ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2013/QĐ-UBND | Sơn La, ngày 06 tháng 9 năm 2013 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH SƠN LA
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 11/2003/QH11 ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân số 31/2004/QH11 ngày 03/12/2004;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của liên bộ: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Kế hoạch và Đầu tư - Tài chính. Hướng dẫn một số nội dung thực hiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020;
Căn cứ Nghị quyết số 40/2012/NQ-HĐND ngày 12/12/2012 của Hội đồng nhân dân tỉnh Sơn La về Quy định mức hỗ trợ từ ngân sách nhà nước cho một số nội dung, công việc thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới;
Thực hiện Công văn số 948/HĐND ngày 23/8/2013 của HĐND tỉnh Sơn La về việc quy định mức hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn;
Theo đề nghị của Sở Giao thông vận tải tại Tờ trình số 1180/TTr-SGTVT ngày 05/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định về hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Sơn La giai đoạn 2013 - 2015".
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Giao Sở Giao thông vận tải, Sở Tài chính hướng dẫn thực hiện quy định ban hành theo Quyết định này.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố; Thủ trưởng các ngành, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ HỖ TRỢ XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH SƠN LA GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2013/QĐ-UBND ngày 06 tháng 9 năm 2013 của Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La)
Quy định này áp dụng để hoàn thiện nền đường theo quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật quy định và kiên cố hóa mặt đường giao thông đến bản, đường nội bộ bản tại các xã trên địa bàn tỉnh Sơn La.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy định này áp dụng đối với các cơ quan, đơn vị, tổ chức, doanh nghiệp, hộ gia đình, cá nhân trong và ngoài nước có liên quan đến hoạt động xây dựng đường giao thông đến bản và nội bộ bản trên địa bàn tỉnh Sơn La.
QUY MÔ, TIÊU CHUẨN KỸ THUẬT VÀ NGUỒN LỰC HỖ TRỢ CHO XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
Điều 3. Quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật
1. Đường đến bản: Xây dựng theo quy mô đường cấp A, với các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như sau:
a) Hướng tuyến, bình đồ, trắc dọc: Hướng tuyến tuân thủ quy hoạch nông thôn mới; Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin=15m, châm trước một số vị trí khó khăn Rct=12m; Độ dốc dọc lớn nhất Imax=10%, châm trước một số vị trí khó khăn Ict=14%.
b) Nền đường: Bề rộng Bn=5,0m (chưa kể rãnh dọc); các vị trí khó khăn về mặt bằng, địa hình dốc ngang lớn, nhiều đá châm trước bề rộng Bn=4,0m.
c) Mặt đường: Bề rộng Bm=3,5m (trong điều kiện khó khăn về ngân sách hỗ trợ, đóng góp của nhân dân; khó khăn về mặt bằng, địa hình, địa chất châm trước Bm=3,0m); kết cấu mặt đường bằng bê tông xi măng mác 250 dày 18cm trên lớp móng bằng cấp phối hoặc đá dăm tiêu chuẩn dày 10cm.
2. Đường nội bộ bản
Xây dựng theo quy mô đường cấp B, với các chỉ tiêu kỹ thuật chủ yếu như sau:
a) Hướng tuyến, bình đồ, trắc dọc
Hướng tuyến tuân thủ quy hoạch nông thôn mới; Bán kính đường cong nằm nhỏ nhất Rmin=12m, châm trước một số vị trí khó khăn Rct=10m; Độ dốc dọc lớn nhất Imax=6%.
b) Nền đường
Bề rộng Bn=4,0m (chưa kể rãnh dọc); các vị trí khó khăn về mặt bằng, địa hình dốc ngang lớn, nhiều đá châm trước bề rộng Bn=3,5m.
c) Mặt đường
Bề rộng Bm=3,0m, các vị trí khó khăn về mặt bằng, địa hình dốc ngang lớn, nhiều đá châm trước bề rộng Bm=2,5m; kết cấu mặt đường bằng bằng bê tông xi măng mác 250 dày 14cm trên lớp móng bằng cấp phối hoặc đá dăm tiêu chuẩn dày 10cm.
