- 1 Thông tư 343/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 2 Nghị định 87/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính
- 3 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 4 Nghị quyết 22/2021/QH15 về điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Quốc hội ban hành
BỘ TÀI CHÍNH | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1592/QĐ-BTC | Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2021 |
VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH
Căn cứ Nghị quyết số 22/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;
Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;
Căn cứ Báo cáo số 219/BC-CP ngày 7/7/2021 của Chính phủ về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 (theo các biểu kèm theo Quyết định này).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch tài chính và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này./.
| KT. BỘ TRƯỞNG |
QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
Dự toán NSNN năm 2019 được Quốc hội quyết định với tổng số thu là 1.411.300 tỷ đồng; tổng số chi là 1.633.300 tỷ đồng; bội chi NSNN là 222.000 tỷ đồng, tương đương 3,6% GDP, trong đó bội chi NSTW là 209.500 tỷ đồng, bội chi NSĐP là 12.500 tỷ đồng.
Năm 2019 tình hình quốc tế diễn biến phức tạp, có nhiều yếu tố không thuận lợi, kinh tế thế giới có dấu hiệu tăng trưởng chậm lại; trong nước, nhiều khó khăn, hạn chế tồn tại của nền kinh tế cùng với thiên tai, biến đổi khí hậu, dịch bệnh đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất, đời sống nhân dân và thu, chi NSNN. Với quyết tâm hoàn thành cao nhất nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2019 đã được Quốc hội quyết định, Chính phủ đã triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra; triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách thuế, tài chính, cải thiện môi trường kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc, thu hút đầu tư, tăng thêm năng lực sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo tiền đề để tăng thu cho NSNN.
Với sự nỗ lực, phấn đấu cao của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân cả nước; nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 đạt kết quả toàn diện, hoàn thành 12/12 chỉ tiêu Quốc hội giao, trong đó: chỉ tiêu mức tăng trưởng kinh tế (GDP) đạt 7,02% (kế hoạch giao tăng 6,6% - 6,8%), kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định, các cân đối lớn của nền kinh tế cơ bản được đảm bảo, lạm phát được kiểm soát 2,79% (kế hoạch giao là 4%); nhờ đó, đã tác động tích cực đến kết quả thu, chi NSNN năm 2019.
Quyết toán thu NSNN đạt 1.553.612 tỷ đồng, tăng 142.312 tỷ đồng ( 10,1%) so dự toán, chủ yếu do tăng thu từ các khoản thu về nhà, đất, thu khác ngân sách, thuế xuất nhập khẩu và thu từ dầu thô. Trong đó:
a) Thu nội địa: quyết toán đạt 1.277.988 tỷ đồng, tăng 104.488 tỷ đồng ( 8,9%) so dự toán, chủ yếu nhờ tăng thu về nhà, đất (78.181 tỷ đồng), tăng thu từ thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước (24.835 tỷ đồng); cơ cấu thu nội địa năm 2019 tiếp tục có chuyển biến, bền vững hơn, tỷ trọng thu nội địa tăng so với các năm trước (năm 2016 là 80,0% tổng thu NSNN, năm 2017 là 80,3%, năm 2018 là 80,7%, năm 2019 là 82,2%), gần sát với mục tiêu đặt ra cho cả giai đoạn 2016-2020 (mục tiêu là 84-85%). Tuy nhiên, số thu ở 3 khu vực kinh tế không đạt dự toán được giao (thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước đạt 92,9%; thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 99,3%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 98,6% dự toán), bởi các lý do sau: (i) một số ngành có đóng góp số thu lớn cho NSNN như nhóm ngành khai thác dầu thô, sản xuất lắp ráp ôtô trong nước, sản xuất linh kiện điện thoại,... tăng trưởng thấp hơn dự kiến, giảm so với các năm trước; (ii) số doanh nghiệp mới thành lập tăng song chủ yếu là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ được hưởng chính sách ưu đãi thuế theo quy định của luật nên số thuế đóng góp cho NSNN chưa đạt như khi xây dựng dự toán; (iii) số doanh nghiệp chấm dứt kinh doanh, giải thể, tạm ngừng hoạt động ở mức cao,...
Cơ quan thuế đã triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp quản lý thu, tăng cường chống thất thu; tăng cường công tác quản lý kê khai, kế toán thuế; thực hiện quản lý, kiểm soát chặt chẽ số chi hoàn thuế giá trị gia tăng, đảm bảo việc hoàn thuế đúng đối tượng, theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, đôn đốc thu nợ thuế, tích cực thu hồi nợ đọng và tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước gắn với đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người nộp thuế; tăng cường tuyên truyền, đối thoại, giải đáp vướng mắc, hỗ trợ người nộp thuế; đồng thời đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế nhằm đáp ứng yêu cầu mới của cải cách chính sách, sửa đổi, bổ sung quy trình, nghiệp vụ quản lý thuế và đặc biệt là đáp ứng yêu cầu cấp bách về cải cách thủ tục hành chính thuế. Trong năm 2019, cơ quan Thuế đã thực hiện 96.243 cuộc thanh tra, kiểm tra, đạt 109,72% kế hoạch, tăng thu nộp NSNN 18.876 tỷ đồng; kiểm tra được 517.554 hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế.
b) Thu từ dầu thô: quyết toán 56.251 tỷ đồng, tăng 26,1% (11.651 tỷ đồng) so với dự toán; chủ yếu do giá dầu thanh toán bình quân đạt 67,5 USD/thùng, tăng 2,5 USD/thùng so với giá xây dựng dự toán (65 USD/thùng); sản lượng thanh toán đạt 11,04 triệu tấn, cao hơn dự toán 0,61 triệu tấn.
c) Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu: quyết toán 214.239 tỷ đồng, tăng 13,2% (25.039 tỷ đồng) so với dự toán. Trong năm 2019 một số mặt hàng có thuế suất cao, số thu lớn tăng mạnh so với dự toán như than đá, ôtô nguyên chiếc, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, linh kiện phụ tùng ôtô..., nên giá trị kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng 7,7% so với năm 2018 và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, tăng thu nợ đọng thuế, nợ thuế đã giảm so với năm trước, góp phần tăng thu NSNN. Số hoàn thuế giá trị gia tăng theo thực tế phát sinh là 133.043 tỷ đồng, tăng 21.743 tỷ đồng so với dự toán, được thực hiện theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng.
