ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1598/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 03 tháng 9 năm 2020 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030;
Theo đề nghị của Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn tại Tờ trình số 690/TTr-BKA ngày 21/8/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch hành động triển khai thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Giao Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch hành động.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở; Thủ trưởng các Ban, Ngành, đoàn thể; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TRIỂN KHAI THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Ngày 22/01/2020, Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định số 149/QĐ-TTg về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
Để triển khai đồng bộ các nhiệm vụ và giải pháp thực hiện Chiến lược theo từng giai đoạn, thực hiện thành công các mục tiêu của Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia, Ủy ban nhân dân tỉnh ban hành Kế hoạch hành động với những nội dung cụ thể như sau:
1. Quán triệt, triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Quyết định số 149/QĐ-TTg ngày 22/01/2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 (Quyết định số 149/QĐ-TTg); nâng cao nhận thức, trách nhiệm của các Sở, Ban, Ngành, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố, các tổ chức chính trị - xã hội trong việc triển khai thực hiện Quyết định.
2. Xác định nội dung và phân công nhiệm vụ cụ thể tới các cấp, các ngành trong việc triển khai thực hiện Quyết định số 149/QĐ-TTg đảm bảo đồng bộ, hiệu quả hướng đến người dân và doanh nghiệp được tiếp cận và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, phù hợp nhu cầu, với chi phí hợp lý, trong đó chú trọng đến nhóm người nghèo, người thu nhập thấp, người yếu thế, doanh nghiệp nhỏ và vừa, doanh nghiệp siêu nhỏ.
1. Mục tiêu tổng quát
Mọi người dân và doanh nghiệp đều được tiếp cận và sử dụng an toàn, thuận tiện các sản phẩm, dịch vụ tài chính phù hợp với chi phí hợp lý, do các tổ chức được phép cung ứng một cách có trách nhiệm và bền vững.
2. Mục tiêu cụ thể
a) Phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối, sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để nâng cao khả năng tiếp cận và sử dụng của những người chưa được tiếp cận hoặc ít được tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
b) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ số, phân phối sản phẩm, dịch vụ tài chính đã được thiết kế theo hướng đơn giản, tiện lợi, dễ sử dụng, giảm chi phí, phù hợp với nhu cầu và khả năng chi trả của mọi người dân, doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, dân cư nông thôn, vùng sâu, vùng xa, người có thu nhập thấp, người yếu thế.
c) Phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, bền vững, hướng tới mục tiêu phục vụ người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ với các sản phẩm, dịch vụ tài chính đa dạng, linh hoạt, phù hợp, góp phần thực hiện chủ trương của Đảng và Nhà nước về đảm bảo an sinh xã hội và giảm nghèo bền vững.
d) Nâng cao hiểu biết tài chính cho người dân và doanh nghiệp, đảm bảo mọi người dân và doanh nghiệp có kiến thức, kỹ năng, thái độ, hành vi ứng xử phù hợp trong lựa chọn và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
3. Một số chỉ tiêu phấn đấu đến năm 2025 trên địa bàn
Phấn đấu đến cuối năm 2025 đạt được một số chỉ tiêu cụ thể sau:
- Ít nhất 80% người trưởng thành có tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác; tiến tới mục tiêu mỗi người trưởng thành có ít nhất một tài khoản giao dịch tại ngân hàng hoặc các tổ chức được phép khác vào năm 2030.
- Ít nhất 14 chi nhánh, phòng giao dịch ngân hàng thương mại trên 100.000 người trưởng thành.
- Ít nhất 10% số xã có điểm cung ứng dịch vụ tài chính (chi nhánh, phòng giao dịch của tổ chức tín dụng và đại lý ngân hàng; ngoại trừ điểm cung ứng dịch vụ tài chính của Ngân hàng Chính sách xã hội).
- Ít nhất 20% - 25% người trưởng thành gửi tiết kiệm tại các chi nhánh tổ chức tín dụng (TCTD).
- Số lượng giao dịch thanh toán không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng đạt tốc độ 20% - 25% hằng năm.
- Ít nhất 40% - 50% số doanh nghiệp nhỏ và vừa đang hoạt động có dư nợ tại các TCTD; dư nợ tín dụng phục vụ phát triển nông nghiệp, nông thôn chiếm 30% - 35% tổng dư nợ tín dụng của các TCTD trên địa bàn.
- Cập nhật số liệu thông tin lịch sử tín dụng trong hệ thống thông tin tín dụng của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam đầy đủ, kịp thời theo quy định.