3. Các tuyến đường có nhu cầu cần tăng quy mô xây dựng về chiều rộng nền, mặt đường thì UBND huyện, thành phố xem xét quyết định.
Điều 4. Nguồn lực hỗ trợ cho xây dựng
1. Ngân sách nhà nước hỗ trợ
a) Chi phí khảo sát, lập hồ sơ theo hình thức đơn giản (chưa tính đo đạc, lập hồ sơ công trình thoát nước ngang) là 7 triệu đồng/1km và chi phí đo đạc, lập hồ sơ công trình thoát nước ngang là 0,5 triệu đồng/công trình (các vị trí chỉ đặt ống cống đường kính nhỏ hơn 0,5m thì không tính chi phí này). Kinh phí khảo sát, lập hồ sơ được hỗ trợ (được thanh toán) tính theo số km đường và số công trình thoát nước ngang được xây dựng trong năm kế hoạch (phần công việc đã khảo sát lập hồ sơ nhưng chưa triển khai xây dựng trong năm kế hoạch thì chưa được thanh toán).
b) Chi phí cho công tác quản lý là 2 triệu đồng/1km.
c) Chi phí bình quân để hoàn thiện 1km nền đường đạt quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật như quy định tại điều 2 của Quy định này như sau:
- Đối với đường đến bản: Xã vùng I là 50 triệu đồng; xã vùng II là 80 triệu đồng; xã vùng III là 120 triệu đồng.
- Đối với đường nội bộ bản: Xã vùng I là 10 triệu đồng; xã vùng II là 20 triệu đồng; xã vùng III là 30 triệu đồng.
d) Toàn bộ xi măng làm mặt đường, toàn bộ ống cống (đã đúc hoàn chỉnh) để xây dựng hệ thống thoát nước ngang (nếu có) và chi phí vận chuyển xi măng, ống cống đến địa điểm tập kết của từng tuyến đường được xây dựng (mà ô tô vào được).
2. Nhân dân thực hiện: Nhân dân tự bàn bạc hiến đất và giải phóng mặt bằng (nếu có); tự huy động đóng góp ngày công, thiết bị, công cụ lao động; đóng góp vật liệu đá, cát, sỏi, đá dăm tiêu chuẩn (hoặc cấp phối), các vật liệu khác để làm kết cấu mặt đường, công trình thoát nước và tường chắn (nếu có).
3. Huy động đóng góp của các tổ chức, cá nhân về vật liệu, tiền, ô tô để vận chuyển, máy móc để thi công; phần kinh phí do tổ chức, cá nhân đóng góp được tính vào chi phí do nhân dân đóng góp.
THỰC HIỆN XÂY DỰNG ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN
1. Các bản
Hàng năm căn cứ Quy hoạch, Đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt, tình hình thực tế mạng lưới đường trong bản tổ chức họp các hộ dân trong bản để bàn bạc, xem xét khả năng huy động, đóng góp, thống nhất các tuyến đường hoặc đoạn tuyến cần xây dựng, thứ tự ưu tiên xây dựng (có biên bản thống nhất của cuộc họp); sau đó tổng hợp danh mục gửi Ủy ban nhân dân xã, trong biểu danh mục đối với mỗi tuyến đường cần nêu rõ điểm đầu, điểm cuối, chiều dài từng tuyến đường (hoặc đoạn tuyến), hiện tại là đường cũ hay phải mở mới.
2. Ủy ban nhân dân xã
Trên cơ sở đề nghị của các bản; căn cứ Quy hoạch, Đề án xây dựng nông thôn mới được duyệt và thực tế mạng lưới đường trong xã tổ chức họp với Bản để thống nhất về các tuyến đường (hoặc đoạn tuyến) cần xây dựng, thứ tự ưu tiên xây dựng; tổng hợp danh mục trình UBND huyện, thành phố, trong biểu danh mục đối với mỗi tuyến đường cần nêu rõ điểm đầu, điểm cuối, chiều dài từng tuyến đường (hoặc đoạn tuyến), hiện tại là đường cũ hay phải mở mới.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
Trên cơ sở đề xuất của các xã, chỉ đạo các phòng chuyên môn xem xét các tuyến đường (hoặc đoạn tuyến) cần xây dựng; tổng hợp danh mục trong đó nêu rõ thứ tự ưu tiên, điểm đầu, điểm cuối, chiều dài từng tuyến đường (hoặc đoạn tuyến), hiện tại là đường cũ hay phải mở mới, gửi Sở Giao thông vận tải.
