Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH VĨNH PHÚC
-------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1596/QĐ-CT

Vĩnh Phúc, ngày 18 tháng 7 năm 2023

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ TRONG LĨNH VỰC TIẾP CÔNG DÂN, XỬ LÝ ĐƠN THƯ, GIẢI QUYẾT KHIẾU NẠI, GIẢI QUYẾT TỐ CÁO THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH VĨNH PHÚC

CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH PHÚC

Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;

Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về Kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 7 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số Điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;

Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23 tháng 4 năm 2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;

Căn cứ các Quyết định: số 193/QĐ-TTCP và số 194/QĐ-TTCP ngày 20/5/2022; số 424/QĐ-TTCP ngày 29/7/2021; số 700/QĐ-TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ;

Theo đề nghị của Chánh Thanh tra tỉnh tại Tờ trình số: 10/TTr-TTr ngày 27/6/2023,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục 14 thủ tục hành chính (TTHC) được thay thế trong lĩnh vực tiếp công dân; xử lý đơn thư; giải quyết khiếu nại; giải quyết tố cáo thuộc phạm vi chức năng quản lý của của Thanh tra tỉnh Vĩnh Phúc (Chi tiết tại phụ lục kèm theo).

Thanh tra tỉnh có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị liên quan rà soát, xây dựng quy trình nội bộ giải quyết đối với 14 thủ tục hành chính trên, trình Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc phê duyệt theo quy định tại Điểm a, Khoản 3, Điều 8, Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký. Bãi bỏ các thủ tục hành chính tại Quyết định số 1362/QĐ-UBND ngày 31/5/2019 và Quyết định số 2028/QĐ-UBND ngày 23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh.

Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Chánh Thanh tra tỉnh, thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành; UBND các huyện, thành phố; UBND các xã, phường, thị trấn và các tổ chức cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Vũ Việt Văn

 

DANH MỤC

THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC THAY THẾ THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA THANH TRA TỈNH
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1596/QĐ-CT ngày 18/7/2023 của Chủ tịch UBND tỉnh Vĩnh Phúc)

STT

Mã TTHC; Số TTHC tại QĐ của UBND tỉnh

Tên TTHC được thay thế

Tên TTHC thay thế

Quyết định công bố của Thanh tra Chính phủ

Thời hạn giải quyết

Tên văn bản QPPL quy định thay thế

Địa điểm; cách thức thực hiện TTHC

Lĩnh vực

1

Mã số: 2.002175.000.00.18.H62; số TT 04, phần A tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh

Tiếp công dân tại cấp tỉnh

Tiếp công dân tại cấp tỉnh

Quyết định 193/QĐ- TTCP ngày 20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ

10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Thông tư số 04/2021/T T-TTCP ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ

- Địa điểm: Ban Tiếp công dân tỉnh; Bộ phận tiếp công dân thuộc Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành.

- Cách thức: Trực tiếp tại trụ sở, địa điểm tiếp công dân

Tiếp công dân

2

Mã số: 2.002174.000.00.18.H62; số TT 04, phần B tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh

Tiếp công dân tại cấp huyện

Tiếp công dân tại cấp huyện

Quyết định 193/QĐ- TTCP ngày 20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ

10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Thông tư số 04/2021/T T-TTCP ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ

- Địa điểm: Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

- Cách thức: Trực tiếp tại trụ sở, địa điểm tiếp công dân

Tiếp công dân

3

Mã số: 2.001909.000.00.18.H62; số TT 03, phần C tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh

Tiếp công dân tại cấp xã

Tiếp công dân tại cấp xã

Quyết định 193/QĐ- TTCP ngày 20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ

10 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận nội dung khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Thông tư số 04/2021/T T-TTCP ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ

- Địa điểm: Trụ sở UBND cấp xã.

- Cách thức: Trực tiếp tại địa điểm tiếp công dân UBND cấp xã

Tiếp công dân

4

Mã số: 2.001899.000.00.18.H62; số TT 02, phần A tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày 23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

Xử lý đơn tại cấp tỉnh

Xử lý đơn tại cấp tỉnh

Quyết định 194/QĐ- TTCP ngày 20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Thông tư số 05/2021/T T-TTCP ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ

- Địa điểm: Ban Tiếp công dân tỉnh; Bộ phận xử lý đơn thuộc Thanh tra tỉnh và các sở, ban, ngành.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính

Xử lý đơn thư

5

Mã số: 2.8001879.000.00.18.H62; số TT 02, phần B tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày 23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

Xử lý đơn tại cấp huyện

Xử lý đơn tại cấp huyện

Quyết định 194/QĐ- TTCP ngày 20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Thông tư số 05/2021/T T-TTCP ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ

- Địa điểm: Ban tiếp công dân cấp huyện; Thanh tra cấp huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính

Xử lý đơn thư

6

Mã số: 2.001801.000.00.18.H62; số TT 02, phần C tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày 23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

