ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 159/2003/QĐ-UB | TP.Hồ Chí Minh, ngày 03 tháng 09 năm 2003 |
QUYẾT ĐỊNH
CỦA ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ VỀ ĐIỀU CHỈNH MỨC TIỀN CÔNG KHOÁN BẢO VỆ RỪNG PHÒNG HỘ, RỪNG ĐẶC DỤNG Ở THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Luật tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 21 tháng 6 năm 1994 ;
Căn cứ Quyết định số 202/TTg ngày 02 tháng 5 năm 1994 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Quy định về khoán, bảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh và trồng rừng ;
Căn cứ Quyết định số 5700/QĐ-UB-KTNN ngày 04 tháng 8 năm 1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy định về khoán, bảo vệ, khoanh nuôi, tái sinh và trồng rừng thuộc rừng phòng hộ môi trường, rừng đặc dụng phòng hộ môi trường, rừng đặc dụng ở thành phố Hồ Chí Minh ;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Công văn số 711/CV-NN-KHTC ngày 19 tháng 8 năm 2003 ;
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1.- Nay điều chỉnh nâng mức tiền công khoán bảo vệ rừng nêu tại Quyết định số 5700/QĐ-UB-KTNN ngày 04 tháng 8 năm 1995 của Ủy ban nhân dân thành phố về “Ban hành Bản quy định về khoán - bảo vệ rừng, khoanh nuôi, tái sinh rừng và trồng rừng thuộc rừng phòng hộ môi trường, rừng đặc dụng ở thành phố Hồ Chí Minh” từ mức 80.000 đồng đến 150.000 đồng/1 ha/năm đối với rừng trồng và từ 60.000 đồng đến 80.000 đồng/1ha/năm đối với rừng tự nhiên khoanh nuôi phục hồi lên mức bình quân 316.000 đồng/ha/năm (trong đó có cả chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế,... đối với lao động giữ rừng).
Tùy theo mức độ khó khăn đối với công tác bảo vệ rừng, Ủy ban nhân dân thành phố ủy quyền cho Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn quy định mức hưởng tiền công bảo vệ rừng cụ thể cho từng khu rừng hoặc khu vực, nhưng không quá 350.000 đồng/ha/năm (kể cả các chính sách bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế).
Điều 2.- Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2003, những quy định trước đây trái với Quyết định này đều bãi bỏ.
Điều 3.- Chánh Văn phòng Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân thành phố, Thủ trưởng các sở-ngành thành phố và Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện Bình Chánh, huyện Củ Chi chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận : | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ |
- 1 Quyết định 37/2006/QĐ-UBND điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ huyện Cần Giờ do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 2769/2006/QĐ-UB điều chỉnh mức tiền công khoán bảo vệ rừng phòng hộ, rừng đặc dụng ở thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 5700/QĐ-UB-KTNN năm 1995 về Quy định khoán, bảo vệ rừng, khoanh nuôi, tái sinh rừng và trồng rừng thuộc phạm vi rừng phòng hộ môi trường và rừng đặc dụng ở thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013)
- 5 Quyết định 5068/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đối với văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành (trong kỳ hệ thống hóa 31 tháng 12 năm 2013)