- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Kế hoạch 1702/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án hỗ trợ thôn của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 3 Kế hoạch 1906/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản của các xã khó khăn khu vực biên giới, vùng núi về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 4 Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2019 thực hiện về Đề án hỗ trợ 189 thôn của 18 xã khu vực biên giới đặc biệt khó khăn xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 tỉnh Lạng Sơn
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1599/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 14 tháng 05 năm 2021 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 578/QĐ-UBND ngày 01/3/2021 của UBND tỉnh Lào Cai về việc thành lập Ban Chỉ đạo Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021-2025;
Căn cứ Đề án số 01-ĐA/TU ngày 11/12/2020 của Tỉnh ủy Lào Cai phê duyệt Đề án phát triển nông, lâm nghiệp, sắp xếp dân cư, xây dựng nông thô mới tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2020-2025;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh tại Tờ trình số 10/TTr-VPĐP ngày 26/4/2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân công lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trên địa bàn tỉnh giúp đỡ các xã thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia (MTQG) xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025.
(Có danh sách chi tiết kèm theo).
Điều 2. Nhiệm vụ của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị; UBND, Ban Chỉ đạo Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững các huyện, thị xã, thành phố; Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh, cụ thể:
1. Nhiệm vụ của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị chịu trách nhiệm chính trong việc giúp đỡ xã thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững tỉnh Lào Cai giai đoạn 2021-2025 (gọi tắt là Chương trình):
- Xây dựng kế hoạch chi tiết thực hiện công tác giúp đỡ xã, nội dung giúp đỡ theo quý, năm (riêng năm 2021, lãnh đạo các cơ quan, đơn vị có điều chỉnh thay đổi xã được phân công giúp đỡ, xây dựng kế hoạch giúp đỡ xã, điều chỉnh bổ sung kế hoạch theo Quyết định này; các đồng chí giữ nguyên theo phân công giai đoạn 2016-2020 tiếp tục thực hiện các nội dung theo kế hoạch đã ban hành).
- Cung cấp thông tin, tài liệu về chủ trương, cơ chế, chính sách, văn bản chỉ đạo của Trung ương, địa phương về thực hiện Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới, Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững.
- Định hướng, hướng dẫn cấp xã xác định mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các Chương trình hàng năm và giai đoạn; Hướng dẫn các xã xây dựng kế hoạch, đưa ra các giải pháp cụ thể để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ kế hoạch đề ra. Phối hợp với cấp huyện kịp thời giải quyết những khó khăn, vướng mắc tại cơ sở, đảm bảo hoàn thành mục tiêu, kế hoạch hàng năm, giai đoạn của các Chương trình.
- Phối hợp với cấp huyện, xã tuyên truyền, vận động tại cơ sở thực hiện tốt các phong trào thi đua xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững và các phong trào thi đua chuyên đề do Tỉnh phát động. Hỗ trợ, huy động nguồn lực để hoàn thành các mục tiêu, nhiệm vụ thực hiện các Chương trình tại cơ sở.
- Đề xuất, kiến nghị đối với UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh và cơ quan thường trực các Chương trình các nội dung về cơ chế, chính sách, hướng dẫn, nội dung, nhiệm vụ thực hiện các chương trình chưa phù hợp khi triển khai tại cơ sở và đề xuất giải pháp phù hợp để triển khai thực hiện hiệu quả các chương trình tại địa phương.
- Thực hiện các nhiệm vụ khác do UBND tỉnh, Ban Chỉ đạo tỉnh phân công.
2. Lãnh đạo các đơn vị được phân công phối hợp giúp đỡ xã, có trách nhiệm phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị trực tiếp giúp đỡ xã hỗ trợ, ủng hộ, tư vấn, đỡ đầu các xã để thực hiện nội dung các Chương trình và thực hiện hiệu quả các phong trào thi đua về xây dựng nông thôn mới, giảm nghèo bền vững do Tỉnh phát động.
3. Nhiệm vụ UBND và Ban Chỉ đạo cấp huyện:
- Có trách nhiệm phối hợp, tạo điều kiện để các đồng chí lãnh đạo các cơ quan, đơn vị tỉnh được phân công giúp đỡ xã thực hiện tốt nhiệm vụ tại cơ sở.
