UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2008/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 29 tháng 7 năm 2008 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 26 tháng 11 năm 2003 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng ngày 14 tháng 6 năm 2005;
Căn cứ Nghị định số 121/2005/NĐ-CP ngày 30 tháng 9 năm 2005 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, Khen thưởng;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Nội vụ tại Tờ trình số 170/TTr- SNV ngày 17 tháng 7 năm 2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về tổ chức các Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký; thay thế Quyết định số 651/2006/QĐ-UBND ngày 11 tháng 12 năm 2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái về việc tổ chức các Khối giao ước thi đua và ban hành Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm thi đua của tỉnh Yên Bái.
Điều 3. Chánh Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các doanh nghiệp trong Khối giao ước thi đua, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH |
VỀ TỔ CHỨC CÁC KHỐI GIAO ƯỚC THI ĐUA VÀ BẢNG TIÊU CHUẨN CHUNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
1. Tổ chức các Khối giao ước thi đua để thúc đẩy phong trào thi đua ở các cơ quan, đơn vị, địa phương trong tỉnh, nhằm tạo động lực cách mạng lôi cuốn, động viên, khuyến khích mọi người, mọi nhà, mọi tổ chức phát huy truyền thống yêu nước, tính năng động, sáng tạo, vươn lên lập thành tích xuất sắc trên tất cả mọi lĩnh vực của đời sống xã hội, vì mục tiêu “dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh”.
2. Việc chấm điểm giao ước thi đua, xét thi đua, khen thưởng, phải dựa trên tiêu chí cụ thể, đảm bảo đúng nguyên tắc theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng, nhằm mục đích suy tôn những cơ quan, đơn vị, địa phương thực hiện tốt phong trào thi đua và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao; qua đó, nhân rộng các điển hình tiên tiến và nhân tố mới, để các cơ quan, đơn vị, địa phương khác trong toàn tỉnh noi gương học tập.
Quy định này bố trí cụ thể từng Khối giao ước thi đua; xác định những nội dung, tiêu chí thi đua và phương pháp tổ chức xét khen thưởng; áp dụng đối với việc xét khen thưởng theo thẩm quyền của Uỷ ban nhân dân tỉnh, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đối với các tập thể gồm: các cơ quan và tổ chức cấp tỉnh, cấp huyện, các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh (sau đây gọi tắt là các cơ quan, đơn vị, địa phương).
Việc xét khen thưởng cho các đơn vị thuộc sở và tương đương được thực hiện theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
Điều 3. Bố trí các Khối giao ước thi đua
Khối 1: Các cơ quan xây dựng Đảng, gồm 08 đơn vị.
Khối 2: Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và tổ chức hội, gồm 12 đơn vị.
Khối 3: Các cơ quan nội chính, gồm 08 đơn vị.
Khối 4: Các cơ quan văn hoá - xã hội, gồm 09 đơn vị.
Khối 5: Các cơ quan tổng hợp, kinh tế, kỹ thuật, gồm 16 đơn vị.
Khối 6: Các huyện, thị xã, thành phố, gồm 09 đơn vị.
Khối 7: Các doanh nghiệp Trung ương, gồm 15 đơn vị.
Khối 8: Các doanh nghiệp địa phương, gồm 34 đơn vị.
(Có phụ lục các Khối giao ước thi đua kèm theo)
Điều 4. Hình thức, tiêu chuẩn, số lượng khen thưởng của các Khối giao ước thi đua
Các cơ quan, đơn vị, địa phương điểm chấm chéo đạt từ 95 điểm trở lên được xét đề nghị tặng cờ thi đua của Chính phủ, cờ thi đua của Ủy ban nhân dân tỉnh với số lượng cụ thể như sau:
1. Khối các cơ quan xây dựng Đảng: 01 cờ thi đua của Chính phủ, 01 cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
2. Khối Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và tổ chức hội: 01 cờ thi đua của Chính phủ, 02 cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
3. Khối các cơ quan nội chính: 01 cờ thi đua của Chính phủ, 01 cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
4. Khối các cơ quan văn hoá - xã hội: 01 cờ thi đua của Chính phủ, 01 cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
5. Khối các cơ quan tổng hợp, kinh tế, kỹ thuật: 01 cờ thi đua của Chính phủ, 02 cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
6. Khối các huyện, thị xã, thành phố: 01 cờ thi đua của Chính phủ, 01 cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
7. Khối các doanh nghiệp Trung ương: 01 cờ thi đua của Chính phủ, 02 cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
8. Khối các doanh nghiệp địa phương: 01 cờ thi đua của Chính phủ, 03 cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 5. Nhiệm vụ của các Khối giao ước thi đua
1. Tổ chức Hội nghị đánh giá kết quả phong trào thi đua thường xuyên và bình xét khen thưởng hàng năm; tổ chức phát động phong trào thi đua thường xuyên và đột xuất trong Khối.
2. Tổ chức trao đổi, học tập kinh nghiệm trong công tác thi đua, khen thưởng của Khối.
3. Trên cơ sở tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh, các Khối giao ước thi đua có thể xây dựng, thống nhất nội dung tiêu chí thi đua cụ thể, phù hợp với đặc điểm tình hình, yêu cầu, nhiệm vụ của Khối. Nội dung tiêu chí thi đua phải được lượng hoá thành điểm thi đua để làm cơ sở bình xét khen thưởng.
Điều 6. Tổ chức của các Khối giao ước thi đua.
1. Các Khối giao ước thi đua có Trưởng khối, 02 Phó trưởng khối và Tổ thư ký.
2. Trưởng khối và Phó trưởng khối giao ước thi đua được thực hiện theo nguyên tắc suy tôn hoặc luân phiên hàng năm theo chế độ thứ tự a,b,c… tên các cơ quan, đơn vị, địa phương thành viên của Khối. Trưởng khối và Phó trưởng khối giao ước thi đua được sử dụng con dấu, bộ máy của mình để tổ chức thực hiện nhiệm vụ.
3. Thành viên Tổ thư ký khối là cán bộ phụ trách công tác thi đua, khen thưởng của các cơ quan, đơn vị đang giữ nhiệm vụ Trưởng khối, Phó trưởng khối.
Điều 7. Nguyên tắc thống nhất, quy trình, thủ tục và thời gian đề nghị khen thưởng
1. Nguyên tắc thống nhất trong các Khối giao ước thi đua:
a) Cuộc họp Khối giao ước thi đua phải bảo đảm có từ 2/3 số thành viên trở lên (nếu cấp trưởng vắng thì được uỷ nhiệm cho cấp phó họp thay).
b) Các quyết định của Khối giao ước thi đua được thông qua theo nguyên tắc tập trung dân chủ, biểu quyết theo đa số. Sau khi thảo luận nếu còn những ý kiến khác nhau thì áp dụng hình thức bỏ phiếu kín. Nếu sau khi bỏ phiếu, số phiếu bằng nhau và còn ý kiến khác nhau thì bảo lưu ý kiến trình Uỷ ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định theo thẩm quyền.
2. Quy trình:
a) Hàng năm các cơ quan, đơn vị, địa phương trong Khối giao ước thi đua tổ chức chấm điểm chéo giữa các thành viên; căn cứ kết quả kiểm tra thực tế, có báo cáo kết quả phong trào thi đua để trình Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điểm chấm chéo là điểm trung bình cộng của các thành viên có mặt
(không tính điểm của đơn vị tự chấm).
b) Căn cứ tiêu chuẩn danh hiệu cờ thi đua của Chính phủ, cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh, trên cơ sở điểm chấm chéo và đề nghị khen thưởng của các cơ quan, đơn vị, địa phương, các thành viên trong Khối giao ước thi đua suy tôn cơ quan, đơn vị có số điểm cao nhất để đề nghị tặng cờ thi đua của Chính phủ; cơ quan, đơn vị có số điểm tiếp theo đề nghị tặng cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh theo tiêu chuẩn, số lượng quy định tại Điều 4 Quy định này. Riêng Khối doanh nghiệp Trung ương, cờ thi đua của Chính phủ được xét trình khen thưởng theo ngành dọc.
c) Việc đề nghị tặng thưởng danh hiệu Tập thể Lao động xuất sắc và Bằng khen của Chủ tịch Uỷ ban nhân dân tỉnh đối với các cơ quan, đơn vị, địa phương trong Khối giao ước thi đua được xét vào các dịp tổng kết theo quy định của Luật Thi đua, Khen thưởng.
d) Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng khác của Nhà nước, Chính phủ và Uỷ ban nhân dân tỉnh, cơ quan, đơn vị, địa phương trình riêng, căn cứ báo cáo thành tích để Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh xét.
3. Thủ tục:
Hồ sơ đề nghị khen thưởng trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định thông qua Sở Nội vụ, bao gồm:
a) Tờ trình đề nghị của Trưởng khối;
b) Danh sách cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị tặng Cờ thi đua của Chính phủ, cờ thi đua của Uỷ ban nhân dân tỉnh;
c) Biên bản họp Khối giao ước thi đua;
d) Báo cáo thành tích của các cơ quan, đơn vị, địa phương đề nghị khen thưởng.
4. Thời gian:
a) Chậm nhất ngày 10 tháng 01 hàng năm, các cơ quan, đơn vị, địa phương gửi đến các thành viên trong Khối giao ước thi đua và Sở Nội vụ:
- Báo cáo tổng kết công tác thi đua, khen thưởng;
- Báo cáo chấm điểm thi đua và đề nghị hình thức khen thưởng.
b) Từ ngày 11 đến ngày 31 tháng 01 hàng năm, các Khối giao ước thi đua họp đánh giá kết quả thi đua, bình xét và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng cho các thành viên.
c) Từ ngày 01 đến ngày 15 tháng 02 hàng năm, Hội đồng Thi đua - Khen thưởng tỉnh họp, đánh giá kết quả thi đua toàn tỉnh và đề nghị cấp có thẩm quyền khen thưởng tổng kết năm.
Điều 8. Thủ trưởng các sở, ban, ngành, đoàn thể và các doanh nghiệp, Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố cần quan tâm đẩy mạnh các phong trào thi đua, có nội dung và chỉ tiêu cụ thể, góp phần đưa phong trào thi đua của tỉnh phát triển và đem lại hiệu quả thiết thực.
Giao nhiệm vụ cho Sở Nội vụ tổ chức triển khai, hướng dẫn, đôn đốc việc thực hiện Quy định này.
Điều 9. Các cơ quan, đơn vị, địa phương khi có sự thay đổi về tổ chức, biên chế, quĩ lương, sẽ được tham gia vào Khối giao ước thi đua theo quy định của pháp luật và Quy định này của Uỷ ban nhân dân tỉnh.
Điều 10. Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các cơ quan, đơn vị, địa phương phản ảnh bằng văn bản về Uỷ ban nhân dân tỉnh (qua Sở Nội vụ tổng hợp) để nghiên cứu, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
CÁC KHỐI GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16 /2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2008 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
I. | Khối cơ quan xây dựng Đảng: |
| Văn phòng Tỉnh uỷ; |
| Uỷ ban Kiểm tra Tỉnh uỷ; |
| Ban Tổ chức Tỉnh uỷ; |
| Ban Dân vận Tỉnh uỷ; |
| Đảng uỷ Khối cơ quan Dân chính Đảng tỉnh Yên Bái; |
| Ban Tuyên giáo Tỉnh uỷ; |
| Báo Yên Bái; |
| Trường Chính trị tỉnh Yên Bái. |
II. | Khối Mặt trận Tổ quốc, các đoàn thể và tổ chức hội: |
| Uỷ ban Mặt trận Tổ quốc tỉnh; |
| Liên đoàn Lao động tỉnh Yên Bái; |
| Đoàn Thanh niên Cộng sản Hồ Chí Minh tỉnh; |
| Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh; |
| Hội Cựu chiến binh tỉnh; |
| Hội Nông dân tỉnh; |
| Hội Chữ thập đỏ tỉnh; |
| Hội Văn học Nghệ thuật tỉnh; |
| Hội Nhà báo tỉnh; |
| Hội Đông y tỉnh; |
| Liên hiệp Các hội Khoa học và Kỹ thuật tỉnh; |
| Liên minh Hợp tác xã tỉnh. |
III. | Khối các cơ quan nội chính: |
| Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh; |
| Công an tỉnh; |
| Sở Nội vụ; |
| Toà án nhân dân tỉnh; |
| Thanh tra tỉnh ; |
| Viện kiểm sát nhân dân tỉnh; |
| Sở Tư pháp; |
| Thi hành án tỉnh. |
IV. | Khối các cơ quan văn hoá - xã hội: |
| Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch; |
| Sở Lao động - Thương binh và Xã hội; |
| Sở Y tế; |
| Sở Giáo dục và Đào tạo; |
| Sở Thông tin và Truyền thông; |
| Ban Dân tộc tỉnh; |
| Bảo hiểm xã hội tỉnh; |
| Đài Phát thanh và Truyền hình tỉnh; |
| Ban Bảo vệ chăm sóc sức khoẻ cán bộ tỉnh. |
V. | Khối các cơ quan tổng hợp, kinh tế, kỹ thuật: |
| Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và HĐND tỉnh; |
| Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh; |
| Sở Kế hoạch và Đầu tư; |
| Cục Thuế tỉnh; |
| Sở Tài chính; |
| Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh Yên Bái; |
| Kho bạc Nhà nước Yên Bái; |
| Cục Thống kê; |
| Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; |
| Sở Khoa học và Công nghệ; |
| Sở Tài nguyên và Môi trường; |
| Sở Xây dựng; |
| Sở Giao thông vận tải; |
| Sở Công Thương; |
| Ban Quản lý Dự án đầu tư xây dựng tỉnh; |
| Ban Quản lý Khu công nghiệp tỉnh. |
VI. | Khối doanh nghiệp Trung ương: |
| Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển nông thôn Yên Bái; |
| Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và Phát triển Yên Bái; |
| Chi nhánh Ngân hàng Phát triển Yên Bái; |
| Chi nhánh Ngân hàng Chính sách tỉnh; |
| Công ty Bảo việt Yên Bái; |
| Công ty Bảo việt Nhân thọ Yên Bái. |
| Bưu điện tỉnh Yên Bái; |
| Viễn thông Yên Bái; |
| Điện lực Yên Bái; |
| Công ty Xăng dầu Yên Bái; |
| Công ty Chế biến, kinh doanh than Tây Bắc; |
| Xí nghiệp Vận chuyển Đường sắt Yên Lào; |
| Công ty Quản lý Đường sắt Yên Lào; |
| Công ty Lương thực Yên Bái; |
| Chi nhánh kinh doanh Yên Bái, Tổng Công ty Viễn thông quân đội. |
VII. | Khối huyện, thị xã, thành phố: |
| Thành phố Yên Bái; |
| Thị xã Nghĩa Lộ; |
| Huyện Văn Yên; |
| Huyện Văn Chấn; |
| Huyện Trấn Yên ; |
| Huyện Lục Yên; |
| Huyện Yên Bình; |
| Huyện Mù Cang Chải; |
| Huyện Trạm Tấu. |
VIII. | Khối doanh nghiệp địa phương: |
| Công ty Cổ phần Chè Văn Hưng; |
| Công ty Cổ phần Chè Minh Thịnh; |
| Công ty Cổ phần Chè Việt Cường |
| Công ty Cổ phần Chè Trần Phú; |
| Công ty Cổ phần Chè Nghĩa Lộ; |
| Công ty Cổ phần Chè Liên Sơn; |
| Công ty Trách nhiệm hữu hạn Chế biến Chè Hữu Hảo; |
| Công ty Cổ phần Xây dựng số 1 Yên Bái; |
| Công ty Cổ phần Xây dựng số 2 Yên Bái; |
| Công ty Cổ phần xây dựng số 3 Yên Bái; |
| Công ty Cổ phần Xây dựng và Kinh doanh nhà; |
| Công ty Cổ phần Xây lắp Thuỷ lợi, Thuỷ điện; |
| Công ty Cổ phần Xây dựng Thuỷ lợi và Cơ sở hạ tầng; |
| Công ty Cổ phần Tư vấn giám sát kiểm định xây dựng; |
| Công ty Cổ phần Tư vấn kiến trúc xây dựng; |
| Công ty Cổ phần Tư vấn xây dựng giao thông; |
| Công ty Cổ phần Vật liệu xây dựng; |
| Công ty Cổ phần Ván nhân tạo Yên Bái; |
| Công ty Cổ phần Sứ kỹ thuật Hoàng Liên Sơn; |
| Công ty Cổ phần Lâm nông sản thực phẩm; |
| Công ty TNHH một thành viên nhà nước Xổ số kiến thiết Yên Bái; |
| Công ty Cổ phần Xi măng Yên Bái; |
| Công ty Xuất nhập khẩu tổng hợp; |
| Công ty Cổ phần Thương mại, Du lịch và Đầu tư; |
| Công ty Cổ phần Vận tải thuỷ bộ; |
| Công ty Cổ phần Yên Sơn; |
| Công ty Cổ phần Khoáng sản; |
| Công ty Cổ phần May xuất khẩu; |
| Công ty Cổ phần Thuỷ điện Thác Bà; |
| Công ty TNHH Thương bệnh binh và Người tàn tật Thành Thu Bảo Tín; |
| Tổng Công ty Hoà Bình Minh; |
| Công ty TNHH Yên Phú (Tổ 14, thị trấn Yên Bình); |
| Công ty Công trình và Môi trường đô thị Yên Bái; |
| Công ty Cổ phần Xây dựng Giao thông tỉnh Yên Bái. |
BẢNG TIÊU CHUẨN CHUNG HƯỚNG DẪN CHẤM ĐIỂM GIAO ƯỚC THI ĐUA CỦA TỈNH YÊN BÁI
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16 /2008/QĐ-UBND ngày 29/7/2007 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Yên Bái)
TT | TIÊU CHUẨN | ĐIỂM CHUẨN | SỐ ĐIỂM | ||
Tốt | Khá | Trung bình | |||
I. | Tiêu chuẩn 1: Công tác tổ chức, phát động và ký kết giao ước thi đua | 20 | 20 | 16 | 12 |
1- | Triển khai phong trào thi đua của cấp trên đảm bảo số đợt và đến các đơn vị cơ sở. | 5 | 5 | 4 | 3 |
2- | Tổ chức phát động các phong trào thi đua thực hiện nhiệm vụ kế hoạch nhà nước giao và kế hoạch đề ra trong năm đảm bảo thời gian, kế hoạch và đạt hiệu quả. | 5 | 5 | 4 | 3 |
3- | Có phong trào thi đua mới, mô hình mới, cách làm mới đối với công tác thi đua, khen thưởng và triển khai thực hiện có hiệu quả, được các đơn vị trong Khối giao ước thi đua học tập. | 5 | 5 | 4 | 3 |
4- | Tổ chức ký kết, đăng ký nội dung giao ước thi đua, đăng ký hình thức khen thưởng trong cơ quan, đơn vị và đăng ký trong Khối giao ước thi đua với Uỷ ban nhân dân tỉnh đúng thời gian quy định. | 5 | 5 | 4 | 3 |
II. | Tiêu chuẩn 2: Thực hiện nhiệm vụ kế hoạch hàng năm | 50 | 50 | 40 | 30 |
1. | Hoàn thành và hoàn thành vượt mức các chỉ tiêu chính của đơn vị trong năm: | 30 | 30 | 25 | 10 - 20 |
- | Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng đạt từ 100% số chỉ tiêu trở lên (trong đó có các chỉ tiêu chính của đơn vị đã đăng ký) | 30 | 30 |
|
|
- | Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng đạt từ 95 đến dưới 100% số chỉ tiêu (trong đó có các chỉ tiêu chính của đơn vị đã đăng ký) | 25 |
| 25 |
|
- | Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng đạt từ 90 đến dưới 95% số chỉ tiêu (trong đó có các chỉ tiêu chính của đơn vị đã đăng ký) | 20 |
|
| 20 |
- | Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng từ dưới 90% số chỉ tiêu | 10 |
|
| 10 |
2. | Hoàn thành các chỉ tiêu kinh tế - xã hội, an ninh - quốc phòng hàng năm đã đăng ký với Tỉnh và Khối: | 20 | 20 | 15 | 10 |
- | Hoàn thành 100% các chỉ tiêu đăng ký thi đua | 20 | 20 |
|
|
- | Hoàn thành từ 95 đến dưới 100% các chỉ tiêu đăng ký thi đua | 15 |
| 15 |
|
- | Hoàn thành từ 90 đến dưới 95 % các chỉ tiêu đăng ký thi đua | 10 |
|
| 10 |
- | Hoàn thành dưới 90% chỉ tiêu đăng ký thi đua không được tính điểm | 0 |
|
|
|
III. | Tiêu chuẩn 3: Phong trào thi đua của tổ chức Đảng và các đoàn thể | 10 | 10 | 5 | 0 |
1. | Tổ chức Đảng đạt tiêu chuẩn Trong sạch vững mạnh | 2 | 2 | 1 | 0 |
2. | Nội bộ đoàn kết thống nhất, không có các tiêu cực phải xử lý. Chính quyền đạt tiêu chuẩn Chính quyền vững mạnh | 2 | 2 | 1 | 0 |
3. | Tổ chức Công đoàn đạt tiêu chuẩn Trong sạch vững mạnh | 2 | 2 | 1 | 0 |
4. | Tổ chức Đoàn Thanh niên đạt tiêu chuẩn Vững mạnh xuất sắc | 2 | 2 | 1 | 0 |
5. | Tổ chức Hội Phụ nữ đạt tiêu chuẩn Trong sạch vững mạnh | 2 | 2 | 1 | 0 |
IV. | Tiêu chuẩn 4: Công tác tổ chức sơ kết, tổng kết các phong trào thi đua và báo cáo định kỳ | 10 | 10 | 7 | 5 |
1. | Hàng năm tổ chức sơ kết các phong trào thi đua do cấp mình phát động đạt 100% số đợt. | 4 | 4 | 3 | 2 |
2. | Tổ chức hội nghị tổng kết công tác thi đua, khen thưởng hàng năm để đánh giá, rút kinh nghiệm và triển khai công tác thi đua, khen thưởng. | 3 | 3 | 2 | 1,5 |
3. | Đảm bảo báo cáo công tác thi đua, khen thưởng và báo cáo công tác định kỳ hàng tháng, quí, 6 tháng, 1 năm và báo cáo đột xuất. | 3 | 3 | 2 | 1,5 |
V. | Tiêu chuẩn 5: Công tác khen thưởng và nhân điển hình tiên tiến. Công tác bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ làm công tác thi đua, khen thưởng. | 10 | 10 | 7 | 5 |
1. | Thực hiện tốt công tác khen thưởng đột xuất; các phong trào thi đua phát triển kinh tế - xã hội do đơn vị phát động theo từng đợt. | 3 | 3 | 2 | 1,5 |
2. | Tổ chức tổng kết công tác khen thưởng hàng năm, khen thưởng kịp thời những cá nhân, tập thể đạt thành tích xuất sắc, các gương người tốt, việc tốt, các hành động dũng cảm, các thành tích đột xuất...; đề nghị khen thưởng đảm bảo đúng thời gian, thủ tục, chất lượng thành tích theo quy định chung của Nhà nước và của Tỉnh. | 3 | 3 | 2 | 1,5 |
3. | Tổ chức tuyên truyền phổ biến các sáng kiến, kinh nghiệm và nhân rộng các gương điển hình tiên tiến, người tốt, việc tốt để học tập; có kế hoạch bồi dưỡng các cá nhân tập thể đã được khen thưởng để trình khen thưởng cao hơn. | 2 | 2 | 1,5 | 1 |
4. | Triển khai các văn bản của Nhà nước về công tác thi đua, khen thưởng. Bố trí cán bộ phù hợp và bồi dưỡng nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ cho cán bộ thi đua. | 2 | 2 | 1,5 | 1 |
| Tổng cộng: | 100 | 100 | 75 | 52 |
| Đánh giá: + Đơn vị chấm đạt từ 95 điểm trở lên là hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ. + Đơn vị chấm đạt từ 90 điểm đến dưới 95 điểm là hoàn thành nhiệm vụ. + Đơn vị chấm đạt từ 85 điểm đến dưới 90 điểm xếp loại trung bình. + Đơn vị chấm đạt dưới 85 xếp loại yếu. |
- 1 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 3 Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành theo thời điểm hệ thống hóa kỳ đầu, đến 31/12/2013
- 4 Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành theo thời điểm hệ thống hóa kỳ đầu, đến 31/12/2013
- 1 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 52/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các doanh nghiệp; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của Khối do Tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 4 Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2007 phân chia cụm, khối tổ chức ký kết giao ước thi đua, thực hiện chấm điểm, xét và đề nghị khen thưởng hàng năm do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 5 Nghị định 121/2005/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thi đua, khen thưởng và Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi
- 6 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 1061/QĐ-UBND năm 2011 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 2 Quyết định 685/QĐ-UBND năm 2010 về Quy định tổ chức Khối giao ước thi đua và Bảng tiêu chuẩn chung hướng dẫn chấm điểm giao ước thi đua của tỉnh Yên Bái
- 3 Quyết định 1355/QĐ-UBND năm 2007 phân chia cụm, khối tổ chức ký kết giao ước thi đua, thực hiện chấm điểm, xét và đề nghị khen thưởng hàng năm do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 4 Quyết định 2003/QĐ-UBND năm 2011 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành từ 01/01/1998 đến hết ngày 31/12/2010 hết hiệu lực thi hành
- 5 Quyết định 52/2008/QĐ-UBND tổ chức các khối thi đua của các Sở, Ban, Ngành, Đoàn thể, các doanh nghiệp; tiêu chuẩn đánh giá xếp loại thi đua hàng năm của Khối do Tỉnh Đồng Tháp ban hành
- 6 Quyết định 602/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành theo thời điểm hệ thống hóa kỳ đầu, đến 31/12/2013