III. NHIỆM VỤ, GIẢI PHÁP CHỦ YẾU
1. Tổ chức triển khai các chủ trương, chính sách của Đảng, quy định của Nhà nước về Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030.
2. Phát triển đa dạng các tổ chức cung ứng, kênh phân phối hỗ trợ cho người dân và doanh nghiệp tiếp cận và sử dụng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản một cách thuận tiện, chi phí hợp lý
- Hướng tới phát triển mô hình đại lý ngân hàng nhằm mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ ngân hàng đến gần với người dân ở các vùng chưa hoặc ít có dịch vụ ngân hàng.
- Phát triển các kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số nhằm mở rộng phạm vi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính với chi phí thấp, đặc biệt là qua điện thoại di động.
- Mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ của các TCTD ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện thuận lợi cho người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính.
- Sử dụng hiệu quả mạng lưới bưu chính công cộng để cung ứng các dịch vụ tài chính cơ bản.
- Phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu nhỏ.
3. Phát triển đa dạng các sản phẩm, dịch vụ tài chính cơ bản, hướng đến những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện
- Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt.
- Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn.
- Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh.
4. Hoàn thiện và tăng hiệu quả sử dụng cơ sở hạ tầng tài chính, tạo điều kiện giảm phí giao dịch, đáp ứng yêu cầu thúc đẩy tài chính toàn diện
- Hoàn thiện hạ tầng thanh toán.
- Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư.
5. Giáo dục tài chính, nâng cao năng lực và kiến thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính
- Triển khai các biện pháp tổng thể để tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ tài chính của người dân và doanh nghiệp, từ đó tăng khả năng sử dụng, đánh giá lợi ích, rủi ro của các sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để người dân và doanh nghiệp sáng suốt lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu.
- Triển khai các quy định bảo vệ người tiêu dùng tài chính.
6. Các giải pháp hỗ trợ khác
- Lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới.
- Triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực ở các cơ quan quản lý và các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính về thúc đẩy tài chính toàn diện ở Việt Nam.
- Tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân và doanh nghiệp.
- Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt.
(Nội dung nhiệm vụ được phân công cụ thể theo Phụ lục đính kèm)
1. Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn chủ trì tham mưu triển khai thực hiện Kế hoạch; tổng hợp tình hình, kết quả triển khai, các khó khăn, vướng mắc, đề xuất, kiến nghị có liên quan đến Chiến lược tài chính toàn diện của các đơn vị liên quan, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh; tham mưu cho Ủy ban nhân dân tỉnh điều chỉnh, bổ sung nhiệm vụ phù hợp trong quá trình tổ chức thực hiện.
2. Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố theo chức năng, nhiệm vụ được giao, tổ chức triển khai thực hiện nghiêm túc, hiệu quả Kế hoạch này trên địa bàn tỉnh; định kỳ báo cáo tình hình, kết quả triển khai thực hiện Kế hoạch về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Ngân hàng Nhà nước Việt Nam.
- Định kỳ thời hạn báo cáo:
+ Báo cáo hằng năm: chậm nhất ngày 20/01 của năm tiếp theo; không thực hiện báo cáo năm 2025 và năm 2030.
+ Báo cáo sơ kết giai đoạn 2020 - 2025: Chậm nhất ngày 10/8/2025.
+ Báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược: Chậm nhất ngày 10/8/2030.
- Thời điểm lấy thông tin báo cáo:
+ Đối với báo cáo hằng năm: 31/12 của năm báo cáo.
+ Đối với báo cáo sơ kết giai đoạn 2020 - 2025: 30/6/2025.
+ Đối với báo cáo tổng kết thực hiện Chiến lược: 30/6/2030.