- Phân công các thành viên Ban Chỉ đạo cấp huyện và lãnh đạo các phòng, ban, đơn vị trực thuộc giúp đỡ các xã phối hợp với các đồng chí lãnh đạo các cơ quan, đơn vị của tỉnh để thực hiện các nhiệm vụ được giao.
- Phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được phân công giúp đỡ xã giải quyết các khó khăn, vướng mắc tại cơ sở theo thẩm quyền, trường hợp vượt thẩm quyền báo cáo UBND, Ban Chỉ đạo tỉnh (qua các cơ quan thường trực Chương trình) để tổng hợp giải quyết kịp thời.
4. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ, , Sở Lao động Thương binh và Xã hội phối hợp với lãnh đạo các cơ quan, đơn vị giúp đỡ xã thực hiện các nhiệm vụ:
- Tham mưu UBND tỉnh ban hành Quyết định về quy chế phối hợp hoạt động của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị và các huyện, thị xã, thành phố, các xã; Quy định về đánh giá kết quả lãnh đạo giúp đỡ xã trong xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2021 - 2025.
- Theo dõi, tổng hợp, đánh giá kết quả hoạt động giúp đỡ xã hàng năm của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị được phân công; Tham mưu UBND tỉnh điều chỉnh, bổ sung lãnh đạo giúp đỡ xã theo quy định.
- Các cơ quan thường trực các chương trình cung cấp văn bản chỉ đạo của Trung ương, địa phương và tài liệu liên quan đến thực hiện các chương trình để các lãnh đạo cơ quan, đơn vị làm tài liệu xuống làm việc với các xã.
- Tổng hợp các đề xuất, kiến nghị của lãnh đạo các cơ quan, đơn vị phân công giúp đỡ xã báo cáo UBND, Ban Chỉ đạo tỉnh chỉ đạo theo quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Quyết định này thay thế các Quyết định phân công lãnh đạo các cơ quan, đơn vị giúp đỡ các xã xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh giai đoạn 2016 - 2020.
Điều 4. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Lao động Thương binh và Xã hội, Nội vụ; Chánh Văn phòng Điều phối nông thôn mới tỉnh; Bí thư thành phố Lào Cai, Bí thư Thị ủy thị xã Sa Pa, Bí thư Huyện ủy các huyện; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; các cơ quan, đơn vị liên quan và các đồng chí có tên tại Điều 1 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
LÃNH ĐẠO CÁC SỞ, BAN, NGÀNH TỈNH; UB MTTQ VIỆT NAM VÀ CÁC ĐOÀN THỂ TỈNH; CÁC DOANH NGHIỆP GIÚP ĐỠ CÁC XÃ THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2021-2025
(Kèm theo Quyết định số: /QĐ-UBND ngày / 5 /2021 của UBND tỉnh Lào Cai)
STT | Đơn vị hành chính xã | Lãnh đạo chịu trách nhiệm chính | Đơn vị phối hợp | Ghi chú | |
Họ và Tên | Chức danh, đơn vị công tác | Chức danh, đơn vị công tác | |||
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
I | H. BÁT XÁT |
|
|
|
|
1 | Quang Kim | Cao Bá Quý | Phó Trưởng ban, Ban Quản lý Khu kinh tế | Công ty Bảo Việt Lào Cai |
|
2 | Bản Vược | Trần Văn Tỏ | Phó Chủ nhiệm TT. Ủy ban Kiểm tra Tỉnh ủy | Bưu điện tỉnh Lào Cai |
|
3 | Bản Qua | Hoàng Thị Hồng Hạnh | Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh |
|
|
4 | Mường Vi | Nguyễn Thành Nam | Phó Trưởng ban, Ban Tuyên giáo Tỉnh ủy |
|
|
5 | Bản Xèo | Nông Đức Ngọc | Trưởng ban, Ban Dân tộc tỉnh |
|
|
6 | Mường Hum | Trương Mạnh Hùng | Chủ tịch Liên minh Hợp tác xã tỉnh |
|
|
7 | Dền Sáng | Đỗ Du Bắc | Q. Cục trưởng, Cục Quản lý thị trường tỉnh |
|
|
8 | A Mú Sung | Kiều Phi Hùng | Phó Chỉ huy trưởng, BCH Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
|
9 | A Lù | Nguyễn Hữu Long | Chủ tịch Liên đoàn Lao động tỉnh |
|
|
10 | Dền Thàng | Đinh Văn Thơ | Phó Giám đốc Sở Lao động thương binh và Xã hội | Tổng Công ty Khoáng sản TKV - CTCP - CN Mỏ tuyển đồng Sin Quyền, Lào Cai,Vimico |
|
11 | Pa Cheo | Nguyễn Minh Tiến | Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh |
|
|
12 | Y Tý | Nguyễn Việt Cường | Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
13 | Sàng Ma Sáo | Trần Văn Việt | Phó Chánh Thanh tra tỉnh |
|
|
14 | Trung Lèng Hồ | Phạm Đức Bình | Phó Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lào Cai |
|
|
15 | Tòng Sành | Nguyễn Văn Nhân | Phó Trưởng ban, Ban Nội chính Tỉnh ủy |
|
|
16 | Trịnh Tường | Phạm Thanh Quang | Giám đốc Sở Ngoại vụ |
|
|
17 | Nậm Chạc | Đỗ Thanh Lãng | Chính ủy Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
18 | Cốc Mỳ | Hà Đức Minh | Bí thư Tỉnh Đoàn |
|
|
19 | Nậm Pung | Nguyễn Văn Vui | Giám đốc Quỹ Bảo vệ và Phát triển rừng |
|
|
20 | Phìn Ngan | Tô Mạnh Tiến | Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
II | H. MƯỜNG KHƯƠNG |
|
|
|
|
1 | Bản Lầu | Nguyễn Văn Lợi | Phó Giám đốc Sở Tư pháp |
|
|
2 | Bản Sen | Hoàng Trung Giang | Giám đốc Quỹ Đầu tư phát triển tỉnh |
|
|
3 | Lùng Vai | Phạm Nam Tuấn | Phó Giám đốc Sở Ngoại vụ |
|
|
4 | Thanh Bình | Dương Hùng Yên | Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh |
|
|
5 | Pha Long | Nguyễn Phi Khanh | Chỉ huy trưởng Bộ Chỉ huy Bộ đội biên phòng tỉnh |
|
|
6 | Tả Gia Khâu | Nguyễn Văn Thịnh | Phó Giám đốc Công an tỉnh |
|
|
7 | Dìn Chin | Nguyễn Đắc Thủy | Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | Công ty CP cấp nước tỉnh Lào Cai |
|
8 | Nấm Lư | Nguyễn Việt Quang | Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh |
|
|
9 | Tả Ngài Chồ | Lã Việt Hùng | Phó Chỉ huy trưởng Bộ chỉ huy Quân sự tỉnh |
|
|
10 | Tung Chung Phố | Đặng Đình Chung | Bí thư Đảng ủy Khối CQ-DN tỉnh |
|
|
11 | Nậm Chảy | Đinh Văn Tâm | Phó Giám đốc Sở Tài chính |
|
|
12 | Cao Sơn | Nguyễn Chí Dũng | Phó Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh |
|
|
13 | Lùng Khấu Nhin | Nguyễn Quang Hiểu | Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường tỉnh | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển chi nhánh tại Lào Cai |
|
14 | Tả Thàng | Trương Thanh Xuân | Giám đốc Ngân hàng Nhà nước - CN tỉnh Lào Cai | Hiệp hội Doanh nghiệp trẻ tỉnh |
|
15 | La Pan Tẩn | Lục Hậu Giang | Phó Giám đốc Sở Y tế | Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT - CN tỉnh Lào Cai |
|
III | H. VĂN BÀN |
|
|
|
|
1 | Hòa Mạc | Đỗ Văn Duy | Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT | Công ty Công nghiệp hóa chất mỏ Tây Bắc |
|
2 | Khánh Yên Thượng | Phạm Bình Minh | Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
3 | Khánh Yên Trung | Nguyễn Thế Dũng | Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
4 | Khánh Yên Hạ | Ngô Đức ảnh | Giám đốc Sở Tài chính |
|
|
5 | Võ Lao | Hà Văn Thắng | Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
6 | Làng Giàng | Hoàng Văn Thuân | Phó Giám đốc Sở Công Thương |
|
|
7 | Tân An | Đặng Văn Lương | Phó Giám đốc Sở Giao thông Vận tải và Xây dựng |
|
|
8 | Liêm Phú | Nguyễn Trung Thao | Phó Viện trưởng Viện Kiểm sát Nhân dân tỉnh |
|
|
9 | Dương Quỳ | Nguyễn Văn Sơn | Phó Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
10 | Nậm Chày | Nguyễn Kim Ngân | Phó Giám đốc Kho Bạc Nhà nước tỉnh | Công ty TNHH Apatit Việt Nam |
|
11 | Chiềng Ken | Nguyễn Đức Minh | Phó Chánh Thanh tra tỉnh |
|
|
12 | Nậm Mả | Hà Thị Khánh Nguyệt | Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
|
13 | Nậm Dạng | Dương Xuân Xinh | Phó Cục trưởng, Cục Hải quan tỉnh |
|
|
14 | Nậm Xây | Trần Phùng | Phó trưởng ban, Ban Dân tộc tỉnh |
|
|
15 | Dần Thàng | Nguyễn Thị Hải Anh | Giám đốc Đài Phát thanh Truyền hình tỉnh |
|
|
16 | Nậm Xé | Lê Anh Tuấn | Cục trưởng Cục Thi hành án tỉnh |
|
|
17 | Thẳm Dương | Nguyễn Đức Khoa | Phó Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
|
|
18 | Sơn Thủy | Nguyễn Ngọc Linh | Phó Bí thư Tỉnh đoàn |
|
|
19 | Tân Thượng | Hà Đức Thuận | Phó Ban quản lý Khu kinh tế tỉnh |
|
|
20 | Nậm Tha | Nguyễn Anh Tuấn | Giám đốc Công ty Điện lực Lào Cai |
|
|
21 | Minh Lương | Phan Trung Bá | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
IV | H. SI MA CAI |
|
|
|
|
1 | Sín Chéng | Bùi Văn Khanh | Phó Chánh án Tòa án nhân dân tỉnh | Ngân hàng Nông nghiệp và PTNT Lào Cai 2 |
|
2 | Bản Mế | Nguyễn Tiến Dũng | Phó Cục trưởng Cục thuế tỉnh |
|
|
3 | Cán Cấu | Nguyễn Huy Đàm | Phó Cục trưởng Cục Thi hành án tỉnh |
|
|
4 | Nàn Sán | Nguyễn Minh Thái | Phó Chủ tịch Thường trực Liên đoàn Lao động tỉnh |
|
|
5 | Quan Hồ Thẩn | Đường Minh Tấn | Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
|
|
6 | Thào Chư Phìn | Hoàng Quốc Hương | Giám đốc Sở Y tế |
|
|
7 | Lùng Thẩn | Vũ Trọng Cường | Giám đốc Kho bạc nhà nước tỉnh |
|
|
8 | Sán Chải | Hoàng Chí Hiền | Giám đốc Sở Công Thương | Công ty TNHH-MTV Xổ số kiến thiết Lào Cai |
|
9 | Nàn Sín | Vũ Đình Thuỷ | Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
V | TX. SA PA |
|
|
|
|
1 | Tả Phìn | Nguyễn Quyết Chiến | Phó Cục trưởng Cục Hải quan tỉnh |
|
|
2 | Liên Minh | Nguyễn Thái Hòa | Phó Giám đốc Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch |
|
|
3 | Mường Bo | Lê Tân Phong | Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT |
|
|
4 | Thanh Bình | Hồ Cao Khải | Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường | Hiệp hội Du lịch huyện Sa Pa |
|
5 | Ngũ Chỉ Sơn | Vũ Hùng Dũng | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
6 | Trung Chải | Hoàng Hồng Quang | Phó Cục trưởng, Cục Thuế tỉnh |
|
|
7 | Hoàng Liên | Dương Bích Nguyệt | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
8 | Mường Hoa | Nguyễn Văn Minh | Giám đốc Sở Nội vụ | Chi nhánh Viettel Lào Cai |
|
9 | Tả Van | Nguyễn Hữu Hạnh | Giám đốc Vườn Quốc gia Hoàng Liên | Ngân hàng TMCP Đầu tư và Phát triển Chi nhánh Sa Pa |
|
10 | Bản Hồ | Nguyễn Duy Thịnh | Phó Giám đốc Vườn Quốc gia Hoàng Liên |
|
|
VI | H. BẮC HÀ |
|
|
|
|
1 | Bảo Nhai | Nguyễn Duy Thắng | Phó Chủ nhiệm Ủy ban kiểm tra Tỉnh ủy |
|
|
2 | Tà Chải | Đỗ Minh Tâm | Phó Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo |
|
|
3 | Na Hối | Lê Trường Giang | Phó Giám đốc Đài Phát thanh và Truyền hình |
|
|
4 | Bản Phố | Vũ Viết Trường | Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh |
|
|
5 | Nậm Đét | Nguyễn Trung Tuyến | Phó Trưởng ban, Ban Dân vận Tỉnh ủy |
|
|
6 | Tả Củ Tỷ | Nguyễn Quốc Huy | Giám đốc Sở Giao thông Vận tải - Xây dựng |
|
|
7 | Tả Van Chư | Bùi Quang Hưng | Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh |
|
|
8 | Nậm Lúc | Dương Đức Toàn | Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam tỉnh |
|
|
9 | Bản Cái | Phạm Bích Vân | Phó Giám đốc Sở Y Tế |
|
|
10 | Nậm Khánh | Nguyễn Ngọc Khải | Trưởng ban, Ban Quản lý Khu kinh tế |
|
|
11 | Lùng Cải | Lê Văn Hùng | Phó Cục trưởng Cục Thống kê tỉnh | VNPT tỉnh Lào Cai |
|
12 | Thải Giàng Phố | Hoàng Văn Hùng | Giám đốc Phân hiệu Đại học Thái Nguyên tại Lào Cai |
|
|
13 | Hoàng Thu Phố | Tạ Công Huy | Phó Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT | Công ty TNHH MTV Xăng dầu Lào Cai |
|
14 | Lùng Phình | Nguyễn Trọng Hòa | Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
15 | Cốc Ly | Trần Quốc Huy | Phó Giám đốc Công an tỉnh |
|
|
16 | Bản Liền | Lê Quang Minh | Phó Trưởng ban Thường trực Ban Tổ chức Tỉnh ủy | Công ty TNHH-MTV môi trường đô thị Lào Cai |
|
17 | Cốc Lầu | Hứa Tân Hưng | Hiệu trưởng Trường Chính trị tỉnh |
|
|
18 | Nậm Mòn | Phạm Đăng Bốn | Phó Chủ tịch Hội Nông dân tỉnh |
|
|
VII | H. BẢO YÊN |
|
|
|
|
1 | Yên Sơn | Hà Minh Tân | Phó Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
2 | Nghĩa Đô | Vũ Lân | Phó Giám đốc Sở Tài chính |
|
|
3 | Việt Tiến | Hoàng Quang Đạt | Hiệu trưởng Trường Cao đẳng Lào Cai |
|
|
4 | Lương Sơn | Lê Văn Đề | Phó Giám đốc Ngân hàng Nhà nước CN Lào Cai |
|
|
5 | Tân Dương | Nguyễn Hải Hà | Giám đốc Ngân hàng Chính sách xã hội tỉnh Lào Cai |
|
|
6 | Minh Tân | Lê Ngọc Quỳnh | Giám đốc Sở Tư pháp |
|
|
7 | Phúc Khánh | Bùi Hồng Hưng | Phó Cục trưởng Cục Quản lý thị trường tỉnh |
|
|
8 | Cam Cọn | Đàm Quang Vinh | Chánh Thanh tra tỉnh |
|
|
9 | Xuân Hòa | Bùi Văn Tuấn | Phó Giám đốc Sở Giao thông vận tải - Xây dựng |
|
|
10 | Kim Sơn | Lương Văn Sơn | Chủ tịch Hội Cựu Chiến binh tỉnh | Ngân hàng Ngoại thương - Chi nhánh Lào Cai |
|
11 | Tân Tiến | Hoàng Văn Hồng | Phó Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
|
12 | Điện Quan | Nguyễn Đình Dũng | Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
13 | Thượng Hà | Phan Văn Cương | Phó Giám đốc Sở Công Thương |
|
|
14 | Bảo Hà | Đinh Thị Hưng | Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội | Ngân hàng TMCP Công thương - Chi nhánh Lào Cai |
|
15 | Xuân Thượng | Trần Viết Phương | Phó Giám đốc Công an tỉnh |
|
|
16 | Vĩnh Yên | Ngô Hữu Quý | Phó Trưởng ban, Ban Tổ chức Tỉnh ủy |
|
|
IX | H. BẢO THẮNG |
|
|
|
|
1 | Phú Nhuận | Trần Sơn Bình | Phó Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch |
|
|
2 | Xuân Quang | Đặng Viết Xuyên | Phó Tổng Biên tập Báo Lào Cai |
|
|
3 | Sơn Hải | Hoàng Văn Tuấn | Phó Giám đốc Sở Tư pháp |
|
|
4 | Sơn Hà | Nguyễn Tuấn Anh | Phó Giám đốc Bảo hiểm Xã hội tỉnh |
|
|
5 | Xuân Giao | Nguyễn Thị Hồng Minh | Phó Giám đốc Sở Lao động, Thương binh và Xã hội |
|
|
6 | Phong Niên | Ngô Hữu Tuyên | Phó Giám đốc Sở Nội vụ |
|
|
7 | Bản Cầm | Dương Thị Thu Hằng | Cục trưởng Cục Thuế tỉnh |
|
|
8 | Bản Phiệt | Nguyễn Trọng Ngữ | Chính ủy Bộ Chỉ huy Bộ đội Biên phòng tỉnh |
|
|
9 | Thái Niên | Vũ Văn Tuấn | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ |
|
|
10 | Gia Phú | Nguyễn Minh Tuấn | Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
11 | Trì Quang | Trần Hồng Sơn | Phó Giám đốc BHXH tỉnh |
|
|
VII | TP. LÀO CAI |
|
|
|
|
1 | Cam Đường | Vũ Văn Bình | Phó Trưởng ban, Ban Nội chính Tỉnh ủy |
|
|
2 | Vạn Hòa | Nguyễn Thị Vi Huế | Phó Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường |
|
|
3 | Tả Phời | Tăng Văn Hạnh | Phó Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
|
|
4 | Hợp Thành | Thào Thị Tùng | Phó Chủ tịch Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh |
|
|
5 | Đồng Tuyển | Nguyễn Thị Minh | Phó Bí thư Đảng ủy Khối các cơ quan - doanh nghiệp tỉnh |
|
|
6 | Cốc San | Đỗ Thành Công | Chủ tịch Hội Chữ thập đỏ tỉnh |
|
|
7 | Thống Nhất | Bàn Thanh Thảo | Phó Chủ tịch UBMTTQ Việt Nam tỉnh |
|
|
- 1 Kế hoạch 1702/KH-UBND năm 2019 triển khai Đề án hỗ trợ thôn của các xã đặc biệt khó khăn khu vực biên giới, vùng núi xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020, trên địa bàn tỉnh Kon Tum
- 2 Kế hoạch 1906/KH-UBND năm 2019 về thực hiện Đề án hỗ trợ thôn, bản của các xã khó khăn khu vực biên giới, vùng núi về xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững đến năm 2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên
- 3 Kế hoạch 136/KH-UBND năm 2019 thực hiện về Đề án hỗ trợ 189 thôn của 18 xã khu vực biên giới đặc biệt khó khăn xây dựng nông thôn mới và giảm nghèo bền vững giai đoạn 2019-2020 tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 1686/QĐ-UBND năm 2017 quy định về đánh giá kết quả lãnh đạo giúp đỡ xã nông thôn mới và giảm nghèo bền vững hàng năm, tỉnh Lào Cai, giai đoạn 2016-2020
- 5 Quyết định 411/QĐ-UBND năm 2022 về phân công đơn vị, địa phương phụ trách thực hiện quy định tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương hoàn thành nhiệm vụ xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2021-2025 trên địa bàn tỉnh Kon Tum