Xử lý đơn tại cấp xã

Xử lý đơn tại cấp xã

Quyết định 194/QĐ- TTCP ngày 20/05/2022 của Thanh tra Chính phủ

10 ngày làm việc kể từ ngày nhận được đơn khiếu nại, tố cáo, kiến nghị, phản ánh

Thông tư số 05/2021/T T-TTCP ngày 01/10/202 1 của Thanh tra Chính phủ

- Địa điểm: Trụ sở UBND cấp xã.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua dịch vụ bưu chính

Xử lý đơn thư

7

Mã số: 2.001928.000.00.18.H62; số TT 01, phần A tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp tỉnh

Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày 29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 24 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP ngày 19/10/202 0 của Chính phủ

- Địa điểm: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện

Giải quyết khiếu nại

8

Mã số: 2.001924.000.00.18.H62; số TT 02, phần A tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp tỉnh

Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày 29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 56 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết

Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP ngày 19/10/202 0 của Chính phủ

- Địa điểm: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện

Giải quyết khiếu nại

9

Mã số: 2.001927.000.00.18.H62; số TT 01, phần B tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp huyện

Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày 29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 24 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP ngày 19/10/202 0 của Chính phủ

- Địa điểm: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện

Giải quyết khiếu nại

10

Mã số: 2.001920.000.00.18.H62; số TT 02, phần B tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện

Giải quyết khiếu nại lần hai tại cấp huyện

Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày 29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thời hạn giải quyết khiếu nại lần hai không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết khiếu nại có thể kéo dài hơn nhưng không quá 56 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết.

Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP ngày 19/10/202 0 của Chính phủ

- Địa điểm: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện

Giải quyết khiếu nại

11

Mã số: 2.001925.000.00.18.H62; số TT 01, phần C tại Quyết định số 1362/QĐ- UBND ngày 31/5/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh về Công bố Danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Thanh tra tỉnh

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã

Giải quyết khiếu nại lần đầu tại cấp xã

Quyết định 424/QĐ- TTCP ngày 29/07/2021 của Thanh tra Chính phủ

Thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 24 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết. Ở vùng sâu, vùng xa đi lại khó khăn, thì thời hạn giải quyết khiếu nại lần đầu không quá 36 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết; đối với vụ việc phức tạp thì thời hạn giải quyết có thể kéo dài hơn nhưng không quá 48 ngày, kể từ ngày thụ lý để giải quyết

Nghị định số 124/2020/ NĐ-CP ngày 19/10/202 0 của Chính phủ

- Địa điểm: Trụ sở UBND cấp xã.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi theo đường bưu điện

Giải quyết khiếu nại

12

Mã số: 2.001916.000.00.18.H62; số TT 01, phần A tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày 23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

Giải quyết tố cáo tại cấp tỉnh

Quyết định 700/QĐ- TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ

Thời hạn giải quyết tố cáo là 24 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 24 ngày.

 -Luật Tố cáo 2018;

- Nghị định số 31/2019/N Đ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ.

- Địa điểm: Thanh tra tỉnh, Thanh tra sở; các cơ quan chuyên môn thuộc UBND tỉnh.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Giải quyết tố cáo

13

Mã số: 2.001913.000.00.18.H62; số TT 01, phần B tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày 23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

Giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Giải quyết tố cáo tại cấp huyện

Quyết định 700/QĐ- TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ

Thời hạn giải quyết tố cáo là 24 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 24 ngày.

- Luật Tố cáo 2018;

- Nghị định số 31/2019/N Đ-CP ngày 10/04/201 9 của Chính phủ.

- Địa điểm: Thanh tra huyện; phòng, ban chuyên môn trực thuộc UBND cấp huyện.

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Giải quyết tố cáo

14

Mã số: 2.002168.000.00.18.H62; số TT 01, phần C tại Quyết định số 2028/QĐ- UBND ngày 23/8/2019 của Chủ tịch UBND tỉnh

Giải quyết tố cáo tại cấp xã

Giải quyết tố cáo tại cấp xã

Quyết định 700/QĐ- TTCP ngày 09/10/2019 của Thanh tra Chính phủ

Thời hạn giải quyết tố cáo là 24 ngày kể từ ngày thụ lý giải quyết tố cáo, đối với vụ việc phức tạp thì có thể gia hạn giải quyết tố cáo một lần nhưng không quá 24 ngày; đối với vụ việc đặc biệt phức tạp có thể gia hạn giải quyết tố cáo hai lần, mỗi lần không quá 24 ngày.

- Luật Tố cáo 2018;

- Nghị định số 31/2019/N Đ-CP ngày 10/04/2019 của Chính phủ.

- Địa điểm: UBND cấp xã

- Cách thức: Công dân, tổ chức gửi đơn trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện

Giải quyết tố cáo