4. Sở Giao thông vận tải chủ trì phối hợp với Sở Tài chính xem xét, tổng hợp trình UBND tỉnh phê duyệt danh mục các tuyến đường (hoặc đoạn tuyến) được hỗ trợ xây dựng trong năm kế hoạch.
5. Thứ tự ưu tiên
Theo thứ tự từ mức độ ưu tiên cao đến thấp như sau:
a) Các tuyến đường đến bản đông dân cư, có tiềm lực phát triển; phục vụ đắc lực cho việc phát triển kinh tế - xã hội, xóa đói giảm nghèo và được nhân dân đồng tình, cam kết ủng hộ hiến đất để giải phóng mặt bằng, đóng góp sức lao động, kinh phí, vật liệu để xây dựng công trình.
b) Các tuyến đường nội bộ bản được nhân dân đồng tình và cam kết ủng hộ hiến đất để giải phóng mặt bằng, đóng góp sức lao động, vật liệu để xây dựng.
c) Các tuyến đường đến bản và nội bộ bản còn lại.
6. Đối với những tuyến đường dài, khối lượng thi công lớn, sự đóng góp của nhân dân hoặc kinh phí hỗ trợ từ ngân sách nhà nước trong năm kế hoạch có hạn thì có thể phân kỳ chỉ hỗ trợ từng đoạn trên tuyến đường (không nhất thiết phải xây dựng hoàn chỉnh ngay cả tuyến), nhưng phải đảm bảo nguyên tắc toàn bộ tuyến đường phải phù hợp với quy hoạch và các đoạn còn lại chưa xây dựng phải có tính khả thi về quy mô, tiêu chuẩn kỹ thuật.
Điều 6. Lập, thẩm định, phê duyệt hồ sơ
1. Lập hồ sơ
Trên cơ sở danh mục các tuyến đường được UBND tỉnh giao; UBND xã tổ chức khảo sát, lập hồ sơ đơn giản theo hướng dẫn của Sở Giao thông vận tải; trường hợp không đủ năng lực thì thuê đơn vị tư vấn đủ năng lực để thực hiện; kinh phí thuê tư vấn không vượt kinh phí ngân sách nhà nước hỗ trợ cho công tác khảo sát, lập hồ sơ (quy định tại Khoản 1 Điều 3 của Quy định này).
2. Thẩm định, phê duyệt
a) Trình tự thẩm định, phê duyệt
- Sau khi hoàn chỉnh hồ sơ, UBND xã gửi hồ sơ thẩm định (gồm: Tờ trình; hồ sơ dự toán và hồ sơ thiết kế dạng đơn giản; biên bản các cuộc họp bản và các văn bản pháp lý liên quan) đến UBND huyện.
- Phòng hạ tầng kinh tế, quản lý đô thị các huyện, thành phố tổ chức thẩm định để trình UBND huyện, thành phố phê duyệt. Thời gian thẩm định không quá 10 ngày (kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ).
b) Nội dung thẩm định bao gồm
Xem xét tính khả thi về kỹ thuật; mặt bằng thi công; khả năng huy động vốn; sự phù hợp của công trình với quy hoạch được duyệt; tính hợp lý của các chi phí so với mặt bằng giá của địa phương, với các công trình đã và đang triển khai thực hiện; khả năng tự thực hiện của nhân dân và cộng đồng được giao thi công công trình.
Điều 7. Tổ chức thi công xây dựng, quản lý chất lượng, nghiệm thu, bàn giao công trình
1. Việc thi công xây dựng do cộng đồng dân cư bản (những người hưởng lợi trực tiếp từ việc xây dựng công trình) thực hiện theo sự chỉ đạo của xã. UBND cấp xã (chủ đầu tư) tổ chức nhân dân thi công xây dựng công trình đảm bảo đúng theo hồ sơ được duyệt, hướng dẫn của phòng hạ tầng kinh tế, phòng quản lý đô thị huyện, thành phố và của Sở Giao thông vận tải.
