Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

BỘ TÀI CHÍNH
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1592/QĐ-BTC

Hà Nội, ngày 19 tháng 8 năm 2021

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ CÔNG KHAI QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI CHÍNH

Căn cứ Nghị quyết số 22/2021/QH15 ngày 28/7/2021 của Quốc hội phân bổ vốn viện trợ không hoàn lại, điều chỉnh dự toán chi ngân sách nhà nước và phê chuẩn quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Căn cứ Nghị định số 87/2017/NĐ-CP ngày 26 tháng 7 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài chính;

Căn cứ Nghị định số 163/2016/NĐ-CP ngày 21/12/2016 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;

Căn cứ Thông tư số 343/2016/TT-BTC ngày 30/12/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện công khai ngân sách nhà nước đối với các cấp ngân sách;

Căn cứ Báo cáo số 219/BC-CP ngày 7/7/2021 của Chính phủ về quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019;

Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước.

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố công khai số liệu quyết toán ngân sách nhà nước năm 2019 (theo các biểu kèm theo Quyết định này).

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.

Điều 3. Chánh Văn phòng Bộ, Vụ trưởng Vụ Ngân sách nhà nước, Cục trưởng Cục Kế hoạch tài chính và các Vụ, Cục, Tổng cục liên quan thuộc và trực thuộc Bộ Tài chính tổ chức thực hiện Quyết định này./.

 


Nơi nhận:
- Văn phòng Trung ương Đảng;
- Văn phòng Quốc hội;
- Văn phòng Chủ tịch nước;
- Văn phòng Chính phủ;
- Viện Kiểm sát nhân dân tối cao;
- Tòa án nhân dân tối cao;
- Kiểm toán nhà nước;
- Các Bộ, cơ quan ngang Bộ, cơ quan thuộc Chính phủ;
- Cơ quan Trung ương của các đoàn thể;
- HĐND, UBND các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương;
- Cổng thông tin điện tử Chính phủ;
- Cổng thông tin điện tử Bộ Tài chính;
- Lưu: VT, Vụ NSNN (80b).

KT. BỘ TRƯỞNG
THỨ TRƯỞNG




Võ Thành Hưng

 

BÁO CÁO CÔNG KHAI

QUYẾT TOÁN NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

Dự toán NSNN năm 2019 được Quốc hội quyết định với tổng số thu là 1.411.300 tỷ đồng; tổng số chi là 1.633.300 tỷ đồng; bội chi NSNN là 222.000 tỷ đồng, tương đương 3,6% GDP, trong đó bội chi NSTW là 209.500 tỷ đồng, bội chi NSĐP là 12.500 tỷ đồng.

Năm 2019 tình hình quốc tế diễn biến phức tạp, có nhiều yếu tố không thuận lợi, kinh tế thế giới có dấu hiệu tăng trưởng chậm lại; trong nước, nhiều khó khăn, hạn chế tồn tại của nền kinh tế cùng với thiên tai, biến đổi khí hậu, dịch bệnh đã ảnh hưởng lớn đến sản xuất, đời sống nhân dân và thu, chi NSNN. Với quyết tâm hoàn thành cao nhất nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2019 đã được Quốc hội quyết định, Chính phủ đã triển khai thực hiện đồng bộ, quyết liệt các mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp đã đề ra; triển khai thực hiện tốt các cơ chế, chính sách thuế, tài chính, cải thiện môi trường kinh doanh, tạo điều kiện thuận lợi để các doanh nghiệp phát triển ổn định, vững chắc, thu hút đầu tư, tăng thêm năng lực sản xuất mới, thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, tạo tiền đề để tăng thu cho NSNN.

Với sự nỗ lực, phấn đấu cao của cả hệ thống chính trị, cộng đồng doanh nghiệp và nhân dân cả nước; nhiệm vụ phát triển kinh tế - xã hội năm 2019 đạt kết quả toàn diện, hoàn thành 12/12 chỉ tiêu Quốc hội giao, trong đó: chỉ tiêu mức tăng trưởng kinh tế (GDP) đạt 7,02% (kế hoạch giao tăng 6,6% - 6,8%), kinh tế vĩ mô tiếp tục ổn định, các cân đối lớn của nền kinh tế cơ bản được đảm bảo, lạm phát được kiểm soát 2,79% (kế hoạch giao là 4%); nhờ đó, đã tác động tích cực đến kết quả thu, chi NSNN năm 2019.

1. Thu cân đối NSNN

Quyết toán thu NSNN đạt 1.553.612 tỷ đồng, tăng 142.312 tỷ đồng ( 10,1%) so dự toán, chủ yếu do tăng thu từ các khoản thu về nhà, đất, thu khác ngân sách, thuế xuất nhập khẩu và thu từ dầu thô. Trong đó:

a) Thu nội địa: quyết toán đạt 1.277.988 tỷ đồng, tăng 104.488 tỷ đồng ( 8,9%) so dự toán, chủ yếu nhờ tăng thu về nhà, đất (78.181 tỷ đồng), tăng thu từ thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước (24.835 tỷ đồng); cơ cấu thu nội địa năm 2019 tiếp tục có chuyển biến, bền vững hơn, tỷ trọng thu nội địa tăng so với các năm trước (năm 2016 là 80,0% tổng thu NSNN, năm 2017 là 80,3%, năm 2018 là 80,7%, năm 2019 là 82,2%), gần sát với mục tiêu đặt ra cho cả giai đoạn 2016-2020 (mục tiêu là 84-85%). Tuy nhiên, số thu ở 3 khu vực kinh tế không đạt dự toán được giao (thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước đạt 92,9%; thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài đạt 99,3%; thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh đạt 98,6% dự toán), bởi các lý do sau: (i) một số ngành có đóng góp số thu lớn cho NSNN như nhóm ngành khai thác dầu thô, sản xuất lắp ráp ôtô trong nước, sản xuất linh kiện điện thoại,... tăng trưởng thấp hơn dự kiến, giảm so với các năm trước; (ii) số doanh nghiệp mới thành lập tăng song chủ yếu là các doanh nghiệp vừa, nhỏ và siêu nhỏ được hưởng chính sách ưu đãi thuế theo quy định của luật nên số thuế đóng góp cho NSNN chưa đạt như khi xây dựng dự toán; (iii) số doanh nghiệp chấm dứt kinh doanh, giải thể, tạm ngừng hoạt động ở mức cao,...