d) Thu viện trợ không hoàn lại: quyết toán đạt 5.133 tỷ đồng, tăng 1.133 tỷ đồng ( 28,3%) so với dự toán
Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ đã tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, quyết liệt nhiều giải pháp trong tổ chức điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2019. Theo đó, kết quả chi NSNN như sau:
Quyết toán chi NSNN là 1.526.893 tỷ đồng, giảm 106.407 tỷ đồng, bằng 93,5% so với dự toán, chủ yếu do một số khoản chi triển khai chậm nên bị hủy dự toán hoặc chuyển nguồn sang năm sau chi tiếp theo quy định của Luật NSNN. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã thực hiện chi ngân sách bám sát mục tiêu, dự toán được giao, ổn định kinh tế vĩ mô, thực hiện các chính sách an sinh xã hội.
Quyết toán chi NSNN theo các lĩnh vực chi chủ yếu như sau:
a) Chi đầu tư phát triển: quyết toán 421.845 tỷ đồng, bằng 97,8% so dự toán, chiếm 27,6% tổng chi NSNN.
b) Chi trả nợ lãi: quyết toán 107.065 tỷ đồng, bằng 85,7% so dự toán, chủ yếu do dư nợ trái phiếu Chính phủ và lãi suất bình quân phải trả lãi trong năm 2019 thấp hơn dự toán.
c) Chi thường xuyên (bao gồm cả nguồn cải cách tiền lương): quyết toán 994.582 tỷ đồng, bằng 95,6% so với dự toán.
Trong năm, công tác điều hành chi NSNN được thực hiện chủ động, đảm bảo chặt chẽ, đúng chính sách, chế độ, bám sát mục tiêu, dự toán được giao; kỷ luật tài chính được tăng cường, hiệu quả sử dụng NSNN có tiến bộ. Chính phủ đã bảo đảm nguồn lực xử lý kịp thời các nhiệm vụ quan trọng, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, thực hiện chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định.
Bên cạnh đó, các nhiệm vụ chi thường xuyên quan trọng như chi sự nghiệp khoa học công nghệ, chi giáo dục đào tạo, chính sách an sinh xã hội, tiếp tục được chú trọng bố trí ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, đồng thời tích cực đổi mới, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình tính chi phí đầy đủ theo tinh thần nghị quyết của Quốc hội.
Quyết toán số bội chi NSNN là 161.491 tỷ đồng, bằng 2,67% GDP thực hiện[1], giảm 60.509 tỷ đồng so với dự toán Quốc hội quyết định; trong đó, NSĐP quyết toán không bội chi, giảm so với dự toán 12.500 tỷ đồng; NSTW quyết toán bội chi 161.491 tỷ đồng, giảm 48.009 tỷ đồng so với dự toán Quốc hội quyết định.
Tổng mức vay của NSNN Quốc hội quyết định là 425.252 tỷ đồng; quyết toán 345.311 tỷ đồng, giảm 79.941 tỷ đồng, bằng 81,2% so với dự toán, chủ yếu do giảm bội chi NSNN 60.509 tỷ đồng.
QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) | ||
NSNN | Bao gồm | |||||
NSTW | NSĐP | |||||
A | TỔNG NGUỒN THU NSNN |
| 2.139.639 (4) | 959.782 | 1.534.737 |
|
I | Thu NSNN | 1.411.300 | 1.553.611 | 843.549 | 710.062 | 110,1% |
1 | Thu nội địa | 1.173.500 | 1.277.988 | 569.110 | 708.878 | 108,9% |
2 | Thu từ dầu thô | 44.600 | 56.251 | 56.251 |
| 126,1% |
3 | Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu | 189.200 | 214.239 | 214.239 |
| 113,2% |
4 | Thu viện trợ | 4.000 | 5.133 | 3.949 | 1.184 | 128,3% |
II | Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang |
| 434.357 | 113.808 | 320.549 |
|
III | Thu từ quỹ dự trữ tài chính |
| 1.101 |
| 1.101 |
|
IV | Thu kết dư năm trước |
| 150.570 |
| 150.570 |
|
V | Thu bổ sung từ NSTW |
|
|
| 352.455 |
|
VI | Thu từ cấp dưới nộp trả NSTW |
|
| 2.424 |
|
|
B | TỔNG CHI NSNN |
| 2.119.542 (4) | 1.121.273 | 1.353.149 |
|
I | Chi NSNN | 1 633.300 | 1.526.893 | 586.806 | 940.087 | 93,5% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
1 | Chi đầu tư phát triển (1) | 431.540 | 421.845 | 66.817 | 355.028 | 97,8% |
2 | Chi trả nợ lãi | 124.884 | 107.065 | 104.989 | 2.076 | 85,7% |
3 | Chi viện trợ | 1.300 | 1.358 | 1.358 |
|
|
4 | Chi thường xuyên (1) | 1.040.576 | 994.582 | 411.941 | 582.641 | 95,6% |
5 | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 100 | 341 |
| 341 | 341,2% |
6 | Dự phòng NSNN | 33.800 (2) |
|
|
|
|
II | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
| 592.649 | 182.011 | 410.638 |
|
III | Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP |
|
| 352.455 |
|
|
IV | Chi nộp trả NSTW |
|
|
| 2.424 |
|
C | BỘI CHI NSNN | 222.000 | 161.491 (5) | 161.491 |
| 72,7% |
| Tỷ lệ (%) bội chi NSNN so GDP | 3,6% (3) | 2,67% (6) |
|
|
|
1 | Bội chi NSTW | 209.500 | 161.491 | 161.491 |
| 77,1% |
2 | Bội chi NSĐP | 12.500 (7) | 0 |
|
|
|
D | KẾT DƯ NSĐP |
| 177.194 |
| 177.194 (8) |
|
E | CHI TRẢ NỢ GỐC | 196.799 | 188.214 | 176.065 | 12.149 | 95,6% |
F | TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN | 425.252 | 345.311 | 337.556 | 7.755 | 81,2% |
Ghi chú:
(1) Chi đầu tư gồm 2.240 tỷ đồng điều chỉnh từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã giảm 2.240 tỷ đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương;
(2) Quyết toán trong từng lĩnh vực,
