ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2012/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 29 tháng 5 năm 2012 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Căn cứ Thông tư số 135/2008/TT-BTC ngày 31 tháng 12 năm 2008 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện Nghị định số 69/2008/NĐ-CP ngày 30 tháng 5 năm 2008 của Chính phủ quy định về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong các lĩnh vực giáo dục, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường;
Thực hiện Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 14 tháng 9 năm 2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc Quy định cụ thể chế độ ưu đãi thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 393/TTr-STC ngày 11 tháng 5 năm 2012,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư hạ tầng, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để thực hiện bồi thường dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Xây dựng, Giám đốc Sở Tài nguyên và Môi trường, Cục trưởng Cục Thuế tỉnh, thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ TRÌNH TỰ, THỦ TỤC HỖ TRỢ LÃI VAY, CHI PHÍ ĐẦU TƯ HẠ TẦNG, ƯU ĐÃI ĐƠN GIÁ THUÊ NHÀ VÀ HOÀN TRẢ KINH PHÍ ỨNG TRƯỚC ĐỂ THỰC HIỆN BỒI THƯỜNG DỰ ÁN XÃ HỘI HÓA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BÌNH THUẬN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2012/QĐ-UBND ngày 29/5/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận)
Quy định này quy định trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để thực hiện bồi thường dự án xã hội hóa thuộc danh mục các công trình xã hội hóa khuyến khích phát triển trên địa bàn tỉnh đến năm 2020 trong các lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao và môi trường.
1. Các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo quy định tại khoản 2 Điều 1, Điều 2 Chương I Quy định ban hành kèm theo Quyết định số 25/2011/QĐ-UBND ngày 14/9/2011 của UBND tỉnh Bình Thuận.
2. Tổ chức kinh tế có chức năng kinh doanh nhà, đầu tư sữa chữa, xây dựng mới nhà, xây dựng kết cấu hạ tầng (gọi tắt là tổ chức kinh tế) để cho cơ sở thực hiện xã hội hóa thuê.
3. Các cơ quan quản lý Nhà nước cấp tỉnh, cấp huyện thực hiện việc tham mưu xử lý đề nghị của các cơ sở thực hiện xã hội hóa theo chức năng, nhiệm vụ được giao.
Điều 3. Thủ tục hỗ trợ lãi vay
1. Nguyên tắc thực hiện:
a) Tổ chức kinh tế khi vay vốn ngân hàng để xây dựng mới nhà, xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc sữa chữa nhà cho chủ đầu tư các dự án xã hội hóa thuê sẽ được ngân sách tỉnh hỗ trợ 50% tiền lãi vay ngân hàng trong thời gian cho các cơ sở thực hiện xã hội hóa thuê.
Địa điểm xây dựng mới nhà, xây dựng kết cấu hạ tầng hoặc sữa chữa nhà của tổ chức kinh tế phù hợp với quy hoạch đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt;
b) Thời gian hỗ trợ tính từ ngày bắt đầu cho cơ sở thực hiện xã hội hóa thuê đến thời điểm kết thúc hợp đồng vay vốn, nhưng không vượt quá thời gian cơ sở thực hiện xã hội hóa thuê;
c) Mỗi năm thực hiện hỗ trợ một lần. Số tiền lãi hỗ trợ hàng năm = số tiền thực vay ngân hàng x lãi suất ngân hàng x 50%.
Trong đó:
- Số tiền thực vay ngân hàng không vượt quá giá trị đầu tư sửa chữa, xây dựng mới nhà, xây dựng kết cấu hạ tầng của tổ chức kinh tế cho chủ đầu tư các dự án xã hội hóa thuê;
- Lãi suất ngân hàng được xác định bằng lãi suất vay kỳ hạn một (01) năm của Ngân hàng Đầu tư và Phát triển - Chi nhánh Bình Thuận.
