Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH BÌNH PHƯỚC

-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1594/QĐ-UBND

Bình Phước, ngày 29 tháng 08 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUY HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT ĐẾN NĂM 2020, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 5 NĂM KỲ ĐẦU (2011-2015) HUYỆN CHƠN THÀNH.

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH PHƯỚC

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Đất đai ngày 26/11/2003;

Căn cứ Nghị định số 181/2004/NĐ-CP ngày 29/10/2004 của Chính phủ về thi hành Luật Đất đai;

Căn cứ Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Thông tư số 19/2009/TT-BTNMT ngày 02/11/2009 của Bộ Tài nguyên và Môi trường quy định chi tiết việc lập, điều chỉnh và thẩm định quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất;

Căn cứ Nghị quyết số 55/NQ-CP ngày 23/4/2013 của Chính phủ về Quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) tỉnh Bình Phước;

Theo đề nghị của Sở Tài nguyên và Môi trường tại Tờ trình số 254/TTr-STNMT ngày 21/8/2013 và của UBND huyện Chơn Thành tại Tờ trình số 08/TTr-UBND ngày 29/01/2013,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Chơn Thành với những nội dung chủ yếu sau:

I. Phê duyệt phương án quy hoạch sử dụng đất đến 2020 của huyện Chơn Thành với các chỉ tiêu sau:

1. Diện tích, cơ cấu các loại đất:

STT

Loại đất

Hiện trạng 2011

Quy hoạch đến năm 2020

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

Cấp trên phân bổ (ha)

Địa phương xác định (ha)

Tổng số

Diện tích (ha)

Cơ cấu (%)

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)=(6)+(5)

(8)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

38.983,68

100

38.983,68

0

38.983,68

100

1

Đất nông nghiệp

33.782,09

86,7

27.917,41

-1.178,55

26.738,86

68,59

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

1.1

Đất trồng lúa nước

211,71

0,54

104,50

87,71

192,21

0,49

1.2

Đất trồng cây lâu năm

33.366,11

85,6

27.638,66

-1.612,18

26.026,48

66,76

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

64,45

0,17

64,32

0,13

64,45

0,17

1.4

Đất nông nghiệp còn lại

139,82

0,1

 

455,72

455,72

1,17

2

Đất phi nông nghiệp

5.201,58

13,3

11.066,27

1.178,55

12.244,82

31,41

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

2.1

Đất trụ sở cơ quan, CT sự nghiệp

26,73

0,07

33,89

-12,33

21,56

0,06

2.2

Đất quốc phòng

8,62

0,02

46,12

0

46,12

0,12

2.3

Đất an ninh

5,53

0,01

5,55

-0,02

5,53

0,01

2.4

Đất khu công nghiệp

1.157,27

2,97

3.622,00

-4,73

3.617,27

9,28

2.5

Đất cơ sở sản xất kinh doanh

368,83

0,95

 

2.613,12

2.613,12

6,70

2.6

Đất sản xuất VLXD, gốm sứ

53,93

0,14

 

285,95

285,95

0,73

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

5,63

0,01

397,00

-32,16

364,84

0,94

2.8

Đất di tích danh thắng

0,00

 

0,50

 

0,50

 

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải

0,90

 

40,48

-1,98

38,50

0,10

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

12,80

0,03

12,32

-0,02

12,30

0,03

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

47,23

0,12

135,61

1,44

137,05

0,35

2.12

Đất có mặt nước chuyên dùng

32,78

0,08

 

27,75

27,75

0,07

2.13

Đất phát triển hạ tầng

2.676,36

6,87

3.573,68

220,76

3.794,44

9,73

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

13,17

0,03

18,28

35,15

53,43

0,14

-

Đất cơ sở y tế

3,99

0,01

6,50

-1,83

4,67

0,01

-

Đất cơ sở giáo dục đào tạo

58,22

0,15

59,75

6,66

66,41

0,17

-

Đất cơ sơ thể dục thể thao

10,00

0,03

48,60

-31,36

17,24

0,04

2.14

Đất ở đô thị

94,16

0,24

290,00

0

290,00

0,74

2.15

Đất phi nông nghiệp còn lại

710,82

1,82

 

989,88

989,88

2,54

3

Đất chưa sử dụng

0

 

 

 

0

 