(3) GDP dự toán. 6.170.000 tỷ đồng;
(4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;
(5) Bội chi NSNN 161.491 tỷ đồng = Tổng chi NSNN 2.119.542 tỷ đồng - (Tổng thu NSNN 2.139.639 tỷ đồng - Kết dư NSĐP 177.194 tỷ đồng - Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc với số bội chi của các địa phương 4.394 tỷ đồng),
(6) GDP thực hiện 6.037.348 tỷ đồng,
(7) Chênh lệch giữa số bội chi, bội thu các địa phương,
(8) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 4.394 tỷ đồng (chênh lệch giữa số bội thu của các địa phương 6.972 tỷ đồng để trả nợ gốc - bội chi của các địa phương 2.578 tỷ đồng)
QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) |
A | THU NSNN | 1.411.300 | 1.553.611 | 110,1% |
I | Thu nội địa | 1.173.500 | 1.277.988 | 108,9% |
1 | Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước | 177.709 | 165.055 | 92,9% |
2 | Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài | 213.734 | 212.199 | 99,3% |
3 | Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh | 241.530 | 238.228 | 98,6% |
4 | Thuế thu nhập cá nhân | 113.174 | 109.406 | 96,7% |
5 | Thuế bảo vệ môi trường | 68.925 | 63.075 | 91,5% |
6 | Các loại phí, lệ phí | 75.214 | 81.201 | 108,0% |
| Trong đó: Lệ phí trước bạ | 34 268 | 40 190 | 117,3% |
7 | Các khoản thu về nhà, đất | 115.155 | 193.337 | 167,9% |
| - Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 5 | 20 | 393,9% |
| - Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.603 | 2.040 | 127,3% |
| - Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước | 21.953 | 33.829 | 154,1% |
| - Thu tiền sử dụng đất | 90.000 | 153.738 | 170,8% |
| - Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 1.594 | 3.710 | 232,7% |
8 | Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết | 29.000 | 33.908 | 116,9% |
9 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 4.069 | 6.816 | 167,5% |
10 | Thu khác ngân sách | 24.563 | 38.852 | 158,2% |
11 | Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác | 927 | 1.577 | 170,2% |
12 | Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước | 109.500 | 134.335 | 122,7% |
II | Thu từ dầu thô | 44.600 | 56.251 | 126,1% |
III | Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 189.200 | 214.239 | 113,2% |
1 | Tổng số thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu | 300.500 | 347.282 | 115,6% |
| - Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu | 219.400 | 248.634 | 113,3% |
| - Thuế xuất khẩu | 8.228 | 8.555 | 104,0% |
| - Thuế nhập khẩu | 57.180 | 53.204 | 93,0% |
| - Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu | 14.860 | 33.795 | 227,4% |
| - Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu | 832 | 1.389 | 166,9% |
| - Thu khác |
| 1.706 |
|
2 | Hoàn thuế giá trị gia tăng | -111.300 | -133.043 | 119,5% |
IV | Thu viện trợ | 4.000 | 5.133 | 128,3% |
B | THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG |
| 434.357 |
|
C | THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH |
| 1.101 |
|
D | THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC |
| 150.570 |
|
| TỔNG CỘNG (A B C D) | 1.411.300 | 2.139.639 |
|
QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) | ||||||||||||||||||
TỔNG SỐ | KHU VỰC DNNN | KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN | KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT | THU TỪ DẦU THÔ | KHU VỤC KHẮC | TỔNG SỐ | KHU VỰC DNNN | KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN | KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT | THU TỪ DẦU THÔ | KHU VỰC KHÁC | TỔNG SỐ | KHU VỰC DNNN | KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN | KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH | THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT | THU TỪ DẦU THÔ | KHU VỰC KHÁC | ||
| TỔNG THU NSNN | 1.411.300 | 177.709 | 213.734 | 241.530 | 29.000 | 44.600 | 704.727 | 1.553.611 | 165.055 | 212.199 | 238.228 | 33.908 | 56.251 | 847.970 | 110,1% | 92,9% | 99,3% | 98,6% | 116,9% | 126,1% | 120,3% |
A | Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí | 1.154.695 | 177.709 | 213.734 | 241.530 | 29.000 | 44.600 | 448.122 | 1.163.414 | 162.977 | 203.776 | 238.228 | 33.908 | 56.251 | 468.274 | 100,8% | 91,7% | 95,3% | 98,6% | 116,9% | 126,1% | 104,5% |
I | Các khoản thu từ thuế | 1.079.481 | 177.709 | 213.734 | 241.530 | 29.000 | 44.600 | 372.908 | 1.082.213 | 162.977 | 203.776 | 238.228 | 33.908 | 56.251 | 387.073 | 100,3% | 91,7% | 95,3% | 98,6% | 116,9% | 126,1% | 103,8% |
1 | Thuế giá trị gia tăng | 373.006 | 72.696 | 64.865 | 127.346 |
|
| 108.100 | 371.967 | 65.674 | 59.011 | 122.415 | 9.276 |
| 115 591 | 99,7% | 90,3% | 91,0% | 96,1% |
|
| 106,9% |
| - Thuế GTGT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước | 264.906 | 72.696 | 64.865 | 127.346 |
|
|
| 256.376 | 65.674 | 59.011 | 122.415 | 9.276 |