2. Trình tự, hồ sơ thực hiện hỗ trợ lãi vay cho tổ chức kinh tế:
a) Vào quý I hàng năm, tổ chức kinh tế nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi vay cho Sở Tài chính. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ lãi vay của tổ chức kinh tế - Mẫu 1 (bản chính);
- Văn bản chấp thuận dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của UBND tỉnh cấp (bản sao chứng thực);
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của tổ chức kinh tế (bản sao chứng thực);
- Giấy phép hoạt động của chủ đầu tư các dự án xã hội hóa (bản sao chứng thực);
- Giấy phép xây dựng hoặc sữa chữa nhà, kết cấu hạ tầng của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền cấp cho tổ chức kinh tế (bản sao chứng thực);
- Quyết định phê duyệt quyết toán giá trị sửa chữa, xây dựng mới nhà, xây dựng kết cấu hạ tầng của cơ quan có thẩm quyền (đối với Tổ chức kinh tế là Công ty Nhà nước) hoặc người có thẩm quyền là Chủ tịch Hội đồng quản trị, Chủ tịch Hội đồng thành viên, Tổng Giám đốc, Giám đốc (đối với tổ chức kinh tế là Công ty Cổ phần, Công ty TNHH, DNTN,… phù hợp với điều lệ hoạt động của tổ chức kinh tế và quy định của Luật Doanh nghiệp) (bản sao chứng thực);
- Hợp đồng cho thuê nhà hoặc kết cầu hạ tầng giữa tổ chức kinh tế và chủ đầu tư các dự án xã hội hóa (bản sao chứng thực);
- Hợp đồng vay vốn (bản sao chứng thực), giấy nhận nợ, chứng từ trả lãi vay của tổ chức kinh tế (bản sao).
b) Trình và phê duyệt mức chi hỗ trợ lãi vay:
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của tổ chức kinh tế, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng Sở Xây dựng thẩm định trình UBND tỉnh phê duyệt mức chi hỗ trợ lãi vay cho tổ chức kinh tế;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét, có quyết định phê duyệt mức chi hỗ trợ lãi vay cho tổ chức kinh tế (trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời cụ thể).
c) Thanh toán mức lãi vay được hỗ trợ:
- Trường hợp khoản kinh phí hỗ trợ đã có trong dự toán ngân sách năm, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo kết quả xử lý và lập thủ tục hoàn trả cho tổ chức kinh tế số tiền lãi vay được hỗ trợ;
- Trường hợp khoản kinh phí hỗ trợ này chưa được ghi dự toán ngân sách năm, Sở Tài chính thông báo kết quả xử lý cho tổ chức kinh tế; đồng thời tổng hợp nhu cầu hỗ trợ lãi vay kèm theo dự án đã được cấp có thẩm quyền phê duyệt tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối trong dự toán ngân sách năm sau để hoàn trả.
Điều 4. Thủ tục hỗ trợ chi phí đầu tư hạ tầng
1. Nguyên tắc thực hiện:
Cơ sở thực hiện xã hội hóa có xây dựng nhà, cơ sở vật chất nằm trong các dự án hoặc khu đô thị mới đã được xây dựng kết cấu hạ tầng (phù hợp quy hoạch) thì được hỗ trợ một lần với mức bằng 30% chi phí xây dựng hạ tầng phải nộp và đã nộp đủ cho chủ dự án khu đô thị hoặc cơ quan Nhà nước có thẩm quyền.
2. Trình tự, hồ sơ thực hiện hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng cho cơ sở thực hiện xã hội hóa:
a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một bộ hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí xây dựng hạ tầng phải nộp cho Sở Tài chính. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hỗ trợ chi phí xây dựng kết cấu hạ tầng phải nộp của cơ sở thực hiện xã hội hóa (bản chính);
- Văn bản chấp thuận dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của UBND tỉnh cấp (bản sao chứng thực);
- Quyết định cho thuê đất, giao đất của cấp có thẩm quyền (bản sao);
- Thông báo về mức thu tiền cơ sở hạ tầng của chủ dự án khu đô thị hoặc của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (bản sao chứng thực);
- Chứng từ nộp tiền cơ sở hạ tầng phải nộp và đã nộp đủ cho chủ dự án khu đô thị hoặc cho cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (bản sao).
b) Trình và phê duyệt mức chi hỗ trợ:
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của cơ sở thực hiện xã hội hóa, Sở Tài chính chủ trì, phối hợp cùng các cơ quan có liên quan thẩm định mức chi phí hạ tầng cơ sở thực hiện xã hội hóa được hỗ trợ và lập thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt mức chi hỗ trợ chi phí hạ tầng phải nộp cho cơ sở thực hiện xã hội hóa;
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét, có quyết định phê duyệt mức chi hỗ trợ cho cơ sở thực hiện xã hội hóa (trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời cụ thể).
c) Thanh toán mức chi phí hạ tầng phải nộp được hỗ trợ:
- Trường hợp khoản kinh phí hỗ trợ đã có trong dự toán ngân sách năm, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định phê duyệt của UBND tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo kết quả xử lý và lập thủ tục hoàn trả cho cơ sở thực hiện xã hội hóa số chi phí xây dựng hạ tầng được hỗ trợ;
- Trường hợp khoản kinh phí hỗ trợ này chưa được ghi dự toán ngân sách năm, Sở Tài chính thông báo kết quả xử lý cho cơ sở thực hiện xã hội hóa; đồng thời tổng hợp, tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối trong dự toán ngân sách năm sau để hoàn trả.
Điều 5. Thủ tục xét hưởng đơn giá thuê nhà ưu đãi
1. Nguyên tắc thực hiện:
a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa đã được cấp có thầm quyền quyết định cho thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước;
b) Đơn giá thuê nhà ưu đãi không bao gồm tiền thuê đất, tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng (nếu có) và lãi suất của cơ sở kinh doanh nhà.
2. Trình tự, hồ sơ thực hiện xét hưởng đơn giá thuê nhà ưu đãi:
a) Cơ sở thực hiện xã hội hóa nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một bộ hồ sơ đề nghị được hưởng ưu đãi về giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước cho Sở Xây dựng. Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hưởng ưu đãi giá thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước của cơ sở thực hiện xã hội hóa (bản chính);
- Văn bản chấp thuận dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của UBND tỉnh cấp (bản sao chứng thực);
- Quyết định cho thuê nhà của cấp có thẩm quyền (bản sao).
b) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của cơ sở thực hiện xã hội hóa, Sở Xây dựng chủ trì, phối hợp cùng Sở Tài chính và các cơ quan liên quan xác định đơn giá thuê nhà ưu đãi, trình UBND tỉnh phê duyệt;
c) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Xây dựng, UBND tỉnh xem xét, có văn bản về phê duyệt đơn giá thuê ưu đãi nhà thuộc sở hữu Nhà nước làm cơ sở ký hợp đồng thuê nhà (trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời cụ thể);
d) Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản phê duyệt của UBND tỉnh, Sở Xây dựng có trách nhiệm thông báo kết quả xử lý để cơ sở thực hiện xã hội hóa thực hiện việc ký hợp đồng thuê nhà thuộc sở hữu Nhà nước theo quy định.
Điều 6. Thủ tục hoàn trả kinh phí ứng trước để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
1. Nguyên tắc thực hiện:
Dự án xã hội hóa được Nhà nước bồi thường, hỗ trợ và tái định cư bằng vốn ngân sách cân đối hàng năm để giao đất cho chủ đầu tư.
Trường hợp đối với dự án chưa được ngân sách cân đối kinh phí để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư nhưng chủ đầu tư yêu cầu triển khai sớm và tự nguyện ứng trước kinh phí để tổ chức thực hiện bồi thường thực hiện công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư thì kinh phí ứng trước của chủ đầu tư được hoàn trả theo hai phương thức:
- Cơ quan thuế xác định, tính trừ vào nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định về thu tiền giao quyền sử dụng đất, tiền thuê đất (nếu có);
- Số tiền còn lại, được cân đối vào dự toán ngân sách hàng năm để hoàn trả, thời gian hoàn trả tối đa không quá 05 năm.
Thủ tục này chỉ quy định trình tự, thủ tục hoàn trả số tiền còn lại (sau khi tính trừ nghĩa vụ tài chính về đất). Việc khấu trừ số kinh phí ứng trước để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư vào nghĩa vụ tài chính về đất được thực hiện theo quy định hiện hành.
2. Trình tự, hồ sơ thực hiện hoàn trả số tiền còn lại:
a) Sau khi công tác bồi thường, hỗ trợ và tái định cư hoàn thành, cơ sở thực hiện xã hội hóa được Nhà nước giao đất và thực hiện nghĩa vụ tài chính về đất; cơ sở thực hiện xã hội hóa lập và nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện một bộ hồ sơ về Sở Tài chính để được hoàn trả kinh phí đã ứng trước để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư (số tiền còn lại sau khi đã tính trừ vào phần nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định). Hồ sơ gồm:
- Văn bản đề nghị hoàn trả kinh phí của cơ sở thực hiện xã hội hóa (bản chính);
- Văn bản chấp thuận dự án hoặc Giấy chứng nhận đầu tư của UBND tỉnh cấp (bản sao chứng thực);
- Quyết định thu hồi đất, giao đất cho dự án xã hội hóa của cấp có thẩm quyền (bản sao);
- Quyết định phê duyệt phương án bồi thường (tổng thể, chi tiết) của cấp có thẩm quyền (bản sao);
- Hồ sơ hoàn thành việc chi trả 100% tiền bồi thường, giải phóng mặt bằng cho các tổ chức, cá nhân do tổ chức thực hiện bồi thường lập (bản chính);
- Chứng từ chuyển tiền của cơ sở thực hiện xã hội hóa cho tổ chức thực hiện bồi thường (bản chính);
- Xác nhận của của Cục Thuế tỉnh về số tiền cơ sở thực hiện xã hội hóa đã ứng trước để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã được cơ quan thuế tính trừ vào nghĩa vụ tài chính về đất theo quy định (bản chính).
b) Trình và phê duyệt mức chi hoàn trả:
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đầy đủ hồ sơ của cơ sở thực hiện xã hội hóa, Sở Tài chính kiểm tra, xác định số tiền phải hoàn trả, lập thủ tục trình UBND tỉnh phê duyệt mức chi để hoàn trả cho cơ sở thực hiện xã hội hóa (phần chênh lệch sau khi đã khấu trừ nghĩa vụ tài chính về đất);
- Trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được văn bản của Sở Tài chính, UBND tỉnh xem xét, có quyết định phê duyệt mức chi phải hoàn trả lại cho cơ sở thực hiện xã hội hóa (trường hợp không đồng ý phải có văn bản trả lời cụ thể).
c) Thanh toán khoản kinh phí được hoàn trả:
- Trường hợp khoản kinh phí hoàn trả đã có trong dự toán ngân sách năm, trong thời hạn không quá 10 ngày làm việc, kể từ ngày nhận được quyết định của UBND tỉnh, Sở Tài chính có trách nhiệm thông báo kết quả xử lý và lập thủ tục cấp hoàn trả cho cơ sở thực hiện xã hội hóa;
- Trường hợp khoản kinh phí hoàn trả này chưa được ghi dự toán ngân sách năm, Sở Tài chính thông báo kết quả xử lý cho cơ sở thực hiện xã hội hóa; đồng thời trên cơ sở đề nghị của UBND cấp huyện, phối hợp với Sở Kế hoạch và Đầu tư tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối trong dự toán ngân sách những năm sau để hoàn trả.
Điều 7. Trách nhiệm của cơ sở thực hiện xã hội hóa và tổ chức kinh tế
Cơ sở thực hiện xã hội hóa, tổ chức kinh tế thuộc đối tượng được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa của tỉnh có trách nhiệm lập và gửi hồ sơ đến cơ quan chuyên môn có thẩm quyền theo đúng quy định tại Điều 3, Điều 4, Điều 5 và Điều 6
Quy định này để được xét hưởng chính sách ưu đãi của tỉnh.
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành và UBND các huyện, thị xã, thành phố
1. Sở Tài chính:
a) Có trách nhiệm tiếp nhận và tham mưu UBND tỉnh xử lý đối với hồ sơ đề nghị hỗ trợ lãi vay cho các tổ chức kinh tế, hồ sơ đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư xây dựng hạ tầng và hoàn trả kinh phí ứng trước để bồi thường, hỗ trợ và tái định cư cho cơ sở thực hiện xã hội hóa;
b) Tổng hợp, trình UBND tỉnh cân đối, ghi kế hoạch kinh phí thực hiện trong dự toán thu chi ngân sách hàng năm;
c) Phối hợp với sở, ngành liên quan nghiên cứu, tham mưu UBND tỉnh quyết định điều chỉnh, bổ sung cho phù hợp nếu trong quá trình thực hiện có phát sinh vướng mắc.
2. Sở Xây dựng:
a) Có trách nhiệm tiếp nhận và tham mưu UBND tỉnh xử lý đối với hồ sơ xét đơn giá thuê nhà ưu đãi cho cơ sở thực hiện xã hội hóa;
b) Tổng hợp nhu cầu kinh phí hỗ trợ lãi vay cho các tổ chức kinh tế, gửi về Sở Tài chính để tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối, ghi kế hoạch kinh phí thực hiện trong dự toán thu chi ngân sách hàng năm.
3. Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố:
a) Triển khai thực hiện các nội dung công việc của các thủ tục quy định nêu trên theo chức năng nhiệm vụ được giao;
b) Dự trù kinh phí giải phóng mặt bằng, tạo quỹ đất để thực hiện dự án thuộc lĩnh vực xã hội hóa hàng năm, báo cáo Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp tham mưu HĐND tỉnh, UBND tỉnh cân đối, ghi kế hoạch kinh phí thực hiện trong dự toán thu, chi ngân sách hàng năm.
4. Thủ trưởng các sở, ngành có liên quan, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố công khai thủ tục hành chính của cơ quan mình có liên quan và hướng dẫn cơ sở thực hiện xã hội hóa, tổ chức kinh tế được hưởng chính sách khuyến khích xã hội hóa thực hiện đúng nội dung Quy định này./.
Mẫu 1: Công văn đề nghị hỗ trợ lãi vay của các tổ chức kinh tế
TỔ CHỨC KINH TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… | ……, ngày….tháng….năm 20… |
Kính gửi: Sở Tài chính Bình Thuận.
1. Thông tin về Tổ chức kinh tế và dự án:
- Tên tổ chức kinh tế:….;
- Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số … do …. cấp ngày…;
- Điện thoại: … fax … email…;
- Tài khoản … mở tại ….;
- Tổ chức kinh tế đã thực hiện xây dựng (sửa chữa) công trình …. theo Giấy phép xây dựng số … ngày … do … cấp;
- Tổng giá trị quyết toán công trình là …. đồng, được cơ quan hoặc người có thẩm quyền (Chủ tịch HĐQT, Giám đốc) phê duyệt tại Quyết định số … ngày …;
- Mục đích sử dụng công trình: cho … (tên cơ sở thực hiện xã hội hóa) thuê theo Hợp đồng số … ngày ….;
- Tổng giá trị vốn vay …… đồng tại Ngân hàng … theo Hợp đồng tín dụng số
… ngày ….
2. Đề nghị hỗ trợ:
Căn cứ quy định tại Quyết định số …/…/QĐ-UBND ngày .../.../2012 của UBND tỉnh về việc ….., …..(tên tổ chức kinh tế) đề nghị Sở Tài chính thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh hỗ trợ lãi vay từ ngày … đến ngày ….
Hồ sơ gửi kèm theo văn bản này gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều .. Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ gửi kèm./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 2: Công văn đề nghị hỗ trợ chi phí đầu tư hạ tầng phải nộp của các cơ sở thực hiện xã hội hóa
CƠ SỞ THỰC HIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… | ……, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Sở Tài chính Bình Thuận
1. Thông tin về cơ sở thực hiện xã hội hóa và dự án:
- Tên cơ sở thực hiện xã hội hóa:….;
- Tên dự án:…; địa điểm xây dựng …; ngày khởi công …; ngày hoàn thành..;
- Giấy chứng nhận đầu tư số … do …. cấp ngày…;
- Điện thoại: … fax … email…;
- Tài khoản … mở tại ….;
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa đã thực hiện xây dựng công trình …. theo giấy phép xây dựng số … ngày … do … cấp. Công trình … được xây dựng tại …..; Mục đích sử dụng công trình: …;
- Tổng giá trị quyết toán công trình là …. đồng, được cơ quan hoặc người có thẩm quyền (Chủ tịch HĐQT, Giám đốc) phê duyệt tại quyết định số … ngày …;
- Tổng chi phí hạ tầng phải nộp: … đồng; Chi phí hạ tầng đã nộp: …. đồng.
2. Đề nghị hỗ trợ:
Căn cứ quy định tại Quyết định số …/…/QĐ-UBND ngày ../../2012 của UBND tỉnh về việc ….., …..(tên tổ chức kinh tế) đề nghị Sở Tài chính thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh hỗ trợ chi phí hạ tầng phải nộp số tiền là: …. đồng.
Hồ sơ gửi kèm theo văn bản này gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều .. Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ gửi kèm./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
Mẫu 3: Công văn đề nghị xét hưởng đơn giá thuê nhà ưu đãi của các cơ sở thực hiện xã hội hóa.
CƠ SỞ THỰC HIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… | ……, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Sở Xây dựng Bình Thuận
1. Thông tin về cơ sở thực hiện xã hội hóa và dự án:
- Tên cơ sở thực hiện xã hội hóa:….;
- Tên dự án:…; địa điểm xây dựng …; ngày khởi công …; ngày hoàn thành..;
- Giấy chứng nhận đầu tư số … do …. cấp ngày…;
- Điện thoại: … fax … email…;
- Tài khoản … mở tại ….;
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa đã thực hiện đã được thuê dài hạn nhà thuộc sở hữu Nhà nước căn nhà ...... theo Quyết định số .. ngày … của …..; Mục đích sử dụng căn nhà: ….