3. Trong quá trình tổ chức triển khai thực hiện, các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể; Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố nếu có khó khăn, vướng mắc kịp thời phản ánh về Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh Bắc Kạn để tổng hợp, báo cáo Ủy ban nhân dân chỉ đạo, thực hiện./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH THỰC HIỆN CHIẾN LƯỢC TÀI CHÍNH TOÀN DIỆN QUỐC GIA ĐẾN NĂM 2025, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2030 TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1598/QĐ-UBND ngày 03/9/2020 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
TT | Nhiệm vụ cụ thể | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp/thực hiện | Thời gian thực hiện |
Các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể | 2020-2025 | |||
|
|
| ||
2a | Hướng tới phát triển mô hình đại lý ngân hàng nhằm mở rộng phạm vi cung ứng dịch vụ ngân hàng đến gần với người dân ở các vùng chưa hoặc ít có dịch vụ ngân hàng |
|
|
|
2a.1 | Triển khai từng bước hoạt động đại lý ngân hàng; ngân hàng đáp ứng đủ điều kiện theo quy định được mở các điểm cung ứng dịch vụ qua đại lý tại những nơi mật độ chi nhánh, phòng giao dịch của các tổ chức tín dụng còn thấp | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các Chi nhánh ngân hàng thương mại đủ điều kiện | 2020 - 2025 |
2a.2 | Tạo điều kiện cho các tổ chức không phải ngân hàng có mạng lưới rộng khắp hoặc địa bàn hoạt động tại vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa (như các quỹ tín dụng Nhân dân, các tổ chức tài chính vi mô, bưu điện, trạm xăng, mạng lưới của các tổ chức viễn thông, mạng lưới của một số tổ chức khác không phải ngân hàng...) trở thành đại lý của ngân hàng nhằm mở rộng phạm vi các điểm cung ứng dịch vụ tài chính | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các tổ chức đủ điều kiện | 2020 - 2025 |
2b | Đẩy mạnh phát triển các kênh phân phối hiện đại dựa trên ứng dụng công nghệ số nhằm mở rộng phạm vi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính với chi phí thấp, đặc biệt là qua điện thoại di động |
|
|
|
2b.1 | Chỉ đạo các chi nhánh TCTD đẩy mạnh thanh toán qua thiết bị di động, phát triển các sản phẩm, dịch vụ ngân hàng số, tài chính số cho người dân ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD | 2020 - 2025 |
2b.2 | Tổ chức triển khai các cơ chế, chính sách tạo điều kiện cho các tổ chức công nghệ tài chính, tổ chức viễn thông tham gia tích cực vào chuỗi cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính, trên cơ sở hợp tác và cạnh tranh lành mạnh với các TCTD; các chi nhánh TCTD áp dụng các giải pháp công nghệ thanh toán mới, dễ sử dụng, chi phí thấp, thuận tiện và an toàn, phù hợp với các giao dịch thanh toán cá nhân | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD, tổ chức trung gian thanh toán, các đơn vị liên quan | 2020 - 2025 |
2c | Mở rộng độ bao phủ các điểm cung ứng dịch vụ của các tổ chức tín dụng ở vùng nông thôn, vùng sâu, vùng xa tạo điều kiện thuận lợi cho người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa tiếp cận với các sản phẩm, dịch vụ tài chính |
|
|
|
| Tạo điều kiện cho các TCTD phát triển mạng lưới chi nhánh, phòng giao dịch, phát triển hợp lý mạng lưới ATM và POS trên địa bàn đảm bảo hiệu quả, đáp ứng tốt hơn nhu cầu của thị trường; khuyến khích các ngân hàng, tổ chức khác đầu tư và mở rộng mạng lưới ATM và POS ở vùng nông thôn, vùng chưa có hoặc có ít dịch vụ ngân hàng, mật độ còn thấp | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD | 2020 - 2025 |
2d | Sử dụng hiệu quả mạng lưới bưu chính công cộng để cung ứng các dịch vụ tài chính cơ bản |
|
|
|
| Triển khai cơ chế, chính sách về phát triển các dịch vụ tài chính cơ bản cung cấp qua mạng lưới bưu chính công cộng; tạo điều kiện cho mạng lưới bưu chính công cộng hợp tác với các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, tổ chức công nghệ tài chính phát triển các dịch vụ tài chính số với chi phí thấp phục vụ người dân nông thôn, vùng sâu, vùng xa | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Sở Thông tin và truyền thông; chi nhánh TCTD, các đơn vị liên quan | 2020 - 2025 |
2đ | Phát triển hệ thống các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô hoạt động an toàn, hiệu quả, mở rộng sự tiếp cận dịch vụ tài chính cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ, các doanh nghiệp siêu nhỏ |