|
| 96,8% | 90,3% | 91,0% | 96,1% |
|
|
|
| - Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 108.100 |
|
|
|
|
| 108.100 | 115.591 |
|
|
|
|
| 115.591 | 106,9% |
|
|
|
|
| 106,9% |
2 | Thuế tiêu thụ đặc biệt | 116.599 | 29.413 | 50.103 | 22.223 |
|
| 14.860 | 155.365 | 28.595 | 51.794 | 26.364 | 12.343 | 2.474 | 33.795 | 133,2% | 97,2% | 103,4% | 118,6% |
|
| 227,4% |
| - Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước | 98.937 | 29.405 | 47.664 | 21.869 |
|
|
| 115.869 | 28.514 | 46.656 | 25.882 | 12.343 | 2.474 |
| 117,1% | 97,0% | 97,9% | 118,3% |
|
|
|
| - Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu | 14.860 |
|
|
|
|
| 14.860 | 33.795 |
|
|
|
|
| 33 795 | 227,4% |
|
|
|
|
| 227,4% |
| - Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước | 2.801 | 8 | 2.440 | 354 |
|
|
| 5.701 | 81 | 5.138 | 483 |
|
|
| 203,5% | 1009,6% | 210,6% | 136,5% |
|
|
|
3 | Thuế bảo vệ môi trường | 69.758 |
|
|
|
|
| 69.758 | 64.463 |
|
|
|
|
| 64.463 | 92,4% |
|
|
|
|
| 92,4% |
| - Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước | 68.926 |
|
|
|
|
| 68.926 | 63.075 |
|
|
|
|
| 63.075 | 91,5% |
|
|
|
|
| 91,5% |
| - Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu | 832 |
|
|
|
|
| 832 | 1.389 |
|
|
|
|
| 1.389 | 166,9% |
|
|
|
|
| 166,9% |
4 | Thuế thu nhập doanh nghiệp | 245.580 | 60.984 | 98.261 | 86.335 |
|
|
| 280.425 | 52.400 | 92.606 | 83 706 | 12 289 | 39.423 |
| 114,2% | 85,9% | 94,2% | 97,0% |
|
|
|
5 | Thuế thu nhập cá nhân | 113.174 |
|
|
|
|
| 113 174 | 109 406 |
|
|
|
|
| 109.406 | 96,7% |
|
|
|
|
| 96,7% |
6 | Thuế tài nguyên | 20 748 | 14.616 | 505 | 5.627 |
|
|
| 36.769 | 16.308 | 364 | 5.743 |
| 14 353 |
| 177,2% | 111,6% | 72,1% | 102,1% |
|
|
|
7 | Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu | 65.408 |
|
|
|
|
| 65.408 | 61 758 |
|
|
|
|
| 61.758 | 94,4% |
|
|
|
|
| 94,4% |
8 | Thuế sử dụng đất nông nghiệp | 5 |
|
|
|
|
| 5 | 20 |
|
|
|
|
| 20 | 393,9% |
|
|
|
|
| 393,9% |
9 | Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp | 1.603 |
|
|
|
|
| 1 603 | 2 040 |
|
|
|
|
| 2,040 | 127,2% |
|
|
|
|
| 127,3% |
II | Các khoản phí, lệ phí | 75.214 |
|
|
|
|
| 75.214 | 81.201 |
|
|
|
|
| 81.201 | 108,0% |
|
|
|
|
| 108,0% |
10 | Lệ phí trước bạ | 34 268 |
|
|
|
|
| 34 268 | 40 190 |
|
|
|
|
| 40.190 | 117,3% |
|
|
|
|
| 117,3% |
11 | Các loại phí, lệ phí | 40.946 |
|
|
|
|
| 40.946 | 41.011 |
|
|
|
|
| 41.011 | 100,2% |
|
|
|
|
| 100,2% |
B | Các khoản thu ngoài thuế, phí, lệ phí | 252.605 |
|
|
|
|
| 252.605 | 385.064 | 2.078 | 8.423 |
|
|
| 374.563 | 152,4% |
|
|
|
|
| 148,3% |
1 | Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước | 109.500 |
|
|
|
|
| 109 500 | 134 335 |
|
|
|
|
| 134 335 | 122,7% |
|
|
|
|
| 122,7% |
2 | Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước | 21 953 |
|
|
|
|
| 21.953 | 33 829 |
|
|
|
|
| 33.829 | 154,1% |
|
|
|
|
| 154,1% |
3 | Thu tiền sử dụng đất | 90 000 |
|
|
|
|
| 90 000 | 153 738 |
|
|
|
|
| 153.738 | 170,8% |
|
|
|
|
| 170,8% |
4 | Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước | 1 594 |
|
|
|
|
| 1.594 | 3 710 |
|
|
|
|
| 3 710 | 232,7% |
|
|
|
|
| 232,7% |
5 | Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản | 4.069 |
|
|
|
|
| 4 069 | 6.816 |
|
|
|
|
| 6.816 | 167,5% |
|
|
|
|
| 167,5% |
6 | Thu khác | 25.490 |
|
|
|
|
| 25 490 | 52.637 | 2,078 | 8.423 |
|
|
| 42 135 | 206,5% |
|
|
|
|
| 165,3% |
C | Thu viện trợ | 4.000 |
|
|
|
|
| 4.000 | 5.133 |
|
|
|
|
| 5.133 | 128,3% |
|
|
|
|
| 128,3% |
QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) | ||||||
NSNN | NSTW(3) | NSĐP(4) | NSNN | NSTW | NSĐP | NSNN | NSTW | NSĐP | ||
A | B | 1=2 3 | 2 | 3 | 1=2 3 | 2 | 3 | 1=2 3 | 2 | 3 |
| TỔNG CHI NSNN | 1.633.300 | 664.254 | 969.046 | 2.119.542 | 768.817 | 1.350.725 | 129,8 | 115,7 | 139,4 |
| Trong đó |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Chi đầu tư phát triển | 431.540 | 111.834 | 319.706 | 421.845 | 66.817 | 355.028 | 97,8 | 59,7 | 111,0 |
II | Chi trả nợ lãi | 124.884 | 121.900 | 2.984 | 107.065 | 104.989 | 2.076 | 85,7 | 86,1 | 69,6 |
III | Chi viện trợ | 1.300 | 1.300 |
| 1.358 | 1.358 |
| 104.5 | 104,5 |
|
IV | Chi thường xuyên (1) | 1.040.576 | 424.766 | 615.809 | 994.582 | 411.941 | 582.641 | 95,6 | 97,0 | 94,6 |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 244.835 | 17.438 | 227.397 | 237.767 | 15.690 | 222.077 | 97,1 | 90,0 | 97,7 |
| - Chi khoa học và công nghệ | 12,825 | 9 858 | 2.967 | 12,426 | 9.126 | 3.300 | 96,9 | 92,6 | 111,2 |
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính | 100 | 0 | 100 | 341 |
| 341 | 341,2 |
| 341,2 |
VI | Dự phòng ngân sách (2) | 33.800 | 3.353 | 30.447 |
|
|
|
|
|
|
VII | Chi chuyển nguồn sang năm sau |
|
|
| 592.649 | 182.011 | 410.638 |
|
|
|
Ghi chú:
(1) Đã bao gồm chi cải cách tiền lương.