4

Đất đô thị

3.193,58

8,19

3.202,48

-8,90

3.193,58

8,19

5

Đất khu du lịch

 

 

40,00

-40,00

 

 

6

Đất khu dân cư nông thôn

2.571,72

0

 

3.391,14

3.391,14

8,70

2. Diện tích chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Cả thời kỳ

Phân theo kỳ

Kỳ đầu đến 2015

Kỳ cuối đến 2020

(1)

(2)

(4)

(5)

(6)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang phi nông nghiệp

7.043,23

1.353,77

5.689,46

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

22,15

0

22,15

1.2

Đất trồng cây lâu năm

7.021,08

1.353,77

5.667,31

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

0

0

0

II. Phê duyệt nội dung kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Chơn Thành với các chỉ tiêu sau:

1. Phân bổ diện tích các loại đất trong kỳ kế hoạch:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Hiện trạng năm 2011

Phân theo từng năm

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

 

TỔNG DIỆN TÍCH TỰ NHIÊN

38.983,68

38.983,68

38.983,68

38.983,68

38.983,68

1

Đất nông nghiệp

33.782,09

33.708,54

33.517,43

33.011,51

32.428,33

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

1.1

Đất lúa nước

211,71

211,71

211,71

211,71

211,71

1.2

Đất trồng cây lâu năm

33.366,11

33.292,56

33.101,45

32.595,53

32.012,35

1.3

Đất nuôi trồng thủy sản

64,45

64,45

64,45

64,45

64,45

1.4

Đất nông nghiệp còn lại

139,82

139,82

139,82

139,82

139,82

2

Đất phi nông nghiệp

5.201,58

5.275,14

5.466,24

5.972,17

6,555,35

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

2.1

Đất xây dựng trụ sở cơ quan, công trình sự nghiệp

26,73

21,22

21,22

21,22

21,56

2.2

Đất quốc phòng

8,62

8,62

8,62

8,62

8,62

2.3

Đất an ninh

5,53

5,53

5,53

5,53

5,53

2.4

Đất khu công nghiệp

1.157,27

1.157,27

1.187,27

1.309,27

1.460,27

2.5

Đất cơ sở sản xuất kinh doanh

368,83

368,83

380,31

561,31

772,13

2.6

Đất sản xuất VLXD, gốm sứ

53,93

13,61

21,06

51,06

80,35

2.7

Đất cho hoạt động khoáng sản

5,63

45,95

79,95

128,95

178,95

2.8

Đất di tích danh thắng

0,00

0,50

0,50

0,50

0,50

2.9

Đất xử lý, chôn lấp chất thải nguy hại

0,90

0,90

1,90

3,90

3,90

2.10

Đất tôn giáo, tín ngưỡng

12,80

12,30

12,30

12,30

12,30

2.11

Đất nghĩa trang, nghĩa địa

47,23

47,23

47,23

48,23

50,23

2.12

Đất mặt nước chuyên dùng

32,78

32,78

32,78

32,78

32,78

2.13

Đất phát triển hạ tầng

2.676,36

2.748,92

2.849,09

2.957,52

3.084,02

 

Trong đó:

 

 

 

 

 

-

Đất cơ sở văn hóa

13,17

18,68

20,18

22,18

22,18

-

Đất cơ sở y tế

3,99

4,30

4,67

4,67

4,67

-

Đất cơ sở giáo dục - đào tạo

58,22

59,72

62,52

63,45

64,95

-

Đất cơ sở thể dục - thể thao

10,00

10,00

12,00

14,00

14,00

2.14

Đất ở đô thị

94,16

95,66

97,66

100,16

105,20

2.15

Đất phi nông nghiệp còn lại

710,82

715,82

720,82

730,82

739,01

3

Đất đô thị

3,193,58

3.193,58

3.193,58

3.193,58

3.193,58

4

Đất khu dân cư nông thôn

2.571,72

2.571,72

2.621,72

2.681,72

2.781,72

2. Kế hoạch chuyển mục đích sử dụng đất:

Đơn vị tính: ha

STT

Chỉ tiêu

Diện tích

 

Phân theo từng năm

Năm 2012

Năm 2013

Năm 2014

Năm 2015

(1)

(2)

(3)

(4)

(5)

(6)

(7)