2. Đề nghị hỗ trợ:
Căn cứ quy định tại Quyết định số …/…/QĐ-UBND ngày .../…/2012 của UBND tỉnh về việc ….., …..(tên tổ chức kinh tế) đề nghị Sở Xây dựng thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh phê duyệt đơn giá thuê nhà ưu đãi.
Hồ sơ gửi kèm theo văn bản này gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều .. Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ gửi kèm./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
CƠ SỞ THỰC HIỆN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…… | ……, ngày tháng năm 20… |
Kính gửi: Sở Tài chính Bình Thuận
1. Thông tin về cơ sở thực hiện xã hội hóa và dự án:
- Tên cơ sở thực hiện xã hội hóa:….;
- Tên dự án:…; địa điểm xây dựng …; ngày khởi công …; ngày hoàn thành..;
- Giấy chứng nhận đầu tư số … do …. cấp ngày…;
- Điện thoại: … fax … email…;
- Tài khoản … mở tại ….;
- Cơ sở thực hiện xã hội hóa đã tự nguyện ứng trước kinh phí để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án …. … được phê duyệt tại Quyết định số … ngày … của … với số tiền ứng trước là: … đồng; Nghĩa vụ tài chính về đất phải nộp….. đồng;
- Tổng chi phí theo phương án tổng thể về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư được duyệt .. đồng; Tổng chi phí bồi thường, hỗ trợ và tái định cư đã thực hiện … đồng.
2. Đề nghị hỗ trợ:
Căn cứ quy định tại Quyết định số …/…/QĐ-UBND ngày ../../2012 của UBND tỉnh về việc ….., …..(tên tổ chức kinh tế) đề nghị Sở Tài chính thẩm định hồ sơ trình UBND tỉnh hoàn trả số kính phí ứng trước để thực hiện bồi thường, hỗ trợ và tái định cư dự án … với số tiền là: …. đồng (chênh lệch sau khi trừ nghĩa vụ tài chính về đất).
Hồ sơ gửi kèm theo văn bản này gồm các thành phần hồ sơ theo quy định tại khoản 2 Điều .. Quyết định số …/2012/QĐ-UBND ngày …/…/2012 của UBND tỉnh và cam kết chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự đầy đủ, chính xác, tính pháp lý của những hồ sơ, chứng từ gửi kèm./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
- 1 Quyết định 4237/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư hạ tầng, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để bồi thường dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 2 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 3 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần
- 1 Quyết định 254/2014/QĐ-UBND ưu đãi đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa đã được giao đất tại các đô thị ở tỉnh Bắc Ninh
- 2 Quyết định 25/2011/QĐ-UBND về Quy định chế độ ưu đãi thực hiện chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với hoạt động trong lĩnh vực giáo dục - đào tạo, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể dục - thể thao và môi trường trên địa bàn tỉnh Bình Thuận do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 3 Thông tư 135/2008/TT-BTC hướng dẫn Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường do Bộ Tài chính ban hành
- 4 Nghị định 69/2008/NĐ-CP về chính sách khuyến khích xã hội hóa đối với các hoạt động trong lĩnh vực giáo dục, dạy nghề, y tế, văn hóa, thể thao, môi trường
- 5 Quyết định 28/2007/QĐ-UBND phê duyệt chi tiết nguồn chi hoàn trả tạm ứng do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 28/2007/QĐ-UBND phê duyệt chi tiết nguồn chi hoàn trả tạm ứng do tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu ban hành
- 2 Quyết định 254/2014/QĐ-UBND ưu đãi đối với dự án đầu tư thuộc lĩnh vực xã hội hóa đã được giao đất tại các đô thị ở tỉnh Bắc Ninh
- 3 Quyết định 4237/QĐ-UBND năm 2014 bãi bỏ Quyết định 16/2012/QĐ-UBND Quy định về trình tự, thủ tục hỗ trợ lãi vay, chi phí đầu tư hạ tầng, ưu đãi đơn giá thuê nhà và hoàn trả kinh phí ứng trước để bồi thường dự án xã hội hóa trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 35/QĐ-UBND năm 2017 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành hết hiệu lực toàn bộ và một phần