(2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.
(3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.
(4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.
QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Tỷ đồng
STT | NỘI DUNG | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH (%) |
| TỔNG CHI NSTW | 1.019.600 | 1.121.273 |
|
A | CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP | 211.451 | 211.281 | 99,9% |
B | CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1) | 664.254 | 586.806 | 88,3% |
| Trong đó: |
|
|
|
I | Chi đầu tư phát triển | 111.834 | 66.817 | 59,7% |
II | Chi trả nợ lãi | 121.900 | 104.989 | 86,1% |
III | Chi viện trợ | 1.300 | 1.358 | 104,5% |
IV | Chi thường xuyên (2) | 424.766 | 411.941 | 97,0% |
| Trong đó. |
|
|
|
1 | Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề | 17.438 | 15.690 | 90,0% |
2 | Chi khoa học và công nghệ | 9.858 | 9.126 | 92,6% |
3 | Chi y tế, dân số và gia đình | 12.165 | 11.170 | 91,8% |
4 | Chi văn hóa thông tin | 1.880 | 1.429 | 76,0% |
5 | Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn | 2.065 | 1.714 | 83,0% |
6 | Chi thể dục thể thao | 880 | 754 | 85,6% |
7 | Chi bảo vệ môi trường | 1.802 | 627 | 34,8% |
8 | Chi các hoạt động kinh tế | 25.296 | 23.056 | 91,1% |
9 | Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể | 45.310 | 44.415 | 98,0% |
10 | Chi đảm bảo xã hội | 84.727 | 80.544 | 95,1% |
V | Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính |
|
|
|
VI | Dự phòng NSTW (3) | 3.353 |
|
|
C | CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU |
| 182.011 |
|
D | CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP | 143.895 | 141.175 | 98,1% |
Ghi chú:
(1) Bao gồm chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bổ sung có mục tiêu cho NSĐP;
(2) Bao gồm chi cải cách tiền lương;
(3) Không bao gồm số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; số quyết toán của NSTW trong các lĩnh vực chi
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TÊN ĐƠN VỊ | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ) | TRONG ĐÓ: | SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN(%) | ||||||
CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG) | CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG) | CHI TRẢ NỢ LÃI | CHI VIỆN TRỢ | CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG | |||||||
TỔNG SỐ | CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN | CHI THƯỜNG XUYÊN | |||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7=8 9 | 8 | 9 | 10=2/1 |
| TỔNG SỐ | 664.253.536 | 586.806.247 | 66.815.607 | 411.632.105 | 104.988.649 | 1.358.429 | 309.829 | 1.056 | 308.773 | 88,3% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Các Bộ, cơ quan Trung ương | 508.794.719 | 479.696.243 | 65.877.730 | 410.693.396 |
| 1.143.669 | 279.819 | 1.056 | 278.763 | 94,3% |
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh | 775.860 | 798.233 | 62.976 | 703.619 |
| 31.638 |
|
|
| 102,9% |
2 | Tòa án nhân dân tối cao | 4.045.203 | 3,869.521 | 649.428 | 3.219.648 |
| 446 |
|
|
| 95,7% |
3 | Viện Kiểm sát nhân dân tối cao | 4.314.356 | 4.138.740 | 1.030.144 | 3.108.597 |
| 0 |
|
|
| 95,9% |
4 | Bộ Ngoại giao | 2.167.050 | 2.643.252 | 155.892 | 2.482.449 |
| 4.911 |
|
|
| 122,0% |
5 | Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 20.531.106 | 18.923.279 | 13.175.396 | 5.061.669 |
| 139.232 | 113.465 |
| 113.465 | 92,2% |
6 | Ủy ban sông Mê Kông | 41.740 | 41.376 |
| 41.376 |
| 0 |
|
|
| 99,1% |
7 | Bộ Giao thông vận tải | 58.568.225 | 33.727.270 | 17.245.164 | 16.469.886 |
| 12.220 |
|
|
| 57,6% |
8 | Bộ Công thương | 4.160.733 | 3.949.461 | 263.200 | 3.644.020 |
| 30.942 | 11.300 |
| 11.300 | 94,9% |
9 | Bộ Xây dựng | 1.395.213 | 1.240.478 | 273.835 | 964.623 |
| 1.428 | 593 |
| 593 | 88,9% |
10 | Bộ Y tế | 14.861.175 | 9.470.471 | 2.338.164 | 7.064.228 |
| 36.000 | 203 |
| 203 | 63,7% |
11 | Bộ Giáo dục và Đào tạo | 7.661.455 | 6.985.427 | 1.475.933 | 5.316.171 |
| 188.660 | 4.663 |
| 4.663 | 91,2% |