2. Phòng kinh tế hạ tầng, phòng quản lý đô thị các huyện, thành phố phối hợp với UBND xã phân công cụ thể cho cán bộ kỹ thuật phụ trách quản lý chất lượng và tiến độ từng tuyến đường. UBND xã chỉ đạo thực hiện giám sát cộng đồng theo quy định.
3. Các bước nghiệm thu và thành phần nghiệm thu
a) Nghiệm thu sau khi hoàn thiện nền đường.
b) Nghiệm thu vật liệu để xây dựng mặt đường, công trình thoát nước, tường chắn (nếu có).
c) Nghiệm thu bàn giao công trình hoàn thành đưa vào sử dụng.
d) Thành phần nghiệm thu chủ yếu gồm
Ủy ban nhân dân xã (chủ trì); Ban giám sát cộng đồng; đại diện bản.
4. Bàn giao, quản lý khai thác
Công trình sau khi xây dựng xong thì bàn giao cho bản quản lý. Trường hợp tuyến đường đi qua nhiều bản thì UBND xã có trách nhiệm phân rõ phạm vi quản lý khai thác của từng bản.
TRÁCH NHIỆM CỦA CÁC CƠ QUAN, TỔ CHỨC, ĐƠN VỊ LIÊN QUAN
Điều 8. Trách nhiệm của các sở, ngành
1. Sở Giao thông vận tải
a) Là đầu mối thẩm định kế hoạch xây dựng; tổng hợp báo cáo kết quả thực hiện xây dựng đường giao thông nông thôn hàng năm.
b) Ban hành hướng dẫn các nội dung
Phương pháp khảo sát, lập hồ sơ đơn giản; kỹ thuật, trình tự thi công; quy trình bảo trì.
c) Kiểm tra thường xuyên, định kỳ theo kế hoạch và kiểm tra đột xuất công tác quản lý chất lượng của công trình.
d) Tổng kết, đánh giá kết quả xây dựng đường giao thông nông thôn theo kế hoạch hàng năm và đề xuất biểu dương, khen thưởng.
2. Sở Tài chính
a) Phối hợp với Sở Giao thông vận tải thẩm định kế hoạch xây dựng hàng năm.
b) Hướng dẫn cụ thể các nội dung
- Cách thức hợp đồng cung ứng xi măng, ống cống.
- Công tác quản lý và quyết toán lượng xi măng, ống cống; các khoản chi phí được ngân sách nhà nước hỗ trợ.
- Cách thức công khai các khoản đóng góp của người dân và các nguồn hỗ trợ cho xây dựng đường giao thông nông thôn.
3. Sở Kế hoạch và Đầu tư
Đề xuất phương án lồng ghép các nguồn vốn để hỗ trợ xây dựng đường giao thông nông thôn.
4. Các sở, ngành có liên quan theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm phối hợp, hướng dẫn cụ thể các nội dung liên quan; kiểm tra, đôn đốc để triển khai thực hiện xây dựng đường giao thông nông thôn theo quy định.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố
1. Chỉ đạo phòng kinh tế hạ tầng, quản lý đô thị tổ chức thẩm định, đề xuất kế hoạch xây dựng; tập huấn cho cán bộ xã, Bản và bà con nhân dân tại hiện trường để thực hiện việc thi công đảm bảo chất lượng, tiến độ, an toàn lao động, phòng chống cháy nổ và vệ sinh môi trường; tổ chức hướng dẫn cho cán bộ xã các nội dung: Cách thức đăng ký kế hoạch xây dựng đường giao thông nông thôn; tổ chức khảo sát, lập hồ sơ; quản lý chất lượng công trình trong quá trình thi công; tổ chức nghiệm thu, bàn giao công trình; tổng hợp, báo cáo định kỳ, đột xuất theo quy định.
2. Kiểm tra định kỳ, đột xuất việc thi công công trình, việc tuân thủ quản lý chất lượng công trình đường giao thông nông thôn; phối hợp với Sở Giao thông vận tải kiểm tra chất lượng công trình khi được yêu cầu.