|
|
|
2đ.1 | Triển khai cơ chế chính sách, tạo điều kiện cho tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô phát triển đa dạng hóa sản phẩm, dịch vụ cho người nghèo, người thu nhập thấp, phụ nữ và doanh nghiệp siêu nhỏ; phát triển mô hình liên kết hoạt động của các ngân hàng thương mại với các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô; hợp tác giữa các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô và các tổ chức công nghệ tài chính nhằm tăng cường ứng dụng công nghệ để cung ứng dịch vụ đơn giản, thuận lợi, chi phí thấp tới người dân ở khu vực nông thôn, vùng sâu, vùng xa | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD; tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô; cơ quan, đơn vị có liên quan | 2020-2025
|
2đ.2 | Hỗ trợ, hướng dẫn các tổ chức tài chính vi mô trong tiếp cận các nguồn vốn ưu đãi; tăng cường xã hội hóa việc hỗ trợ, tham gia đóng góp nguồn lực tài chính trong cung ứng sản phẩm, dịch vụ tài chính vi mô | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh; các chi nhánh ngân hàng thương mại; các tổ chức tài chính vi mô | 2020-2025 |
2đ.3 | Các tổ chức, chương trình, dự án tài chính vi mô tham gia vào thúc đẩy giáo dục tài chính | Tổ chức tài chính vi mô | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh; đơn vị có liên quan | 2020-2025 |
|
|
| ||
3a | Thúc đẩy thanh toán không dùng tiền mặt trong nền kinh tế, tạo điều kiện cho những đối tượng mục tiêu của tài chính toàn diện được tiếp cận và sử dụng các dịch vụ thanh toán không dùng tiền mặt |
|
|
|
3a.1 | Triển khai cơ chế chính sách về việc các ngân hàng cung cấp tài khoản thanh toán không chịu phí duy trì tài khoản và số dư tài khoản tối thiểu, có tính năng hạn chế, liên kết với thẻ ATM cho người về hưu, người hưởng trợ cấp xã hội, người già, người nghèo, học sinh, sinh viên và những đối tượng yếu thế phù hợp khác... để sử dụng các dịch vụ gửi tiền, rút tiền, chuyển tiền giá trị nhỏ, nhận lương hưu, trợ cấp xã hội và thanh toán hóa đơn dịch vụ tiện ích | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD | 2020-2025 |
3a.2 | Triển khai thực hiện thanh toán các khoản chi ngân sách Nhà nước và có nguồn gốc ngân sách Nhà nước bằng phương thức thanh toán không dùng tiền mặt cho người hưởng lương, phụ cấp, trợ cấp và người cung cấp hàng hóa, dịch vụ | Kho bạc nhà nước Bắc Kạn | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, cá nhân, tổ chức liên quan | 2020-2025 |
3a.3 | Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt cho cá nhân và doanh nghiệp đối với thu, nộp thuế, phí, lệ phí, thu phạt hành chính | Cục Thuế tỉnh | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, cá nhân, tổ chức liên quan | 2020-2025 |
3a.4 | Đẩy mạnh thanh toán không dùng tiền mặt cho cá nhân và doanh nghiệp đối với thanh toán các hóa đơn định kỳ (điện, nước, viễn thông, học phí, viện phí) | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD, đơn vị có liên quan | 2020-2025 |
3a.5 | Triển khai thực hiện chi trả lương hưu, trợ cấp bảo hiểm xã hội không dùng tiền mặt qua hệ thống ngân hàng | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | Các chi nhánh TCTD, đơn vị có liên quan | 2020-2025 |
3a.6 | Triển các các cơ chế chính sách, khuyến khích các chi nhánh TCTD và các tổ chức được phép khác phát triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng và phù hợp với điều kiện ở nông thôn, vùng sâu, vùng xa; các TCTD triển khai chính sách nhằm khuyến khích các doanh nghiệp trả lương cho người lao động và thanh toán hàng hóa, dịch vụ qua tài khoản | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD | 2020-2025 |
3b | Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn |
|
|
|
3b.1 | Khuyến khích phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính phục vụ sản xuất kinh doanh nông nghiệp, nông thôn, doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh: Cho vay hỗ trợ sản xuất và tiêu thụ sản phẩm nông nghiệp trong nước thông qua ứng dụng công nghệ cao và liên kết theo chuỗi giá trị trong sản xuất nông nghiệp; phát triển các sản phẩm cho vay tiêu dùng phù hợp với đối tượng vay tiêu dùng, có mức lãi suất hợp lý, góp phần ngăn chặn “tín dụng đen”; phát triển các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền; phát triển các dịch vụ thanh toán, chuyển tiền dễ sử dụng, phù hợp với điều kiện ở nông thôn;.... | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD | 2020 - 2025 |