12 | Bộ Khoa học và Công nghệ | 3.649.630 | 3.442.806 | 257.961 | 3.181.402 |
| 3.444 |
|
|
| 94,3% |
13 | Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch | 2.950.305 | 2.942.543 | 580.278 | 2.352.758 |
| 9.507 |
|
|
| 99,7% |
14 | Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội | 34.884.212 | 34.801.471 | 334.406 | 34.445.401 |
| 924 | 20.740 |
| 20.740 | 99,8% |
15 | Bộ Tài chính | 23.677.010 | 22.657.172 | 1.330.357 | 20.630.656 |
| 20.663 |
|
|
| 95,7% |
16 | Bộ Tư pháp | 2.736.510 | 3.460.268 | 373.005 | 3.073.015 |
| 12.747 | 1.500 |
| 1.500 | 126,4% |
17 | Ngân hàng Nhà nước Việt Nam | 363.371 | 201.617 | 55.711 | 142.519 |
| 3.387 |
|
|
| 55,5% |
18 | Bộ Kế hoạch và Đầu tư | 3.699.361 | 3.633.740 | 712.947 | 2.873.101 |
| 40.954 | 6.738 |
| 6.738 | 98,2% |
19 | Bộ Nội vụ | 763.390 | 732.920 | 212.464 | 495.274 |
| 7.182 | 18.000 |
| 18.000 | 96,0% |
20 | Bộ Tài nguyên và Môi trường | 3.864.324 | 3.340.356 | 1.127.568 | 2.194.773 |
| 9.999 | 8.016 |
| 8.016 | 86,4% |
21 | Bộ Thông tin và Truyền Thông | 993.680 | 965.380 | 160.499 | 785.247 |
| 3.692 | 15.942 | 1.056 | 14.886 | 97,2% |
22 | Ủy ban Dân tộc | 255.030 | 365.811 | 30.471 | 320.956 |
|
| 14.384 |
| 14.384 | 143,4% |
23 | Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp | 62.960 | 46,112 |
| 46.112 |
|
|
|
|
| 73,2% |
24 | Thanh tra Chính phủ | 316.430 | 319.024 | 22.952 | 295.567 |
| 505 |
|
|
| 100,8% |
25 | Kiểm toán Nhà nước | 1.471.120 | 1.362.693 | 436.588 | 926.106 |
|
|
|
|
| 92,6% |
26 | Thông tấn xã Việt nam | 712.624 | 718.799 | 14.598 | 634.201 |
|
|
|
|
| 100,9% |
27 | Đài Truyền hình Việt Nam | 248.910 | 236.671 | 95.620 | 114.417 |
| 26.634 |
|
|
| 95,1% |
28 | Đài Tiếng nói Việt Nam | 886.190 | 926.651 | 175.995 | 736.132 |
| 14.523 |
|
|
| 104,6% |
29 | Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam | 3.529.000 | 1.687.095 | 338.355 | 1.348.634 |
| 105 |
|
|
| 47,8% |
30 | Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam | 518.790 | 560.400 | 81,974 | 478.426 |
|
|
|
|
| 108,0% |
31 | Đại học Quốc gia Hà Nội | 1.018.533 | 1.101.065 | 289.930 | 806.085 |
| 5.050 |
|
|
| 108,1% |
32 | Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh | 898.570 | 857.906 | 155.206 | 701.600 |
| 1.100 |
|
|
| 95,5% |
33 | Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam | 108.201 | 134.798 | 15.470 | 111.720 |
| 505 | 7.103 |
| 7.103 | 124,6% |
34 | Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM | 322.185 | 259.510 | 131.197 | 116.190 |
|
| 12.124 |
| 12.124 | 80,5% |
35 | Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam | 186.220 | 200.531 | 72.364 | 112.268 |
|
| 15.900 |
| 15.900 | 107,7% |
36 | Hội Nông dân Việt Nam | 315.790 | 271.348 | 128.952 | 131.607 |
|
| 10.789 |
| 10.789 | 85,9% |
37 | Hội Cựu chiến binh Việt Nam | 33.890 | 37.488 | 3.395 | 30.594 |
|
| 3.500 |
| 3.500 | 110,6% |
38 | Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam | 300.862 | 288.747 | 116.023 | 169.641 |
| 3.082 |
|
|
| 96,0% |
39 | Ngân hàng Phát triển Việt Nam | 1.800.000 | 1.800.000 | 1.800.000 |
|
|
|
|
|
| 100,0% |
40 | Ngân hàng Chính sách xã hội | 7.148.110 | 6.730.281 | 6.730.281 |
|
|
|
|
|
| 94,2% |
41 | Bảo hiểm xã hội Việt Nam | 47.336.620 | 47.261.259 |
| 47.261.259 |
|
|
|
|
| 99,8% |
II | Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo | 333.294 | 407.110 | 331.622 | 75.488 |
|
|
|
|
| 122,1% |
III | Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp | 765.191 | 822.824 | 80.990 | 711.824 |
|
| 30.010 |
| 30.010 | 107,5% |
IV | Chi trả nợ lãi, viện trợ | 122.889.170 | 105.203.408 |
|
| 104.988.649 | 214.760 |
|
|
| 85,6% |
QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP ĐỐI VỚI TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2019
(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)
Đơn vị: Triệu đồng
STT | TỈNH, THÀNH PHỐ | DỰ TOÁN | QUYẾT TOÁN | SO SÁNH QT/DT (%) | |||||||
TỔNG SỐ | BỔ SUNG CÂN ĐỐI | BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU | TỔNG SỐ | BỔ SUNG CÂN ĐỐI | BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU | TỔNG SỐ | KHÔNG KỂ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ VỐN NGOÀI NƯỚC | ||||
TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC | THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG | TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC | THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG | ||||||||
A | B | 1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 | 7 | 8 | 9=5/1 | 10=(5-7)/(1-3) |
| TỔNG SỐ | 355.345.465 | 211.450.762 |
| 143.894 702 | 352.455.351 | 211.280.762 | 18.238.813 | 122.935.776 | 99,2% |
|
I | MIỀN NÚI PHÍA BẮC | 108.525.282 | 73.594.453 |
| 34.930.829 | 108.148.351 | 73.424.453 | 3.529.014 | 31.194.884 | 99,7% |
|
1 | Hà Giang | 11.428.597 | 7.660.365 |
| 3.768.232 | 11.261.990 | 7.660.365 | 452.706 | 3.148.919 | 98,5% |
|
2 | Tuyên Quang | 6.469.697 | 4.534.645 |
| 1.935.052 | 6.865.487 | 4.534.645 | 117.448 | 2.213.394 | 106,1% |
|
3 | Cao Bằng | 9.347.691 | 6.120.178 |
| 3.227.513 | 9.333.867 | 6.120.178 | 239.286 | 2.974.403 | 99,9% |
|
4 | Lạng Sơn | 9.020.380 | 6.274.017 |
| 2.746.363 | 8.805.476 | 6.274.017 | 307.227 | 2.224.232 | 97,6% |
|
5 | Lào Cai | 6.975.135 | 4.558.925 |
| 2.416.210 | 6.722.255 | 4.558.925 | 322.712 | 1.840.618 | 96,4% |
|
6 | Yên Bái | 7.918.226 | 5.347.080 |
| 2.571.146 | 7.859.631 | 5.347.080 | 348.892 | 2.163.659 | 99,3% |
|
7 | Thái Nguyên | 4.050.345 | 2.085.557 |
| 1.964.788 | 4.008.065 | 2.085.557 | 514.306 | 1.408.202 | 99,0% |
|
8 | Bắc Kạn | 4.645.785 | 3.052.844 |
| 1.592.941 | 4.461.470 | 3.052.844 | 55.801 | 1.352.825 | 96,0% |
|
9 | Phú Thọ | 7.376.302 | 5.130.828 |
| 2.245.474 | 7.155.357 | 5.130.828 | 204.164 | 1.820.365 | 97,0% |
|
10 | Bắc Giang | 8.851.303 | 6.429.523 |
| 2.421.780 | 8.537.355 | 6.429.523 | 213.245 | 1.894.587 | 96.5% |
|
11 | Hòa Bình | 7.625.754 | 5.479.145 |
| 2.146.609 | 7.752.373 | 5.479.145 | 303.441 | 1.969.787 | 101,7% |
|
12 | Sơn La | 9.959.656 | 6.543.574 |
| 3.416.082 | 10.391.913 | 6.373.574 | 245.480 | 3.772.859 | 104,3% |
|
13 | Lai Châu | 6.176.675 | 4.196.747 |
| 1.979.928 | 6.112.737 | 4.196.747 | 28.403 | 1.887.587 | 99,0% |
|
14 | Điện Biên | 8.679.736 | 6.181.025 |
| 2.498.711 | 8.880.375 | 6.181.025 | 175.903 | 2.523.447 | 102,3% |
|
II | ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG | 33.380.530 | 16.135.977 |
| 17.244.553 | 33.312.671 | 16.135.977 | 4.123.785 | 13.052.909 | 99,8% |
|
15 | Hà Nội | 2.708.931 | 0 |
| 2.708.931 | 2.636.788 | 0 | 2.054.072 | 582.716 | 97,3% |
|
16 | Hải Phòng | 2.172.962 | 0 |
| 2.172.962 | 2.234.475 | 0 | 1.145.083 | 1.089.392 | 102,8% |
|
17 | Quảng Ninh | 1.561.601 | 0 |
| 1.561.601 | 1.197.896 | 0 | 142.937 | 1.054.959 | 76,7% |
|
18 | Hải Dương | 1.550.400 | 84.845 |
| 1.465.555 | 1.487.889 | 84.845 | 20.907 | 1.382.137 | 96,0% |
|
19 | Hưng Yên | 971.753 | 0 |
| 971.753 | 915.226 | 0 | 123.765 | 791.461 | 94,2% |
|
20 | Vĩnh Phúc | 3.356,466 | 1.483.687 |
| 1.872.779 | 3.291.533 | 1.483.687 | 72.467 | 1.735.379 | 98,1% |
|
21 | Bắc Ninh | 541.200 | 0 |
| 541.200 | 524.205 | 0 | 86.863 | 437.342 | 96,9% |
|
22 | Hà Nam | 2.266.018 | 1.030.010 |
| 1.236.008 | 2.982.618 | 1.030.010 | 250.880 | 1.701.728 | 131,6% |
|
23 | Nam Định | 8.199.672 | 6.484.472 |
| 1.715.200 | 8.167.413 | 6.484.472 | 68.770 | 1.614.171 | 99,6% |
|
24 | Ninh Bình | 3.477.795 | 2.360.537 |
| 1.117.258 | 3.432.150 | 2.360.537 | 74.593 | 997.020 | 98,7% |
|
25 | Thái Bình | 6.573.733 | 4.692.426 |
| 1.881.307 | 6.442.478 | 4.692.426 | 83.448 | 1.666.604 | 98,0% |
|
III | BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG | 92.082.115 | 53.120.462 |
| 38.961.652 | 89.141.336 | 53.120.462 | 4.591.620 | 31.429.254 | 96,8% |
|
26 | Thanh Hóa | 20.306.259 | 15.355.034 |
| 4.951.225 | 20.209.868 | 15.355.034 | 159.977 | 4.694.857 | 99,5% |
|
27 | Nghệ An | 15.967.570 | 70.798.616 |
| 5.168.954 | 16.183.293 | 10.798.616 | 377.134 | 5.007.543 | 101,4% |
|
28 | Hà Tĩnh | 10.488.131 | 6.605.200 |
| 3.882.931 | 10.233.432 | 6.605.200 | 673.475 | 2.954.757 | 97,6% |
|
29 | Quảng Bình | 7.479.143 | 4.729.391 |