3. Chỉ đạo UBND các xã thực hiện các nội dung
Phối hợp với các bản tuyên truyền, phổ biến và vận động nhân dân tự nguyện giải phóng mặt bằng, tham gia đóng góp nguyên vật liệu và ngày công để xây dựng đường giao thôn nông thôn; tổ chức, huy động nhân dân tham gia lao động tại hiện trường đảm bảo tiến độ, chất lượng, an toàn lao động và vệ sinh môi trường; thực hiện quy chế giám sát cộng đồng; hướng dẫn các bản cách thức đăng ký kế hoạch xây dựng đường giao thông nông thôn hàng năm, công khai các khoản đóng góp để người dân được biết, thống nhất ban hành hương ước, quy ước để quản lý, bảo vệ, sửa chữa công trình đảm bảo ổn định, khai thác được lâu dài.
Điều 10. UBND các huyện, thành phố tuyên truyền, phổ biến sâu rộng nội dung của quy định này đến nhân dân các xã trên địa bàn tỉnh; động viên, khuyến khích các tổ chức, doanh nghiệp, cá nhân, hộ gia đình tích cực tham gia đóng góp, hỗ trợ phát triển đường giao thông nông thôn gắn với xây dựng nông thôn mới theo tiêu chí của Chính phủ.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Giao thông vận tải để tổng hợp báo cáo UBND tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.
Các nội dung khác thực hiện theo quy định của Thông tư liên tịch số 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC ngày 13/4/2011 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính hướng dẫn một số nội dung thực thiện Quyết định số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020; Quyết định số 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành Hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 và quy định của pháp luật hiện hành./.
- 1 Quyết định 05/2014/QĐ-UBND về xây dựng đường giao thông nông thôn gắn với Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 2 Quyết định 310/QĐ-UBND năm 2015 công bố Danh mục các văn bản quy phạm pháp luật do Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân tỉnh Sơn La ban hành đã hết hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 2014
- 3 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 4 Quyết định 459/QĐ-UBND năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Sơn La kỳ 2014-2018
- 1 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Nghị quyết 40/2012/NQ-HĐND quy định mức hỗ trợ từ ngân sách Nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng Nông thôn mới do tỉnh Sơn La ban hành
- 3 Thông tư liên tịch 26/2011/TTLT-BNNPTNT-BKHĐT-BTC hướng dẫn nội dung thực hiện Quyết định 800/QĐ-TTg về phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Bộ Kế hoạch và Đầu tư - Bộ Tài chính ban hành
- 4 Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 5 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật của Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 2004
- 6 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 7 Quyết định 143/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 75/2000/QĐ-UB-NC về đền bù, hỗ trợ thiệt hãi và tái định cư trong các dự án đầu tư xây dựng tuyến đường song hành xa lộ Hà Nội, dự án xây dựng trạm thu phí giao thông xa lộ Hà Nội và nút giao thông chân cầu Sài Gòn trên địa bàn quận 2, quận 9, quận Thủ Đức do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 8 Quyết định 66/2001/QĐ-UB bổ sung quy định về hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 9 Quyết định 39/2000/QĐ-UB hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 1 Quyết định 34/2015/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 02/2011/QĐ-UBND về quy định mức hỗ trợ kinh phí làm đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Gia Lai
- 2 Quyết định 143/2002/QĐ-UB bổ sung Quyết định 75/2000/QĐ-UB-NC về đền bù, hỗ trợ thiệt hãi và tái định cư trong các dự án đầu tư xây dựng tuyến đường song hành xa lộ Hà Nội, dự án xây dựng trạm thu phí giao thông xa lộ Hà Nội và nút giao thông chân cầu Sài Gòn trên địa bàn quận 2, quận 9, quận Thủ Đức do Uỷ ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 3 Quyết định 66/2001/QĐ-UB bổ sung quy định về hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 4 Quyết định 39/2000/QĐ-UB hỗ trợ vốn đầu tư xây dựng đường giao thông nông thôn do Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Ninh ban hành