3b.2 | Triển khai các sản phẩm bảo hiểm trong lĩnh vực sản xuất nông nghiệp | Sở Tài chính | Các đơn vị có liên quan | 2020 - 2025 |
3c | Đẩy mạnh phát triển các sản phẩm, dịch vụ tài chính cho doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh |
|
|
|
3c.1 | Triển khai cơ chế bảo lãnh tín dụng nhằm nâng cao hiệu quả hoạt động bảo lãnh tín dụng | Sở Tài chính | Các đơn vị có liên quan | 2020 - 2025 |
3c.2 | Chỉ đạo các chi nhánh TCTD triển khai các hình thức cho vay tín chấp, thế chấp bằng hàng hóa, tài sản trên đất, động sản và dòng tiền; mở rộng việc cung ứng các hình thức cho vay không yêu cầu tài sản thế chấp với các hình thức quản lý vốn vay phù hợp với đặc thù hoạt động của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD | 2020 - 2025 |
3c.3 | Triển khai chính sách về khuyến khích các tổ chức tín dụng phi ngân hàng, quỹ tín dụng Nhân dân, tổ chức tài chính vi mô, doanh nghiệp bảo hiểm cung ứng sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu khác nhau của doanh nghiệp nhỏ và vừa, hợp tác xã, hộ gia đình sản xuất kinh doanh | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Sở Tài chính; đơn vị có liên quan | 2020 - 2025 |
3c.4 | Nâng cao hiệu quả hoạt động của các quỹ tài chính nhà nước ngoài ngân sách có tính chất cho vay và bảo lãnh tín dụng | Sở Tài chính | Các đơn vị có liên quan | 2020 - 2025 |
|
|
| ||
4a | Hoàn thiện hạ tầng thanh toán |
|
|
|
| Quản lý vận hành tốt hệ thống thanh toán, cung ứng dịch vụ thanh toán cho các tổ chức tín dụng và Kho bạc Nhà nước trên địa bàn; tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử để tạo niềm tin cho công chúng và bảo vệ người tiêu dùng tài chính | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các TCTD, Kho bạc Nhà nước | 2020 - 2025 |
4b | Xây dựng cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư |
|
|
|
4b.1 | Triển khai thực hiện chính sách để kết nối, chia sẻ cơ sở dữ liệu quốc gia về dân cư với các cơ sở dữ liệu chuyên ngành khác | Công an tỉnh | Các cá nhân, tổ chức liên quan | 2020 - 2025 |
4b.2 | Triển khai thực hiện chính sách gắn mã số định danh công dân với tất cả tài khoản cá nhân để phục vụ công tác quản lý và xác thực thông tin khách hàng và người thụ hưởng khi cung ứng sản phẩm, dịch vụ | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông; các TCTD | 2020 - 2025 |
4b.3 | Triển khai việc tăng cường kết nối, chia sẻ thông tin giữa các cơ quan, tổ chức nhằm đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính và Chính phủ điện tử | Sở Thông tin và Truyền thông | Các Sở, Ngành, đơn vị liên quan | 2020-2025 |
Giáo dục tài chính, nâng cao năng lực và kiến thức tài chính; bảo vệ người tiêu dùng tài chính |
|
|
| |
5a | Triển khai các biện pháp tổng thể để tăng cường kiến thức, kỹ năng quản lý tài chính, nâng cao hiểu biết về sản phẩm, dịch vụ tài chính của người dân và doanh nghiệp, từ đó tăng khả năng sử dụng, đánh giá lợi ích, rủi ro của các sản phẩm, dịch vụ tài chính do các tổ chức được cấp phép cung ứng để người dân và doanh nghiệp sáng suốt lựa chọn các sản phẩm, dịch vụ phù hợp với nhu cầu |
|
|
|
5a.1 | Triển khai nội dung giáo dục tài chính được lồng ghép vào chương trình giáo dục phổ thông quốc gia | Sở Giáo dục và Đào tạo | Các cá nhân, đơn vị liên quan | 2020 - 2025 |
5a.2 | Thông tin, tuyên truyền, phổ biến đầy đủ quan điểm, mục tiêu, nhiệm vụ, giải pháp trong Chiến lược tài chính toàn diện nhằm cung cấp thông tin cho người dân hiểu rõ về lợi ích, chi phí, rủi ro cùng phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính; đồng thời công khai quy trình xử lý khiếu nại, tranh chấp cho tất cả các đối tượng khách hàng sử dụng dịch vụ; kiến thức, kỹ năng tài chính; phương thức quản lý và sử dụng hiệu quả các sản phẩm, dịch vụ tài chính đến các cơ quan quản lý nhà nước, Cấp ủy, chính quyền các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, người dân và doanh nghiệp | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Ủy ban nhân dân các cấp, các Sở, Ban, Ngành, đoàn thể, Báo Bắc Kạn; Đài Phát thanh và Truyền hình Bắc Kạn | 2020 - 2025 |
5a.3 | Triển khai công tác nâng cao năng lực kế toán và quản lý tài chính của các hợp tác xã | Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | Các đơn vị có liên quan | 2020 - 2025 |