| 2.749.752 | 7.201.671 | 4.729.391 | 276.399 | 2.195.881 | 96,3% |
|
30 | Quảng Trị | 5.960.512 | 3.776.373 |
| 2.184.139 | 5.868.238 | 3.776.373 | 321.015 | 1.770.850 | 98,5% |
|
31 | Thừa Thiên - Huế | 4.186.144 | 1.681.931 |
| 2.504.213 | 3.559.964 | 1.681.931 | 493.203 | 1.384.830 | 85,0% |
|
32 | Đà Nẵng | 1.449.673 | 0 |
| 1.449.673 | 872.177 | 0 | 139.851 | 732.326 | 60,2% |
|
33 | Quảng Nam | 3.386.649 | 0 |
| 3.386.649 | 2.737.617 | 0 | 337.069 | 2.400.548 | 80,8% |
|
34 | Quảng Ngãi | 2.205.340 | 0 |
| 2.205.340 | 2.262.380 | 0 | 239.768 | 2.022.612 | 102,6% |
|
35 | Bình Định | 6.700.199 | 3.210.138 |
| 3.490.061 | 6.577.873 | 3.210.138 | 650.958 | 2.716.777 | 98,2% |
|
36 | Phú Yên | 5.068.217 | 3.084.062 |
| 1.984.155 | 4.996.249 | 3.084.062 | 359.492 | 1.552.695 | 98,6% |
|
37 | Khánh Hòa | 1.119.788 | 0 |
| 1.119.788 | 923.196 | 0 | 69.128 | 854.068 | 82,4% |
|
38 | Ninh Thuận | 3.710.896 | 1.682.456 |
| 2.028.440 | 3.511.327 | 1.682.456 | 358.217 | 1.470.654 | 94,6% |
|
39 | Bình Thuận | 4.053.593 | 2.197.261 |
| 1.856.332 | 4.004,051 | 2.197.261 | 135.934 | 1.670.856 | 98,8% |
|
IV | TÂY NGUYÊN | 35.045.970 | 24.299.210 |
| 10.746.760 | 34.579.983 | 24.299.210 | 1.474.514 | 8.806.259 | 98,7% |
|
40 | Đắk Lắk | 10.791.915 | 7.821.082 |
| 2.970.833 | 10.687.005 | 7.821.082 | 435.911 | 2.430.012 | 99,0% |
|
41 | Đắk Nông | 4.844.489 | 3.120.715 |
| 1.723.774 | 4.799.758 | 3.120.715 | 306.237 | 1.372.806 | 99,1% |
|
42 | Gia Lai | 8.251.002 | 5.948 170 |
| 2.302.832 | 8.151.888 | 5.948.170 | 148.857 | 2.054.861 | 98,8% |
|
43 | Kon Tum | 5.356.099 | 3.116.511 |
| 2.239.588 | 5.219.436 | 3.116.511 | 329.471 | 1.773.454 | 97,4% |
|
44 | Lâm Đồng | 5.802.465 | 4.292.732 |
| 1.509.733 | 5.721.896 | 4.292.732 | 254.038 | 1.175.126 | 98,6% |
|
V | ĐÔNG NAM BỘ | 18.236.709 | 4.003.646 |
| 14.233.063 | 17.879.965 | 4.003.646 | 1.483.895 | 12.392.424 | 98,0% |
|
45 | Hồ Chí Minh | 3.492.250 | 0 |
| 3.492.250 | 3.345.589 | 0 | 892.685 | 2.452.904 | 95,8% |
|
46 | Đồng Nai | 7.689.586 | 0 |
| 7.689.586 | 7.821.926 | 0 | 0 | 7.821.926 | 101,7% |
|
47 | Bình Dương | 811.268 | 0 |
| 811.268 | 624.931 | 0 | 456.743 | 168.188 | 77,0% |
|
48 | Bình Phước | 3.637.178 | 2.646.915 |
| 990.263 | 3.575.883 | 2.646.915 | 10.642 | 918.326 | 98,3% |
|
49 | Tây Ninh | 2.113.600 | 1.356.731 |
| 756.869 | 2.061.692 | 1.356.731 | 97.024 | 607.937 | 97,5% |
|
50 | Bà Rịa - Vũng Tàu | 492.827 | 0 |
| 492.827 | 449.944 | 0 | 26.801 | 423.143 | 91,3% |
|
VI | ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG | 68.074.859 | 40.297.014 |
| 27.777.845 | 69.393.045 | 40.297.014 | 3.035.985 | 26.060.046 | 101,9% |
|
51 | Long An | 1.680.583 | 271.017 |
| 1.409.566 | 2.018.754 | 271.017 | 70.988 | 1.676.749 | 120,1% |
|
52 | Tiền Giang | 4.029.296 | 1.942.237 |
| 2.087.059 | 6.215.289 | 1.942.237 | 531.695 | 3.741.357 | 154,3% |
|
53 | Bến Tre | 6.106.201 | 3.873.582 |
| 2.232.619 | 5.750.723 | 3.873.582 | 142.599 | 1.734.542 | 94,2% |
|
54 | Trà Vinh | 5.926.256 | 3.808.100 |
| 2.118.156 | 5.776.580 | 3.808.100 | 175.611 | 1.792.869 | 97,5% |
|
55 | Vĩnh Long | 2.950.720 | 1.734.022 |
| 1.216.698 | 2.973.575 | 1.734.022 | 33.970 | 1.205.583 | 100,8% |
|
56 | Cần Thơ | 3.287.395 | 475.606 |
| 2.811.789 | 3.080.293 | 475.606 | 963.898 | 1.640.789 | 93,7% |
|
57 | Hậu Giang | 3.781.199 | 2.422.397 |
| 1.358.802 | 3.726.461 | 2.422.397 | 17.233 | 1.286.831 | 98,6% |
|
58 | Sóc Trăng | 7.908.878 | 5.236.851 |
| 2.672.027 | 7.853.773 | 5.236.851 | 204.591 | 2.412.331 | 99,3% |
|
59 | An Giang | 9.067.387 | 6.459.427 |
| 2.607.960 | 8.856.500 | 6.459.427 | 200.357 | 2.196.716 | 97,7% |
|
60 | Đồng Tháp | 7.240.292 | 4.987.479 |
| 2.252.813 | 7.227.041 | 4.987.479 | 213.269 | 2.026.293 | 99,8% |
|
61 | Kiên Giang | 5.939.310 | 3.027.049 |
| 2.912.261 | 5.941.715 | 3.027.049 | 184.025 | 2.730.641 | 100,0% |
|
62 | Bạc Liêu | 4.296.927 | 2.544.290 |
| 1.752.637 | 4.142.454 | 2.544.290 | 81.656 | 1.516.508 | 96,4% |
|
63 | Cà Mau | 5.860.415 | 3.514.957 |
| 2.345,458 | 5.829.887 | 3.514.957 | 216.093 | 2.098.837 | 99,5% |
|