Cơ quan thuế đã triển khai đồng bộ, quyết liệt các giải pháp quản lý thu, tăng cường chống thất thu; tăng cường công tác quản lý kê khai, kế toán thuế; thực hiện quản lý, kiểm soát chặt chẽ số chi hoàn thuế giá trị gia tăng, đảm bảo việc hoàn thuế đúng đối tượng, theo đúng chính sách pháp luật của Nhà nước, tạo điều kiện thuận lợi cho người nộp thuế; đẩy mạnh thanh tra, kiểm tra, đôn đốc thu nợ thuế, tích cực thu hồi nợ đọng và tăng thêm nguồn thu cho ngân sách nhà nước gắn với đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính, tạo thuận lợi cho doanh nghiệp, người nộp thuế; tăng cường tuyên truyền, đối thoại, giải đáp vướng mắc, hỗ trợ người nộp thuế; đồng thời đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin trong công tác quản lý thuế nhằm đáp ứng yêu cầu mới của cải cách chính sách, sửa đổi, bổ sung quy trình, nghiệp vụ quản lý thuế và đặc biệt là đáp ứng yêu cầu cấp bách về cải cách thủ tục hành chính thuế. Trong năm 2019, cơ quan Thuế đã thực hiện 96.243 cuộc thanh tra, kiểm tra, đạt 109,72% kế hoạch, tăng thu nộp NSNN 18.876 tỷ đồng; kiểm tra được 517.554 hồ sơ khai thuế tại trụ sở cơ quan thuế.

b) Thu từ dầu thô: quyết toán 56.251 tỷ đồng, tăng 26,1% (11.651 tỷ đồng) so với dự toán; chủ yếu do giá dầu thanh toán bình quân đạt 67,5 USD/thùng, tăng 2,5 USD/thùng so với giá xây dựng dự toán (65 USD/thùng); sản lượng thanh toán đạt 11,04 triệu tấn, cao hơn dự toán 0,61 triệu tấn.

c) Thu cân đối ngân sách từ hoạt động xuất nhập khẩu: quyết toán 214.239 tỷ đồng, tăng 13,2% (25.039 tỷ đồng) so với dự toán. Trong năm 2019 một số mặt hàng có thuế suất cao, số thu lớn tăng mạnh so với dự toán như than đá, ôtô nguyên chiếc, máy móc, thiết bị, phụ tùng, máy vi tính, sản phẩm điện tử và linh kiện, linh kiện phụ tùng ôtô..., nên giá trị kim ngạch xuất, nhập khẩu tăng 7,7% so với năm 2018 và tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra thuế, tăng thu nợ đọng thuế, nợ thuế đã giảm so với năm trước, góp phần tăng thu NSNN. Số hoàn thuế giá trị gia tăng theo thực tế phát sinh là 133.043 tỷ đồng, tăng 21.743 tỷ đồng so với dự toán, được thực hiện theo quy định của Luật thuế giá trị gia tăng.

d) Thu viện trợ không hoàn lại: quyết toán đạt 5.133 tỷ đồng, tăng 1.133 tỷ đồng ( 28,3%) so với dự toán

2. Chi cân đối NSNN

Thực hiện Nghị quyết của Quốc hội, Chính phủ đã tích cực, chủ động triển khai đồng bộ, quyết liệt nhiều giải pháp trong tổ chức điều hành thực hiện nhiệm vụ tài chính - ngân sách nhà nước năm 2019. Theo đó, kết quả chi NSNN như sau:

Quyết toán chi NSNN là 1.526.893 tỷ đồng, giảm 106.407 tỷ đồng, bằng 93,5% so với dự toán, chủ yếu do một số khoản chi triển khai chậm nên bị hủy dự toán hoặc chuyển nguồn sang năm sau chi tiếp theo quy định của Luật NSNN. Các bộ, cơ quan trung ương và địa phương đã thực hiện chi ngân sách bám sát mục tiêu, dự toán được giao, ổn định kinh tế vĩ mô, thực hiện các chính sách an sinh xã hội.

Quyết toán chi NSNN theo các lĩnh vực chi chủ yếu như sau:

a) Chi đầu tư phát triển: quyết toán 421.845 tỷ đồng, bằng 97,8% so dự toán, chiếm 27,6% tổng chi NSNN.

b) Chi trả nợ lãi: quyết toán 107.065 tỷ đồng, bằng 85,7% so dự toán, chủ yếu do dư nợ trái phiếu Chính phủ và lãi suất bình quân phải trả lãi trong năm 2019 thấp hơn dự toán.

c) Chi thường xuyên (bao gồm cả nguồn cải cách tiền lương): quyết toán 994.582 tỷ đồng, bằng 95,6% so với dự toán.

Trong năm, công tác điều hành chi NSNN được thực hiện chủ động, đảm bảo chặt chẽ, đúng chính sách, chế độ, bám sát mục tiêu, dự toán được giao; kỷ luật tài chính được tăng cường, hiệu quả sử dụng NSNN có tiến bộ. Chính phủ đã bảo đảm nguồn lực xử lý kịp thời các nhiệm vụ quan trọng, khắc phục hậu quả thiên tai, dịch bệnh, thực hiện chế độ, chính sách an sinh xã hội theo quy định.

Bên cạnh đó, các nhiệm vụ chi thường xuyên quan trọng như chi sự nghiệp khoa học công nghệ, chi giáo dục đào tạo, chính sách an sinh xã hội, tiếp tục được chú trọng bố trí ngân sách để thực hiện các nhiệm vụ quan trọng, đồng thời tích cực đổi mới, tăng cường tính tự chủ, tự chịu trách nhiệm về tổ chức bộ máy và cơ chế quản lý tài chính đơn vị sự nghiệp công lập theo lộ trình tính chi phí đầy đủ theo tinh thần nghị quyết của Quốc hội.

3. Bội chi NSNN

Quyết toán số bội chi NSNN là 161.491 tỷ đồng, bằng 2,67% GDP thực hiện[1], giảm 60.509 tỷ đồng so với dự toán Quốc hội quyết định; trong đó, NSĐP quyết toán không bội chi, giảm so với dự toán 12.500 tỷ đồng; NSTW quyết toán bội chi 161.491 tỷ đồng, giảm 48.009 tỷ đồng so với dự toán Quốc hội quyết định.