5b | Triển khai các quy định bảo vệ người tiêu dùng tài chính |
|
|
|
5b.1 | Triển khai quy định về bảo vệ người tiêu dùng tài chính, công bố thông tin của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính; minh bạch hóa cách thức tiếp cận và giải quyết hiệu quả tranh chấp của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính đối với người tiêu dùng tài chính | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các TCTD, đơn vị liên quan | 2020 - 2025 |
5b.2 | Công khai, minh bạch hóa thông tin của các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính; cơ cấu phí và các loại phí dịch vụ đối với người tiêu dùng tài chính | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Sở Tài chính, Sở Thông tin và Truyền thông, các TCTD, đơn vị liên quan | 2020 - 2025 |
5b.3 | Tăng cường trách nhiệm của các tổ chức tín dụng trong công tác cho vay; phổ biến kiến thức tài chính cho khách hàng vay, đặc biệt là quyền được tiếp cận và bảo vệ thông tin tín dụng, cơ chế giải quyết khiếu nại và chỉnh sửa sai sót thông tin | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD | 2020 - 2025 |
5b.4 | Tăng cường đảm bảo an ninh, an toàn trong hoạt động ngân hàng điện tử, nâng cao chất lượng, hiệu quả của các sản phẩm, dịch vụ tài chính; củng cố niềm tin và bảo vệ quyền lợi của người tiêu dùng tài chính. Thanh tra, kiểm tra, giám sát và xử lý nghiêm vi phạm pháp luật, thúc đẩy cạnh tranh bình đẳng trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng. Xử lý kịp thời đơn thư khiếu nại, tố cáo, phản ánh của người dân liên quan đến hoạt động tài chính, ngân hàng; bảo vệ người tiêu dùng sản phẩm tài chính, ngân hàng | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD; các Sở, Ngành, đơn vị có liên quan | 2020 - 2025 |
5b.5 | Tăng cường công tác phòng ngừa, đấu tranh, xử lý các loại tội phạm trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng; phối hợp, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân thực hiện các biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn trong vận hành, khai thác, sử dụng sản phẩm, dịch vụ tài chính | Công an tỉnh | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, các đơn vị liên quan | 2020 - 2025 |
|
|
| ||
6a | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép các mục tiêu tài chính toàn diện vào các chương trình xây dựng nông thôn mới | Văn phòng Điều phối Xây dựng nông thôn mới | Các đơn vị liên quan | 2020 - 2025 |
6b | Triển khai các chương trình đào tạo nguồn nhân lực ở các cơ quan quản lý và các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính về thúc đẩy tài chính toàn diện ở Việt Nam | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Sở Tài chính, Sở Khoa học và Công nghệ, Sở Thông tin và Truyền thông, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn | 2020 - 2025 |
6c | Tuyên truyền về vai trò và ý nghĩa của tài chính toàn diện đến các cơ quan quản lý nhà nước, chính quyền địa phương các cấp, tổ chức chính trị - xã hội, các tổ chức cung ứng dịch vụ tài chính, người dân và doanh nghiệp | Sở Thông tin và Truyền thông | Các đơn vị liên quan | 2020 - 2025 |
6d | Đẩy mạnh việc cơ cấu lại các tổ chức tín dụng theo các đề án, phương án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh | Các chi nhánh TCTD | 2020 - 2025 |
6e | Tham mưu Ủy ban nhân dân tỉnh lồng ghép nội dung, mục tiêu phát triển tài chính toàn diện vào Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh 05 năm và hằng năm | Sở Kế hoạch và Đầu tư | Ngân hàng Nhà nước Chi nhánh tỉnh, các đơn vị liên quan | 2020 - 2025 |
- 1 Kế hoạch 3870/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện Quyết định 149/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 4 Quyết định 149/QĐ-TTg năm 2020 về phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 5 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Kế hoạch 3870/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Kon Tum ban hành
- 2 Kế hoạch 199/KH-UBND năm 2020 về tổ chức thực hiện Quyết định 149/QĐ-TTg phê duyệt Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Kế hoạch 106/KH-UBND năm 2020 về thực hiện Chiến lược tài chính toàn diện quốc gia đến năm 2025, định hướng đến năm 2030 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành