ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2011/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 19 tháng 7 năm 2011 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Ngân sách Nhà nước ngày 16 tháng 12 năm 2002;
Căn cứ Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 ngày 02/4/2005 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội ban hành Quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân;
Căn cứ Nghị quyết số 773/2009/NQ-UBTVQH12 ngày 31/3/2009 của Ủy ban Thường vụ Quốc hội quy định một số chế độ, định mức chi tiêu tài chính phục vụ hoạt động của Quốc hội, các cơ quan của Quốc hội, Văn phòng Quốc hội, các cơ quan trực thuộc Ủy ban Thường vụ Quốc hội, các Đoàn Đại biểu Quốc hội và đại biểu Quốc hội;
Căn cứ Thông tư số 97/2010/TT-BTC ngày 06/7/2010 của Bộ Tài chính quy định chế độ công tác phí, chế độ chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan Nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập;
Căn cứ Nghị quyết số 05/2011/NQ-HĐND ngày 15/7/2011 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động HĐND các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2011-2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Thuận nhiệm kỳ 2011 - 2016.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 45/2008/QĐ-UBND ngày 04/6/2008, Quyết định số 10/2010/QĐ-UBND ngày 10/3/2010 của UBND tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ MỘT SỐ ĐỊNH MỨC CHI PHỤC VỤ HOẠT ĐỘNG CỦA HỘI ĐỒNG NHÂN DÂN CÁC CẤP TRONG TỈNH BÌNH THUẬN NHIỆM KỲ 2011 – 2016
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2011/QĐ-UBND ngày 19/7/2011 của UBND tỉnh Bình Thuận)
Điều 1. Quy định này quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2011 - 2016. Các chế độ chi khác phục vụ hoạt động của HĐND các cấp không nêu trong Quy định này thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 2. Các khoản chi phục vụ hoạt động HĐND cấp nào thì đưa vào dự toán kinh phí hoạt động hàng năm của HĐND cấp đó để chi và quyết toán với ngân sách cùng cấp.
Điều 3. Đại biểu HĐND các cấp và các đại biểu đại diện các cơ quan, đơn vị được Thường trực HĐND, các Ban HĐND mời tham dự các hoạt động HĐND do HĐND cấp đó thanh toán tiền công tác phí, hội nghị phí từ kinh phí hoạt động HĐND.
Điều 4. Chi cho công tác giám sát
Chi cho Đoàn giám sát, khảo sát giữa hai kỳ họp do Thường trực HĐND và các Ban HĐND chủ trì bao gồm: chi xây dựng nội dung; tổ chức đoàn đi; báo cáo kết quả giám sát. Ngoài chế độ công tác phí được thanh toán từ nguồn kinh phí hoạt động của HĐND theo quy định hiện hành, mức chi bồi dưỡng cho đại biểu HĐND, cán bộ, công chức tham gia phục vụ đoàn giám sát như sau:
1. Chi bồi dưỡng xây dựng các văn bản:
a) Chi bồi dưỡng xây dựng các văn bản liên quan của một đợt giám sát:
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/đợt giám sát;
- Cấp huyện : 100.000 đồng/đợt giám sát;
- Cấp xã : 70.000 đồng/đợt giám sát.
b) Xây dựng báo cáo tổng hợp kết quả giám sát, khảo sát của Đoàn Thường trực HĐND, các Ban HĐND:
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện : 100.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã : 70.000 đồng/báo cáo.
2. Chi bồi dưỡng Đoàn giám sát, khảo sát:
a) Trưởng Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh :150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 70.000 đồng/người/ngày.
b) Thành viên chính thức của Đoàn giám sát, chuyên viên, công chức phục vụ trực tiếp Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 70.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 50.000 đồng/người/ngày.
c) Công chức phục vụ gián tiếp Đoàn giám sát, khảo sát:
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 40.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/ngày.
3. Chi giám sát hoạt động khiếu nại, tố cáo:
a) Chi cho việc xử lý đơn thư (trực tiếp nghiên cứu, đề xuất phương án xử lý đơn thư):
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/buổi (tương ứng với 5 đơn thư được nghiên cứu, đề xuất xử lý);
- Cấp huyện : 40.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/buổi.
b) Chi cho việc hoàn thành báo cáo giám sát việc giải quyết 01 đơn thư khiếu nại, tố cáo phức tạp do Thường trực HĐND giao hoặc Ban HĐND quyết định tổ chức giám sát:
- Cấp tỉnh : 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện : 150.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
Điều 5. Chi tiếp công dân tại trụ sở tiếp công dân với các định mức cụ thể như sau
1. Chi bồi dưỡng đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện : 40.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã : 30.000 đồng/người/buổi.
2. Chi bồi dưỡng công chức phục vụ trực tiếp:
- Cấp tỉnh : 40.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện : 30.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã : 20.000 đồng/người/buổi.
3. Chi bồi dưỡng viết báo cáo đề xuất giải quyết các đơn khiếu nại, tố cáo trong ngày tiếp dân trình cấp có thẩm quyền:
- Cấp tỉnh : 50.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện : 40.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã : 30.000 đồng/báo cáo.
Điều 6. Chi tiếp xúc cử tri theo chương trình tiếp xúc cử tri của Tổ đại biểu HĐND
1. Thực hiện khoán chi công tác phí và chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri cho đại biểu HĐND như sau:
a) Đối với các đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước, đại biểu công tác tại các cơ quan thuộc Trung ương, đại biểu không có tiêu chuẩn sử dụng xe ôtô công và đại biểu đã nghỉ hưu: Văn phòng trực tiếp thanh toán cho đại biểu theo mức khoán chi công tác phí và chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri do Thường trực HĐND quyết định;
b) Đối với đại biểu HĐND đang hưởng lương từ ngân sách Nhà nước: hàng năm, Thường trực HĐND quyết định mức khoán chi công tác phí và chế độ bồi dưỡng tiếp xúc cử tri cho đại biểu và UBND cùng cấp sẽ phân bổ kinh phí trên khi giao dự toán thu, chi hàng năm cho cơ quan, đơn vị nơi đại biểu công tác để cơ quan, đơn vị trực tiếp thanh toán cho đại biểu.
2. Bồi dưỡng đại biểu HĐND tiếp xúc cử tri:
- Cấp tỉnh : 60.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/buổi;
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/buổi.
3. Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp ý kiến cử tri cho mỗi kỳ tiếp xúc cử tri trước hoặc sau kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh : 300.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện : 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã : 100.000 đồng/báo cáo.
4. Chi sinh hoạt Tổ đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh : 1.000.000 đồng/người/năm;
- Cấp huyện : 700.000 đồng/người/năm;
- Cấp xã : 400.000 đồng/người/năm.
Điều 7. Chi bồi dưỡng các kỳ họp HĐND
1. Chi bồi dưỡng:
a) Chủ tọa kỳ họp:
- Cấp tỉnh : 200.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 180.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 160.000 đồng/người/ngày.
b) Thư ký kỳ họp:
- Cấp tỉnh : 150.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 130.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 110.000 đồng/người/ngày.
c) Đại biểu dự họp:
- Cấp tỉnh : 120.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 100.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 80.000 đồng/người/ngày.
d) Công chức phục vụ:
- Cấp tỉnh : 80.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 60.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 40.000 đồng/người/ngày.
2. Chế độ phòng nghỉ đối với đại biểu HĐND, khách mời dự kỳ họp: thực hiện quy định theo thông tư của Bộ Tài chính và quyết định của UBND tỉnh hiện hành.
3. Chi tiền nước uống trong cuộc họp:
- Cấp tỉnh : 30.000 đồng/người/ngày;
- Cấp huyện : 20.000 đồng/người/ngày;
- Cấp xã : 15.000 đồng/người/ngày.
4. Chi họp Ban HĐND để thông qua báo cáo phục vụ kỳ họp HĐND:
a) Người chủ trì cuộc họp:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện : 70.000 đồng/người/buổi.
b) Thành viên tham dự:
- Cấp tỉnh : 80.000 đồng/người/buổi;
- Cấp huyện : 50.000 đồng/người/buổi.
5. Bồi dưỡng viết các báo cáo tổng hợp chất vấn của đại biểu HĐND tại kỳ họp HĐND:
- Cấp tỉnh : 100.000 đồng/kỳ họp;
- Cấp huyện : 60.000 đồng/kỳ họp;
- Cấp xã : 40.000 đồng/kỳ họp.
6. Bồi dưỡng viết báo cáo tổng hợp trả lời ý kiến cử tri tiếp xúc trước và sau kỳ họp HĐND; biên bản kỳ họp; thông báo kết quả kỳ họp…:
- Cấp tỉnh : 200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện : 120.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã : 80.000 đồng/báo cáo.
7. Chi rà soát kỹ thuật, hoàn thiện văn bản nghị quyết HĐND để ban hành:
a) Từ 1 - 4 trang:
- Cấp tỉnh : 200.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện : 150.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã : 100.000 đồng/nghị quyết.
b) Từ trang thứ 5 trở đi:
- Cấp tỉnh: tính thêm mỗi trang là 40.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 400.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp huyện: tính thêm mỗi trang là 30.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 300.000 đồng/nghị quyết;
- Cấp xã: tính thêm mỗi trang là 20.000 đồng nhưng mức chi tối đa không quá 200.000 đồng/nghị quyết.
8. Chi bồi dưỡng viết báo cáo tổng kết năm và tổng kết nhiệm kỳ:
a) Báo cáo sơ kết, tổng kết từ một năm trở lên của HĐND, Thường trực HĐND:
- Cấp tỉnh : 2.000.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện : 1.000.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã : 500.000 đồng/báo cáo.
b) Báo cáo sơ kết, tổng kết từ một năm trở lên của các Ban HĐND:
- Cấp tỉnh : 1.200.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện : 700.000 đồng/báo cáo.
c) Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của HĐND, Thường trực HĐND:
- Cấp tỉnh : 4.000.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện : 2.000.000 đồng/báo cáo;
- Cấp xã : 1.000.000 đồng/báo cáo.
d) Báo cáo tổng kết nhiệm kỳ của các Ban HĐND:
- Cấp tỉnh : 2.000.000 đồng/báo cáo;
- Cấp huyện : 1.000.000 đồng/báo cáo.
Điều 8. Chi hỗ trợ hoạt động của các chức danh kiêm nhiệm HĐND các cấp
1. Chủ tịch HĐND (kiêm nhiệm):
- Cấp tỉnh : hệ số 0,5 so với mức lương tối thiểu chung/tháng;
- Cấp huyện : hệ số 0,4 so với mức lương tối thiểu chung/tháng;
- Cấp xã : hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung/tháng.
2. Trưởng Ban HĐND (kiêm nhiệm):
- Cấp tỉnh : hệ số 0,4 so với mức lương tối thiểu chung/tháng;
- Cấp huyện : hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung/tháng.
3. Phó Trưởng Ban HĐND (kiêm nhiệm):
- Cấp tỉnh : hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung/tháng;
- Cấp huyện : hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu chung/tháng.
4. Tổ Trưởng Tổ đại biểu HĐND:
- Cấp tỉnh : hệ số 0,3 so với mức lương tối thiểu chung/tháng;
- Cấp huyện : hệ số 0,2 so với mức lương tối thiểu chung/tháng;
- Cấp xã : hệ số 0,1 so với mức lương tối thiểu chung/tháng.
Điều 9. Về chế độ thăm hỏi ốm đau, trợ cấp đối với đại biểu HĐND
1. Chi thăm hỏi ốm đau, nằm viện đối với các vị đại biểu HĐND, nguyên là đại biểu HĐND: mức chi tối đa 500.000 đồng/lần.
2. Trường hợp đại biểu HĐND bị bệnh hiểm nghèo thì được trợ cấp một lần, tối đa 1.000.000 đồng/người.
3. Đại biểu HĐND có cha mẹ đẻ, cha mẹ vợ (chồng), vợ (chồng), con chết được trợ cấp một lần, tối đa 1.000.000 đồng/người.
1. Chế độ chi hỗ trợ đối với đại biểu HĐND:
Ngoài quy định đại biểu HĐND được cấp hoạt động phí hàng tháng theo Điều 75 của Quy chế hoạt động của HĐND, còn được chi hỗ trợ như sau:
- Trong một nhiệm kỳ HĐND, mỗi đại biểu HĐND được cấp tiền may 02 bộ trang phục với mức chi: cấp tỉnh 2.000.000 đồng/bộ; cấp huyện 1.600.000 đồng/bộ; cấp xã 1.200.000 đồng/bộ;
- Chi hỗ trợ báo chí được cấp theo mức khoán hàng tháng cho mỗi đại biểu: cấp tỉnh 200.000 đồng; cấp huyện 150.000 đồng; cấp xã 100.000 đồng.
2. Hàng năm, thực hiện cấp thẻ bảo hiểm y tế cho đại biểu HĐND không hưởng lương từ ngân sách Nhà nước.
3. Mỗi nhiệm kỳ HĐND, cán bộ, công chức Văn phòng Đoàn ĐBQH và HĐND tỉnh và cán bộ, công chức Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện, cấp xã phục vụ trực tiếp HĐND được cấp tiền may một bộ trang phục với mức chi: cấp tỉnh 2.000.000 đồng/bộ; cấp huyện 1.600.000 đồng/bộ; cấp xã 1.200.000 đồng/bộ.
Điều 11. Các định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp trong tỉnh nói trên thực hiện trong nhiệm kỳ 2011 - 2016. Các chế độ chi khác phục vụ hoạt động của HĐND các cấp không quy định trong các quy định nêu trên thì thực hiện theo các quy định hiện hành của Nhà nước.
Điều 12. Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội và Hội đồng nhân dân tỉnh chịu trách nhiệm triển khai thực hiện Quy định này.
Điều 13. Các định mức chi phục vụ hoạt động HĐND các cấp trong tỉnh nhiệm kỳ 2011 - 2016 quy định tại Quyết định này được áp dụng từ ngày 01 tháng 7 năm 2011./.
- 1 Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 30/9/2011 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 2004 – 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 7 Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 8 Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015
- 1 Nghị quyết 05/2011/NQ-HĐND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động Hội đồng nhân dân các cấp nhiệm kỳ 2011 - 2016 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Thông tư 97/2010/TT-BTC quy định chế độ công tác phí, chi tổ chức các cuộc hội nghị đối với các cơ quan nhà nước và đơn vị sự nghiệp công lập do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND
- 4 Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 5 Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 6 Nghị quyết số 753/2005/NQ-UBTVQH11 về việc ban hành quy chế hoạt động của Hội đồng nhân dân do Uỷ ban Thường vụ Quốc hội ban hành
- 7 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 8 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 52/2008/QĐ-UBND về Quy định chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước
- 2 Nghị quyết 27/2007/NQ-HĐND quy định một số chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 2893/QĐ-UBND năm 2011 bãi bỏ văn bản quy phạm pháp luật đến ngày 30/9/2011 đã hết thời hạn, thời hiệu có hiệu lực, phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng không còn do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 10/2010/QĐ-UBND kéo dài thời gian thực hiện Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của HĐND các cấp do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 5 Quyết định 02/2009/QĐ-UBND điều chỉnh Quyết định 45/2008/QĐ-UBND do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 6 Quyết định 45/2008/QĐ-UBND quy định một số định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong nhiệm kỳ 2004 – 2009 do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 37/2009/QĐ-UBND sửa đổi chế độ, định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp trong tỉnh Bình Phước kèm theo Quyết định 52/2008/QĐ-UBND
- 8 Quyết định 812/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 9 Quyết định 13/2015/QĐ-UBND về Quy định mức chi phục vụ hoạt động của Hội đồng nhân dân các cấp định mức chi phục vụ hoạt động tham vấn ý kiến nhân dân của Hội đồng nhân dân tỉnh trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 10 Quyết định 3409/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ; Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực một phần do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành đến ngày 31/10/2015