4. Tổng mức vay của NSNN

Tổng mức vay của NSNN Quốc hội quyết định là 425.252 tỷ đồng; quyết toán 345.311 tỷ đồng, giảm 79.941 tỷ đồng, bằng 81,2% so với dự toán, chủ yếu do giảm bội chi NSNN 60.509 tỷ đồng.

 

Biểu số 26/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

NSNN

Bao gồm

NSTW

NSĐP

A

TỔNG NGUỒN THU NSNN

 

2.139.639 (4)

959.782

1.534.737

 

I

Thu NSNN

1.411.300

1.553.611

843.549

710.062

110,1%

1

Thu nội địa

1.173.500

1.277.988

569.110

708.878

108,9%

2

Thu từ dầu thô

44.600

56.251

56.251

 

126,1%

3

Thu cân đối từ hoạt động xuất khẩu, nhập khẩu

189.200

214.239

214.239

 

113,2%

4

Thu viện trợ

4.000

5.133

3.949

1.184

128,3%

II

Thu chuyển nguồn từ năm trước chuyển sang

 

434.357

113.808

320.549

 

III

Thu từ quỹ dự trữ tài chính

 

1.101

 

1.101

 

IV

Thu kết dư năm trước

 

150.570

 

150.570

 

V

Thu bổ sung từ NSTW

 

 

 

352.455

 

VI

Thu từ cấp dưới nộp trả NSTW

 

 

2.424

 

 

B

TỔNG CHI NSNN

 

2.119.542 (4)

1.121.273

1.353.149

 

I

Chi NSNN

1 633.300

1.526.893

586.806

940.087

93,5%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1

Chi đầu tư phát triển (1)

431.540

421.845

66.817

355.028

97,8%

2

Chi trả nợ lãi

124.884

107.065

104.989

2.076

85,7%

3

Chi viện trợ

1.300

1.358

1.358

 

 

4

Chi thường xuyên (1)

1.040.576

994.582

411.941

582.641

95,6%

5

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

341

 

341

341,2%

6

Dự phòng NSNN

33.800 (2)

 

 

 

 

II

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

592.649

182.011

410.638

 

III

Chi bổ sung từ NSTW cho NSĐP

 

 

352.455

 

 

IV

Chi nộp trả NSTW

 

 

 

2.424

 

C

BỘI CHI NSNN

222.000

161.491 (5)

161.491

 

72,7%

 

Tỷ lệ (%) bội chi NSNN so GDP

3,6% (3)

2,67% (6)

 

 

 

1

Bội chi NSTW

209.500

161.491

161.491

 

77,1%

2

Bội chi NSĐP

12.500 (7)

0

 

 

 

D

KẾT DƯ NSĐP

 

177.194

 

177.194 (8)

 

E

CHI TRẢ NỢ GỐC

196.799

188.214

176.065

12.149

95,6%

F

TỔNG MỨC VAY CỦA NSNN

425.252

345.311

337.556

7.755

81,2%

Ghi chú:

(1) Chi đầu tư gồm 2.240 tỷ đồng điều chỉnh từ giảm chi thường xuyên, tăng chi đầu tư của Bộ Tài chính; Chi thường xuyên đã giảm 2.240 tỷ đồng của Bộ Tài chính và bao gồm cả kinh phí cải cách tiền lương;

(2) Quyết toán trong từng lĩnh vực,

(3) GDP dự toán. 6.170.000 tỷ đồng;

(4) Quyết toán không bao gồm thu, chi bổ sung cho cấp dưới và cấp dưới nộp lên;

(5) Bội chi NSNN 161.491 tỷ đồng = Tổng chi NSNN 2.119.542 tỷ đồng - (Tổng thu NSNN 2.139.639 tỷ đồng - Kết dư NSĐP 177.194 tỷ đồng - Chênh lệch giữa số bội thu của địa phương để trả nợ gốc với số bội chi của các địa phương 4.394 tỷ đồng),

(6) GDP thực hiện 6.037.348 tỷ đồng,

(7) Chênh lệch giữa số bội chi, bội thu các địa phương,

(8) Là chênh lệch giữa thu cân đối NSĐP và chi cân đối NSĐP, sau khi giảm trừ 4.394 tỷ đồng (chênh lệch giữa số bội thu của các địa phương 6.972 tỷ đồng để trả nợ gốc - bội chi của các địa phương 2.578 tỷ đồng)

 

Biểu số 27/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN NGUỒN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

A

THU NSNN

1.411.300

1.553.611

110,1%

I

Thu nội địa

1.173.500

1.277.988

108,9%

1

Thu từ khu vực doanh nghiệp nhà nước

177.709

165.055

92,9%

2

Thu từ khu vực doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài

213.734

212.199

99,3%

3

Thu từ khu vực kinh tế ngoài quốc doanh

241.530

238.228

98,6%

4

Thuế thu nhập cá nhân

113.174

109.406

96,7%

5

Thuế bảo vệ môi trường

68.925

63.075

91,5%

6

Các loại phí, lệ phí

75.214

81.201

108,0%

 

Trong đó: Lệ phí trước bạ

34 268

40 190

117,3%

7

Các khoản thu về nhà, đất

115.155

193.337

167,9%

 

- Thuế sử dụng đất nông nghiệp

5

20

393,9%

 

- Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.603

2.040

127,3%

 

- Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

21.953

33.829

154,1%

 

- Thu tiền sử dụng đất

90.000

153.738

170,8%

 

- Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1.594

3.710

232,7%

8

Thu từ hoạt động xổ số kiến thiết

29.000

33.908

116,9%

9

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

4.069

6.816

167,5%

10

Thu khác ngân sách

24.563

38.852

158,2%

11

Thu từ quỹ đất công ích và thu hoa lợi công sản khác

927

1.577

170,2%

12

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng Nhà nước

109.500

134.335

122,7%

II

Thu từ dầu thô

44.600

56.251

126,1%

III

Thu cân đối từ hoạt động xuất, nhập khẩu

189.200

214.239

113,2%

1

Tổng số thu từ hoạt động xuất, nhập khẩu

300.500

347.282

115,6%

 

- Thuế giá trị gia tăng thu từ hàng hóa nhập khẩu

219.400

248.634

113,3%

 

- Thuế xuất khẩu

8.228

8.555

104,0%

 

- Thuế nhập khẩu

57.180

53.204

93,0%

 

- Thuế tiêu thụ đặc biệt thu từ hàng hóa nhập khẩu

14.860

33.795

227,4%

 

- Thuế bảo vệ môi trường thu từ hàng hóa nhập khẩu

832

1.389

166,9%

 

- Thu khác

 

1.706

 

2

Hoàn thuế giá trị gia tăng

-111.300

-133.043

119,5%

IV

Thu viện trợ

4.000

5.133

128,3%

B

THU CHUYỂN NGUỒN TỪ NĂM TRƯỚC CHUYỂN SANG

 

434.357

 

C

THU TỪ QUỸ DỰ TRỮ TÀI CHÍNH

 

1.101

 

D

THU KẾT DƯ NĂM TRƯỚC

 

150.570

 

 

TỔNG CỘNG (A B C D)

1.411.300

2.139.639

 

 

Biểu số 28/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC THEO SẮC THUẾ NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

TỔNG SỐ

KHU VỰC DNNN

KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN

KHU VC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT

THU TỪ DẦU THÔ

KHU VỤC KHẮC

TỔNG SỐ

KHU VỰC DNNN

KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN

KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT

THU TỪ DẦU THÔ

KHU VỰC KHÁC

TỔNG SỐ

KHU VỰC DNNN

KHU VỰC DN CÓ VỐN ĐTNN

KHU VỰC KINH TẾ NGOÀI QUỐC DOANH

THU TỪ HOẠT ĐỘNG XSKT

THU TỪ DẦU THÔ

KHU VỰC KHÁC

 

TỔNG THU NSNN

1.411.300

177.709

213.734

241.530

29.000

44.600

704.727

1.553.611

165.055

212.199

238.228

33.908

56.251

847.970

110,1%

92,9%

99,3%

98,6%

116,9%

126,1%

120,3%

A

Các khoản thu từ thuế, phí, lệ phí

1.154.695

177.709

213.734

241.530

29.000

44.600

448.122

1.163.414

162.977

203.776

238.228

33.908

56.251

468.274

100,8%

91,7%

95,3%

98,6%

116,9%

126,1%

104,5%

I

Các khoản thu từ thuế

1.079.481

177.709

213.734

241.530

29.000

44.600

372.908

1.082.213

162.977

203.776

238.228

33.908

56.251

387.073

100,3%

91,7%

95,3%

98,6%

116,9%

126,1%

103,8%

1

Thuế giá trị gia tăng

373.006

72.696

64.865

127.346

 

 

108.100

371.967

65.674

59.011

122.415

9.276

 

115 591

99,7%

90,3%

91,0%

96,1%

 

 

106,9%

 

- Thuế GTGT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước

264.906

72.696

64.865

127.346

 

 

 

256.376

65.674

59.011

122.415

9.276

 

 

96,8%

90,3%

91,0%

96,1%

 

 

 

 

- Thuế GTGT thu từ hàng hóa nhập khẩu

108.100

 

 

 

 

 

108.100

115.591

 

 

 

 

 

115.591

106,9%

 

 

 

 

 

106,9%

2

Thuế tiêu thụ đặc biệt

116.599

29.413

50.103

22.223

 

 

14.860

155.365

28.595

51.794

26.364

12.343

2.474

33.795

133,2%

97,2%

103,4%

118,6%

 

 

227,4%

 

- Thuế TTĐB thu từ hàng hóa sản xuất trong nước

98.937

29.405

47.664

21.869

 

 

 

115.869

28.514

46.656

25.882

12.343

2.474

 

117,1%

97,0%

97,9%

118,3%

 

 

 

 

- Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu

14.860

 

 

 

 

 

14.860

33.795

 

 

 

 

 

33 795

227,4%

 

 

 

 

 

227,4%

 

- Thuế TTĐB thu từ hàng hóa nhập khẩu do cơ sở kinh doanh nhập khẩu tiếp tục bán ra trong nước

2.801

8

2.440

354

 

 

 

5.701

81

5.138

483

 

 

 

203,5%

1009,6%

210,6%

136,5%

 

 

 

3

Thuế bảo vệ môi trường

69.758

 

 

 

 

 

69.758

64.463

 

 

 

 

 

64.463

92,4%

 

 

 

 

 

92,4%

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa sản xuất kinh doanh trong nước

68.926

 

 

 

 

 

68.926

63.075

 

 

 

 

 

63.075

91,5%

 

 

 

 

 

91,5%

 

- Thuế BVMT thu từ hàng hóa nhập khẩu

832

 

 

 

 

 

832

1.389

 

 

 

 

 

1.389

166,9%

 

 

 

 

 

166,9%

4

Thuế thu nhập doanh nghiệp

245.580

60.984

98.261

86.335

 

 

 

280.425

52.400

92.606

83 706

12 289

39.423

 

114,2%

85,9%

94,2%

97,0%

 

 

 

5

Thuế thu nhập cá nhân

113.174

 

 

 

 

 

113 174

109 406

 

 

 

 

 

109.406

96,7%

 

 

 

 

 

96,7%

6

Thuế tài nguyên

20 748

14.616

505

5.627

 

 

 

36.769

16.308

364

5.743

 

14 353

 

177,2%

111,6%

72,1%

102,1%

 

 

 

7

Thuế xuất khẩu, thuế nhập khẩu

65.408

 

 

 

 

 

65.408

61 758

 

 

 

 

 

61.758

94,4%

 

 

 

 

 

94,4%

8

Thuế sử dụng đất nông nghiệp

5

 

 

 

 

 

5

20

 

 

 

 

 

20

393,9%

 

 

 

 

 

393,9%

9

Thuế sử dụng đất phi nông nghiệp

1.603

 

 

 

 

 

1 603

2 040

 

 

 

 

 

2,040

127,2%

 

 

 

 

 

127,3%

II

Các khoản phí, lệ phí

75.214

 

 

 

 

 

75.214

81.201

 

 

 

 

 

81.201

108,0%

 