1

Đất nông nghiệp chuyển sang đất phi nông nghiệp

1.353,77

73,56

191,10

505,93

583,18

1.1

Đất trồng cây hàng năm khác

0,00

0,00

0,00

0,00

0,00

1.2

Đất trồng cây lâu năm

1.353,77

73,56

191,10

505,93

583,18

2

Chuyển đổi cơ cấu sử dụng đất trong nội bộ đất nông nghiệp

0

0

0

0

0

Điều 2. Sau khi quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020 và kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) huyện Chơn Thành được phê duyệt, UBND huyện Chơn Thành có trách nhiệm tổ chức triển khai thực hiện theo các biện pháp, giải pháp sau:

1. Tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, rà soát quy hoạch của các ngành, lĩnh vực có sử dụng đất cho phù hợp với quy hoạch kế hoạch sử dụng đất đã được UBND tỉnh phê duyệt; xây dựng và tổ chức thực hiện quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất thống nhất từ cấp tỉnh đến cấp xã.

2. Công bố công khai quy hoạch sử dụng đất đến 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm kỳ đầu (2011-2015) của huyện Chơn Thành đến các phòng, ban của huyện, UBND các xã, thị trấn và trên các phương tiện thông tin đại chúng;

3. Thực hiện nghiêm các chỉ tiêu quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đã được tỉnh phê duyệt; tăng cường công tác thanh tra, kiểm tra và xử lý kịp thời các vi phạm pháp luật, đảm bảo cho việc sử dụng đất theo đúng quy hoạch, kế hoạch; trong quá trình thực hiện, nếu phát sinh các trường hợp cần điều chỉnh thì trình UBND tỉnh xem xét, quyết định;

4. Xác định ranh giới và công khai diện tích đất trồng lúa cần bảo vệ nghiêm ngặt; điều tiết phân bổ nguồn lực, bảo đảm lợi ích giữa các khu vực có điều kiện phát triển công nghiệp, đô thị, dịch vụ với các khu vực giữ nhiều đất trồng lúa;

5. Đầu tư đồng bộ, hài hòa giữa xây dựng kết cấu hạ tầng với phát triển đô thị và xây dựng nông thôn mới, trong đó: ưu tiên dành quỹ đất cho các nhu cầu phát triển công nghiệp, dịch vụ, xây dựng đô thị, khu dân cư, đất xây dựng cơ sở hạ tầng, an ninh quốc phòng, giáo dục, y tế, văn hóa, thể dục thể thao trên cơ sở ứng dụng các tiến bộ khoa học kỹ thuật trong sử dụng tài nguyên đất đai bền vững và có hiệu quả;

6. Đẩy mạnh cải cách hành chính trong quản lý Nhà nước về đất đai, hoàn thiện cơ chế chính sách nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho các đối tượng sử dụng đất, khuyến khích đầu tư phát triển kinh tế - xã hội trên toàn huyện theo nguyên tắc tiết kiệm, có hiệu quả, bảo vệ tài nguyên đất đai và môi trường sinh thái;

7. Tiếp tục theo dõi, cập nhật thông tin về quản lý, sử dụng đất đai để điều chỉnh bổ sung, nhằm đảm bảo tính thống nhất và hiệu quả thực tiễn cao của phương án quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, phục vụ yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của địa phương;

8. Chỉ đạo UBND các xã, thị trấn hoàn chỉnh quy hoạch sử dụng đất đến năm 2020, kế hoạch sử dụng đất 5 năm (2011-2015) của các xã, thị trấn cho phù hợp với quy hoạch sử dụng đất của huyện.

Điều 3. Các ông (bà) Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Thủ trưởng các Sở, ngành: Tài nguyên và Môi trường, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Xây dựng, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Công Thương, Giao thông vận tải, Giáo dục và Đào tạo, Văn hóa -Thể thao và Du lịch, Y tế, Ban Quản lý Khu kinh tế, Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh, Công an tỉnh; Chủ tịch UBND huyện Chơn Thành, Phân viện trưởng Phân viện Quy hoạch và Thiết kế nông nghiệp và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này kể từ ngày ký./.

 

 

Nơi nhận:
- TT, Tỉnh ủy;
- TT. HĐND tỉnh;
- CT, PCT;
- Như điều 3;
- LĐVP, Phòng: KTN, KTTH;
- Lưu: VT(HH160).

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
CHỦ TỊCH




Nguyễn Văn Trăm