Xây dựng các chương trình phổ biến, tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước.
8. Dự án Điều tra hiện trạng lỗ khoan hỏng, xây dựng quy trình và lập kế hoạch trám lấp trong toàn tỉnh Vĩnh Long.
II. GIAI ĐOẠN NĂM 2016 - 2020:
1. Tiếp tục chương trình phổ biến, tuyên truyền pháp luật về tài nguyên nước.
2. Tiếp tục triển khai dự án Xây dựng mạng giám sát tự động tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long (gồm trạm số lượng và chất lượng);
3. Đề án tổ chức thực hiện xử lý triệt để các cơ sở gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long.
4. Dự án Điều tra, xác định khoanh vùng bảo hộ vệ sinh khu vực lấy nước trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long;
5. Đề án tăng cường năng lực, thiết bị, công cụ phục vụ công tác quản lý tài nguyên nước ở các cấp.
6. Dự án Điều tra đánh giá tài nguyên NDĐ mức độ tương đương tỉ lệ 1/50.000 toàn tỉnh Vĩnh Long.
III. GIAI ĐOẠN NĂM 2021 - 2030:
Tiếp tục thực hiện các chương trình, đề án như trong giai đoạn 2016 - 2020 và những năm tiếp theo./.
- 1 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 2 Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 4 Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung đề cương dự án quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 5 Nghị quyết 102/NQ-HĐND năm 2014 thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Vĩnh Long đến năm 2020, tầm nhìn đến năm 2030
- 6 Quyết định 3395/QĐ-UBND.ĐC năm 2014 phê duyệt “Điều tra, lập quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035"
- 7 Nghị định 201/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật tài nguyên nước
- 8 Luật tài nguyên nước 2012
- 9 Thông tư 15/2009/TT-BTNMT về định mức kinh tế - kỹ thuật lập quy hoạch, điều chỉnh quy hoạch tài nguyên nước do Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 10 Quyết định 15/2008/QĐ-BTNMT về Bảo vệ tài nguyên nước dưới đất do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 11 Nghị định 120/2008/NĐ-CP về quản lý lưu vực sông
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 3395/QĐ-UBND.ĐC năm 2014 phê duyệt “Điều tra, lập quy hoạch phân bổ, bảo vệ tài nguyên nước mặt trên địa bàn tỉnh Nghệ An đến năm 2025, tầm nhìn 2035"
- 2 Quyết định 2478/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt bổ sung đề cương dự án quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Bình Phước giai đoạn 2012 - 2020 và tầm nhìn đến năm 2030
- 3 Quyết định 01/2015/QĐ-UBND phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước trên địa bàn tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 4 Nghị quyết 113/2014/NQ-HĐND thông qua Quy hoạch tài nguyên nước tỉnh Gia Lai đến năm 2025
- 5 Quyết định 3603/QĐ-UBND năm 2014 phê duyệt Quy hoạch tài nguyên nước (nội dung bảo vệ tài nguyên nước) tỉnh Sơn La từ năm 2015 - 2020, tầm nhìn đến năm 2030