 

 

 

 

108,0%

10

Lệ phí trước bạ

34 268

 

 

 

 

 

34 268

40 190

 

 

 

 

 

40.190

117,3%

 

 

 

 

 

117,3%

11

Các loại phí, lệ phí

40.946

 

 

 

 

 

40.946

41.011

 

 

 

 

 

41.011

100,2%

 

 

 

 

 

100,2%

B

Các khoản thu ngoài thuế, phí, lệ phí

252.605

 

 

 

 

 

252.605

385.064

2.078

8.423

 

 

 

374.563

152,4%

 

 

 

 

 

148,3%

1

Thu hồi vốn, thu cổ tức, lợi nhuận, lợi nhuận sau thuế, chênh lệch thu, chi của Ngân hàng nhà nước

109.500

 

 

 

 

 

109 500

134 335

 

 

 

 

 

134 335

122,7%

 

 

 

 

 

122,7%

2

Thu tiền thuê đất, thuê mặt nước

21 953

 

 

 

 

 

21.953

33 829

 

 

 

 

 

33.829

154,1%

 

 

 

 

 

154,1%

3

Thu tiền sử dụng đất

90 000

 

 

 

 

 

90 000

153 738

 

 

 

 

 

153.738

170,8%

 

 

 

 

 

170,8%

4

Thu tiền cho thuê và tiền bán nhà ở thuộc sở hữu nhà nước

1 594

 

 

 

 

 

1.594

3 710

 

 

 

 

 

3 710

232,7%

 

 

 

 

 

232,7%

5

Thu tiền cấp quyền khai thác khoáng sản

4.069

 

 

 

 

 

4 069

6.816

 

 

 

 

 

6.816

167,5%

 

 

 

 

 

167,5%

6

Thu khác

25.490

 

 

 

 

 

25 490

52.637

2,078

8.423

 

 

 

42 135

206,5%

 

 

 

 

 

165,3%

C

Thu viện trợ

4.000

 

 

 

 

 

4.000

5.133

 

 

 

 

 

5.133

128,3%

 

 

 

 

 

128,3%

 

Biểu số 29/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NSNN, CHI NSTW VÀ CHI NSĐP THEO CƠ CẤU CHI NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

NSNN

NSTW(3)

NSĐP(4)

NSNN

NSTW

NSĐP

NSNN

NSTW

NSĐP

A

B

1=2 3

2

3

1=2 3

2

3

1=2 3

2

3

 

TỔNG CHI NSNN

1.633.300

664.254

969.046

2.119.542

768.817

1.350.725

129,8

115,7

139,4

 

Trong đó

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

431.540

111.834

319.706

421.845

66.817

355.028

97,8

59,7

111,0

II

Chi trả nợ lãi

124.884

121.900

2.984

107.065

104.989

2.076

85,7

86,1

69,6

III

Chi viện trợ

1.300

1.300

 

1.358

1.358

 

104.5

104,5

 

IV

Chi thường xuyên (1)

1.040.576

424.766

615.809

994.582

411.941

582.641

95,6

97,0

94,6

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

- Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

244.835

17.438

227.397

237.767

15.690

222.077

97,1

90,0

97,7

 

- Chi khoa học và công nghệ

12,825

9 858

2.967

12,426

9.126

3.300

96,9

92,6

111,2

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

100

0

100

341

 

341

341,2

 

341,2

VI

Dự phòng ngân sách (2)

33.800

3.353

30.447

 

 

 

 

 

 

VII

Chi chuyển nguồn sang năm sau

 

 

 

592.649

182.011

410.638

 

 

 

Ghi chú:

(1) Đã bao gồm chi cải cách tiền lương.

(2) Số quyết toán nằm trong lĩnh vực.

(3) Không bao gồm bổ sung cho NSĐP.

(4) Bao gồm cả bổ sung từ NSTW.

Biểu số 30/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG THEO LĨNH VỰC NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Tỷ đồng

STT

NỘI DUNG

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH (%)

 

TỔNG CHI NSTW

1.019.600

1.121.273

 

A

CHI BỔ SUNG CÂN ĐỐI CHO NSĐP

211.451

211.281

99,9%

B

CHI NSTW THEO LĨNH VỰC (1)

664.254

586.806

88,3%

 

Trong đó:

 

 

 

I

Chi đầu tư phát triển

111.834

66.817

59,7%

II

Chi trả nợ lãi

121.900

104.989

86,1%

III

Chi viện trợ

1.300

1.358

104,5%

IV

Chi thường xuyên (2)

424.766

411.941

97,0%

 

Trong đó.

 

 

 

1

Chi giáo dục - đào tạo và dạy nghề

17.438

15.690

90,0%

2

Chi khoa học và công nghệ

9.858

9.126

92,6%

3

Chi y tế, dân số và gia đình

12.165

11.170

91,8%

4

Chi văn hóa thông tin

1.880

1.429

76,0%

5

Chi phát thanh, truyền hình, thông tấn

2.065

1.714

83,0%

6

Chi thể dục thể thao

880

754

85,6%

7

Chi bảo vệ môi trường

1.802

627

34,8%

8

Chi các hoạt động kinh tế

25.296

23.056

91,1%

9

Chi hoạt động của cơ quan quản lý nhà nước, đảng, đoàn thể

45.310

44.415

98,0%

10

Chi đảm bảo xã hội

84.727

80.544

95,1%

V

Chi bổ sung quỹ dự trữ tài chính

 

 

 

VI

Dự phòng NSTW (3)

3.353

 

 

C

CHI CHUYỂN NGUỒN SANG NĂM SAU

 

182.011

 

D

CHI BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU CHO NSĐP

143.895

141.175

98,1%

Ghi chú:

(1) Bao gồm chi ngân sách trung ương theo lĩnh vực, không bao gồm chi bsung có mục tiêu cho NSĐP;

(2) Bao gồm chi cải cách tiền lương;

(3) Không bao gồm số bổ sung có mục tiêu cho NSĐP; số quyết toán của NSTW trong các lĩnh vực chi

 

Biểu số 31/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG CHO TỪNG BỘ, CƠ QUAN TRUNG ƯƠNG THEO TỪNG LĨNH VỰC VÀ CÁC NHIỆM VỤ CHI KHÁC CỦA NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TÊN ĐƠN VỊ

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN TỔNG SỐ CHI (KỂ CẢ CHI BẰNG NGUỒN VAY NỢ, VIỆN TRỢ)

TRONG ĐÓ:

SO SÁNH QUYẾT TOÁN/DỰ TOÁN(%)

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN (KHÔNG KỂ CTMTQG)

CHI THƯỜNG XUYÊN (KHÔNG KỂ CTMTQG)

CHI TRẢ NỢ LÃI

CHI VIỆN TRỢ

CHI CHƯƠNG TRÌNH MTQG

TỔNG SỐ

CHI ĐẦU TƯ PHÁT TRIỂN

CHI THƯỜNG XUYÊN

A

B

1

2

3

4

5

6

7=8 9

8

9

10=2/1

 

TỔNG SỐ

664.253.536

586.806.247

66.815.607

411.632.105

104.988.649

1.358.429

309.829

1.056

308.773

88,3%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

I

Các Bộ, cơ quan Trung ương

508.794.719

479.696.243

65.877.730

410.693.396

 

1.143.669

279.819

1.056

278.763

94,3%

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

 

 

 

 

1

Học viện Chính trị Quốc gia Hồ Chí Minh

775.860

798.233

62.976

703.619

 

31.638

 

 

 

102,9%

2

Tòa án nhân dân tối cao

4.045.203

3,869.521

649.428

3.219.648

 

446

 

 

 

95,7%

3

Viện Kiểm sát nhân dân tối cao

4.314.356

4.138.740

1.030.144

3.108.597

 

0

 

 

 

95,9%

4

Bộ Ngoại giao

2.167.050

2.643.252

155.892

2.482.449

 

4.911

 

 

 

122,0%

5

Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn

20.531.106

18.923.279

13.175.396

5.061.669

 

139.232

113.465

 

113.465

92,2%

6

Ủy ban sông Mê Kông

41.740

41.376

 

41.376

 

0

 

 

 

99,1%

7

Bộ Giao thông vận tải

58.568.225

33.727.270

17.245.164

16.469.886

 

12.220

 

 

 

57,6%

8

Bộ Công thương

4.160.733

3.949.461

263.200

3.644.020

 

30.942

11.300

 

11.300

94,9%

9

Bộ Xây dựng

1.395.213

1.240.478

273.835

964.623

 

1.428

593

 

593

88,9%

10

Bộ Y tế

14.861.175

9.470.471

2.338.164

7.064.228

 

36.000

203

 

203

63,7%

11

Bộ Giáo dục và Đào tạo

7.661.455

6.985.427

1.475.933

5.316.171

 

188.660

4.663

 

4.663

91,2%

12

Bộ Khoa học và Công nghệ

3.649.630

3.442.806

257.961

3.181.402

 

3.444

 

 

 

94,3%

13

Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch

2.950.305

2.942.543

580.278

2.352.758

 

9.507

 

 

 

99,7%

14

Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội

34.884.212

34.801.471

334.406

34.445.401

 

924

20.740

 

20.740

99,8%

15

Bộ Tài chính

23.677.010

22.657.172

1.330.357

20.630.656

 

20.663

 

 

 

95,7%

16

Bộ Tư pháp

2.736.510

3.460.268

373.005

3.073.015

 

12.747

1.500

 

1.500

126,4%

17

Ngân hàng Nhà nước Việt Nam

363.371

201.617

55.711

142.519

 

3.387

 

 

 

55,5%

18

Bộ Kế hoạch và Đầu tư

3.699.361

3.633.740

712.947

2.873.101

 

40.954

6.738

 

6.738

98,2%

19

Bộ Nội vụ

763.390

732.920

212.464

495.274

 

7.182

18.000

 

18.000

96,0%

20

Bộ Tài nguyên và Môi trường

3.864.324

3.340.356

1.127.568

2.194.773

 

9.999

8.016

 

8.016

86,4%

21

Bộ Thông tin và Truyền Thông

993.680

965.380

160.499

785.247

 

3.692

15.942

1.056

14.886

97,2%

22

Ủy ban Dân tộc

255.030

365.811

30.471

320.956

 

 

14.384

 

14.384

143,4%

23

Ủy ban Quản lý vốn nhà nước tại doanh nghiệp

62.960

46,112

 

46.112

 

 

 

 

 

73,2%

24

Thanh tra Chính phủ

316.430

319.024

22.952

295.567

 

505

 

 

 

100,8%

25

Kiểm toán Nhà nước

1.471.120

1.362.693

436.588

926.106

 

 

 

 

 

92,6%

26

Thông tấn xã Việt nam

712.624

718.799

14.598

634.201

 

 

 

 

 

100,9%

27

Đài Truyền hình Việt Nam

248.910

236.671

95.620

114.417

 

26.634

 

 

 

95,1%

28

Đài Tiếng nói Việt Nam

886.190

926.651

175.995

736.132

 

14.523

 

 

 

104,6%

29

Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam

3.529.000

1.687.095

338.355

1.348.634

 

105

 

 

 

47,8%

30

Viện Hàn lâm Khoa học Xã hội Việt Nam

518.790

560.400

81,974

478.426

 

 

 

 

 

108,0%

31

Đại học Quốc gia Hà Nội

1.018.533

1.101.065

289.930

806.085

 

5.050

 

 

 

108,1%

32

Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh

898.570

857.906

155.206

701.600

 

1.100

 

 

 

95,5%

33

Ủy ban Trung ương Mặt trận tổ quốc Việt Nam

108.201

134.798

15.470

111.720

 

505

7.103

 

7.103

124,6%

34

Trung ương Đoàn Thanh niên Cộng sản HCM

322.185

259.510

131.197

116.190

 

 

12.124

 

12.124

80,5%

35

Trung ương Hội liên hiệp Phụ nữ Việt Nam

186.220

200.531

72.364

112.268

 

 

15.900

 

15.900

107,7%

36

Hội Nông dân Việt Nam

315.790

271.348

128.952

131.607

 

 

10.789

 

10.789

85,9%

37

Hội Cựu chiến binh Việt Nam

33.890

37.488

3.395

30.594

 

 

3.500

 

3.500

110,6%

38

Tổng liên đoàn Lao động Việt Nam

300.862

288.747

116.023

169.641

 

3.082

 

 

 

96,0%

39

Ngân hàng Phát triển Việt Nam

1.800.000

1.800.000

1.800.000

 

 

 

 

 

 

100,0%

40

Ngân hàng Chính sách xã hội

7.148.110

6.730.281

6.730.281

 

 

 

 

 

 

94,2%

41

Bảo hiểm xã hội Việt Nam

47.336.620

47.261.259

 

47.261.259

 

 

 

 

 

99,8%

II

Chi cho các Ban quản lý khu công nghệ, Làng văn hóa do NSTW đảm bảo

333.294

407.110

331.622

75.488

 

 

 

 

 

122,1%

III

Chi hỗ trợ các tổ chức chính trị xã hội - nghề nghiệp, xã hội, xã hội - nghề nghiệp

765.191

822.824

80.990

711.824

 

 

30.010

 

30.010

107,5%

IV

Chi trả nợ lãi, viện trợ

122.889.170

105.203.408

 

 

104.988.649

214.760

 

 

 

85,6%

 

Biểu số 32/CK-NSNN

QUYẾT TOÁN CHI BỔ SUNG TỪ NSTW CHO NSĐP ĐỐI VỚI TỪNG TỈNH, THÀNH PHỐ NĂM 2019

(Kèm theo Quyết định số 1592/QĐ-BTC ngày 19 tháng 8 năm 2021 của Bộ Tài chính)

Đơn vị: Triệu đồng

STT

TỈNH, THÀNH PHỐ

DỰ TOÁN

QUYẾT TOÁN

SO SÁNH QT/DT (%)

TỔNG SỐ

BỔ SUNG CÂN ĐỐI

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

TỔNG SỐ

BỔ SUNG CÂN ĐỐI

BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU

TỔNG SỐ

KHÔNG KỂ BỔ SUNG CÓ MỤC TIÊU TỪ VỐN NGOÀI NƯỚC

TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC

THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG

TRONG ĐÓ: VỐN NGOÀI NƯỚC

THỰC HIỆN NHỮNG NHIỆM VỤ QUAN TRỌNG

A

B

1

2

3

4

5

6

7

8

9=5/1

10=(5-7)/(1-3)

 

TỔNG SỐ

355.345.465

211.450.762

 

143.894 702

352.455.351

211.280.762

18.238.813

122.935.776

99,2%

 

I

MIỀN NÚI PHÍA BẮC

108.525.282

73.594.453

 

34.930.829

108.148.351

73.424.453

3.529.014

31.194.884

99,7%

 

1

Hà Giang

11.428.597

7.660.365

 

3.768.232

11.261.990

7.660.365

452.706

3.148.919

98,5%

 

2

Tuyên Quang

6.469.697

4.534.645

 

1.935.052

6.865.487

4.534.645

117.448

2.213.394

106,1%

 

3

Cao Bằng

9.347.691

6.120.178

 

3.227.513

9.333.867

6.120.178

239.286

2.974.403

99,9%

 

4

Lạng Sơn

9.020.380

6.274.017

 

2.746.363

8.805.476

6.274.017

307.227

2.224.232

97,6%

 

5

Lào Cai

6.975.135

4.558.925

 

2.416.210

6.722.255

4.558.925

322.712

1.840.618

96,4%

 

6

Yên Bái

7.918.226

5.347.080

 

2.571.146

7.859.631

5.347.080

348.892

2.163.659

99,3%

 

7

Thái Nguyên

4.050.345

2.085.557

 

1.964.788

4.008.065

2.085.557

514.306

1.408.202

99,0%

 

8

Bắc Kạn

4.645.785

3.052.844

 

1.592.941

4.461.470

3.052.844

55.801

1.352.825

96,0%

 

9

Phú Thọ

7.376.302

5.130.828

 

2.245.474

7.155.357

5.130.828

204.164

1.820.365

97,0%

 

10

Bắc Giang

8.851.303

6.429.523

 

2.421.780

 8.537.355

6.429.523

213.245

1.894.587

96.5%

 

11

Hòa Bình

7.625.754

5.479.145

 

2.146.609

7.752.373

5.479.145

303.441

1.969.787

101,7%

 

12

Sơn La

9.959.656

6.543.574

 

3.416.082

10.391.913

6.373.574

245.480

3.772.859

104,3%

 

13

Lai Châu

6.176.675

4.196.747

 

1.979.928

6.112.737

4.196.747

28.403

1.887.587

99,0%

 

14

Điện Biên

8.679.736

6.181.025

 

2.498.711

8.880.375

6.181.025

175.903

2.523.447

102,3%

 

II

ĐỒNG BẰNG SÔNG HỒNG

33.380.530

16.135.977

 

17.244.553

33.312.671

16.135.977

4.123.785

13.052.909

99,8%

 

15

Hà Nội

2.708.931

0

 

2.708.931

2.636.788

0

2.054.072

582.716

97,3%

 

16

Hải Phòng

2.172.962

0

 

2.172.962

2.234.475

 0

1.145.083

1.089.392

102,8%

 

17

Quảng Ninh

1.561.601

0

 

1.561.601

1.197.896

0

142.937

1.054.959

76,7%

 

18

Hải Dương

1.550.400

84.845

 

1.465.555

1.487.889

84.845

20.907

1.382.137

96,0%

 

19

Hưng Yên

971.753

0

 

971.753

915.226

0

123.765

791.461

94,2%

 

20

Vĩnh Phúc

3.356,466

1.483.687

 

1.872.779

3.291.533

1.483.687

72.467

1.735.379

98,1%

 

21

Bắc Ninh

541.200

0

 

541.200

524.205

0

86.863

437.342

96,9%

 

22

Hà Nam

2.266.018

1.030.010

 

1.236.008

2.982.618

1.030.010

250.880

 1.701.728

131,6%

 

23

Nam Định

8.199.672

6.484.472

 

1.715.200

8.167.413

6.484.472

68.770

1.614.171

99,6%

 

24

Ninh Bình

3.477.795

2.360.537

 

1.117.258

3.432.150

2.360.537

74.593

997.020

98,7%

 

25

Thái Bình

 6.573.733

4.692.426

 

1.881.307

6.442.478

4.692.426

83.448

1.666.604

98,0%

 

III

BẮC TRUNG BỘ VÀ DUYÊN HẢI MIỀN TRUNG

92.082.115

53.120.462

 

38.961.652

89.141.336

53.120.462

4.591.620

31.429.254

96,8%

 

26

Thanh Hóa

20.306.259

15.355.034

 

4.951.225

20.209.868

15.355.034

159.977

4.694.857

99,5%

 

27

Nghệ An

15.967.570

70.798.616

 

5.168.954

16.183.293

10.798.616

377.134

5.007.543

101,4%

 

28

Hà Tĩnh

10.488.131

6.605.200

 

3.882.931

10.233.432

6.605.200

673.475

2.954.757

97,6%

 

29

Quảng Bình

7.479.143

4.729.391

 

2.749.752

7.201.671

4.729.391

276.399

2.195.881

96,3%

 

30

Quảng Trị

5.960.512

3.776.373

 

2.184.139

5.868.238

3.776.373

321.015

1.770.850

98,5%

 

31

Thừa Thiên - Huế

4.186.144

1.681.931

 

2.504.213

3.559.964

1.681.931

493.203

1.384.830

85,0%

 

32

Đà Nẵng

1.449.673

0

 

1.449.673

872.177

0

139.851

732.326

60,2%

 

33

Quảng Nam

3.386.649

0

 

3.386.649

2.737.617

0

337.069

2.400.548

80,8%

 

34

Quảng Ngãi

2.205.340

0

 

2.205.340

2.262.380

0

239.768

2.022.612

102,6%

 

35

Bình Định

6.700.199

3.210.138

 

3.490.061

6.577.873

3.210.138

650.958

2.716.777

98,2%

 

36

Phú Yên

5.068.217

3.084.062

 

1.984.155

4.996.249

3.084.062

359.492

1.552.695

98,6%

 

37

Khánh Hòa

1.119.788

0

 

1.119.788

923.196

0

69.128

854.068

82,4%

 

38

Ninh Thuận

3.710.896

1.682.456

 

2.028.440

3.511.327

1.682.456

358.217

1.470.654

94,6%

 

39

Bình Thuận

4.053.593

2.197.261

 

1.856.332

4.004,051

2.197.261

135.934

1.670.856

98,8%

 

IV

TÂY NGUYÊN

35.045.970

24.299.210

 

10.746.760

34.579.983

24.299.210

1.474.514

8.806.259

98,7%

 

40

Đắk Lắk

10.791.915

7.821.082

 

2.970.833

10.687.005

7.821.082

435.911

2.430.012

99,0%

 

41

Đắk Nông

4.844.489

3.120.715

 

1.723.774

4.799.758

3.120.715

306.237

1.372.806

99,1%

 

42

Gia Lai

8.251.002

5.948 170

 

2.302.832

8.151.888

5.948.170

148.857

2.054.861

98,8%

 

43

Kon Tum

5.356.099

3.116.511

 

2.239.588

5.219.436

3.116.511

329.471

1.773.454

97,4%

 

44

Lâm Đồng

5.802.465

4.292.732

 

1.509.733

5.721.896

4.292.732

254.038

1.175.126

98,6%

 

V

ĐÔNG NAM BỘ

18.236.709

4.003.646

 

14.233.063

17.879.965

4.003.646

1.483.895

12.392.424

98,0%

 

45

Hồ Chí Minh

3.492.250

0

 

3.492.250

3.345.589

0

892.685

2.452.904

95,8%

 

46

Đồng Nai

7.689.586

0

 

7.689.586

7.821.926

0

0

7.821.926

101,7%

 

47

Bình Dương

811.268

0

 

811.268

624.931

0

456.743

168.188

77,0%

 

48

Bình Phước

3.637.178

2.646.915

 

990.263

3.575.883

2.646.915

10.642

918.326

98,3%

 

49

Tây Ninh

2.113.600

1.356.731

 

756.869

2.061.692

1.356.731

97.024

607.937

97,5%

 

50

Bà Rịa - Vũng Tàu

492.827

0

 

492.827

449.944

0

26.801

423.143

91,3%

 

VI

ĐỒNG BẰNG SÔNG CỬU LONG

68.074.859

40.297.014

 

27.777.845

69.393.045

40.297.014

3.035.985

26.060.046

101,9%

 

51

Long An

1.680.583

271.017

 

1.409.566

2.018.754

271.017

70.988

1.676.749

120,1%

 

52

Tiền Giang

4.029.296

1.942.237

 

2.087.059

6.215.289

1.942.237

531.695

3.741.357

154,3%

 

53

Bến Tre

6.106.201

3.873.582

 

2.232.619

5.750.723

3.873.582

142.599

1.734.542

94,2%

 

54

Trà Vinh

5.926.256

3.808.100

 

2.118.156

5.776.580

3.808.100

175.611

1.792.869

97,5%

 

55

Vĩnh Long

2.950.720

1.734.022

 

1.216.698

2.973.575

1.734.022

33.970

1.205.583

100,8%

 

56

Cần Thơ

3.287.395

475.606

 

2.811.789

3.080.293

475.606

963.898

1.640.789

93,7%

 

57

Hậu Giang

3.781.199

2.422.397

 

1.358.802

3.726.461

2.422.397

17.233

1.286.831

98,6%

 

58

Sóc Trăng

7.908.878

5.236.851

 

2.672.027

7.853.773

5.236.851

204.591

2.412.331

99,3%

 

59

An Giang

9.067.387

6.459.427

 

2.607.960

8.856.500

6.459.427

200.357

2.196.716

97,7%

 

60

Đồng Tháp

7.240.292

4.987.479

 

2.252.813

7.227.041

4.987.479

213.269

2.026.293

99,8%

 

61

Kiên Giang

5.939.310

3.027.049

 

2.912.261

5.941.715

3.027.049

184.025

2.730.641

100,0%

 

62

Bạc Liêu

4.296.927

2.544.290

 

1.752.637

4.142.454

2.544.290

81.656

1.516.508

96,4%

 

63

Cà Mau

5.860.415

3.514.957

 

2.345,458

5.829.887

3.514.957

216.093

2.098.837

99,5%

 

 



[1] GDP thực hiện chưa đánh giá lại quy mô: 6.037.348 tỷ đồng.