ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2014/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 23 tháng 09 năm 2014 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Giao thông đường bộ ngày 13/11/2008;
Căn cứ Nghị định số: 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Nghị định số: 100/2013/NĐ-CP ngày 03/9/2013 của Chính phủ quy định về việc sửa đổi bổ sung một số điều của Nghị định số: 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số: 39/2011/TT-BGTVT ngày 19/5/2011 của Bộ Giao thông Vận tải, hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số: 11/2010/NĐ-CP ngày 24/02/2010 của Chính phủ quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ;
Căn cứ Thông tư số: 12/2014/TT-BGTVT ngày 29/4/2014 của Bộ Giao thông Vận tải, về việc hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn;
Xét đề nghị của Sở Giao thông Vận tải tại Tờ trình số: 726/TTr-SGTVT ngày 19/8/2014; Báo cáo thẩm định số: 192/BC-STP ngày 07/8/2014 của Sở Tư pháp,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định về phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Các ông, bà: Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Giao thông Vận tải, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã; Chủ tịch UBND các xã, phường, thị trấn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
VỀ PHÂN CÔNG, PHÂN CẤP, TRÁCH NHIỆM VỀ QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU VÀ PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU TRÊN ĐƯỜNG GIAO THÔNG NÔNG THÔN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC KẠN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2014/QĐ-UBND ngày 23/9/2014 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn)
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh:
Quy định này, quy định về phân công, phân cấp, trách nhiệm về quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
2. Đối tượng áp dụng:
Quy định này áp dụng đối với các Sở, Ban, Ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã (gọi chung là UBND cấp huyện), các xã, phường, thị trấn (gọi chung là UBND cấp xã), các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân liên quan đến quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn.
Trong Quy định này, các từ ngữ dưới đây được hiểu như sau:
1. Đường giao thông nông thôn bao gồm: Đường trục xã, đường liên xã, đường trục thôn; đường trong ngõ xóm và các điểm dân cư tương đương; đường trục chính nội đồng.
2. Cầu trên đường giao thông nông thôn (sau đây gọi tắt là cầu) bao gồm: cầu treo, cầu có kết cấu nhịp dạng dầm, dàn, khung, vòm được xây dựng trên các tuyến đường giao thông nông thôn.
3. Chủ quản lý sử dụng cầu là cách gọi chung của tổ chức được cơ quan Nhà nước có thẩm quyền giao quản lý, vận hành khai thác và sử dụng cầu thuộc sở hữu Nhà nước; Chủ sở hữu cầu đối với cầu không thuộc sở hữu Nhà nước; cộng đồng dân cư đối với cầu do cộng đồng đóng góp hoặc các tổ chức, cá nhân, tư nhân đóng góp vốn đầu tư xây dựng, quản lý, vận hành khai thác cầu.
4. Đơn vị trực tiếp quản lý, vận hành khai thác cầu (sau đây gọi tắt là Đơn vị quản lý cầu) là tổ chức, cá nhân được Chủ quản lý sử dụng cầu giao nhiệm vụ, ký kết hợp đồng thực hiện việc quản lý, vận hành khai thác cầu, bảo dưỡng thường xuyên cầu.
Điều 3. Mục đích của công tác quản lý, vận hành khai thác cầu trên hệ thống đường huyện, đường xã.
1. Phát hiện kịp thời những hư hỏng, những vi phạm phát sinh mới của công trình cầu và hành lang đường bộ, đồng thời có biện pháp khắc phục sửa chữa, ngăn chặn nhằm duy trì tình trạng kỹ thuật, mỹ thuật và công năng của công trình đảm bảo khai thác, sử dụng có hiệu quả.
2. Tăng cường sự bền vững của công trình, góp phần khai thác tối đa lợi ích kinh tế - xã hội của công trình mang lại.
Điều 4. Yêu cầu chung đối với công tác quản lý, vận hành khai thác cầu
1. Việc quản lý, vận hành khai thác cầu phải bảo đảm an toàn giao thông, an toàn cho công trình cầu, an toàn cho người, tài sản và công trình khác trong phạm vi hành lang an toàn đường bộ của cầu, phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
2. Cầu mới hoàn thành đầu tư xây dựng phải bảo đảm tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng trước khi đưa vào vận hành khai thác.
3. Mọi tổ chức, cá nhân không được có các vi phạm sau:
a) Tự ý tháo, lắp hoặc các hành vi phá hoại các bộ phận, hạng mục của công trình cầu và đường hai đầu cầu; viết, vẽ các nội dung không phù hợp hoặc xóa biển báo hiệu; phá hủy, che khuất biển báo hiệu;
b) Lấn chiếm, sử dụng và vi phạm hành lang an toàn đường bộ của cầu;
c) Vi phạm tải trọng, tốc độ cho phép, khổ giới hạn của cầu;
d) Tham gia giao thông trên cầu trái với hướng dẫn, quy định của cầu;
e) Sử dụng mặt cầu, gầm cầu và các bộ phận cầu, đất của đường bộ trái quy định;
f) Lắp đặt, treo đường ống cấp, thoát nước, dây điện, cáp viễn thông vào cầu, trừ khi thiết kế của cầu có quy định;
g) Vi phạm các quy định của Luật Giao thông đường bộ và các quy định của pháp luật khác có liên quan.
Điều 5. Tổ chức, cá nhân có trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu
1. Xác định chủ quản lý sử dụng cầu:
a) Đối với các cầu thuộc sở hữu của nhà nước trên các tuyến đường huyện do UBND cấp huyện quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn.
b) Đối với các cầu thuộc sở hữu của nhà nước trên các tuyến đường xã do UBND cấp xã quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn.
c) Đối với cầu thuộc sở hữu của cộng đồng dân cư, sở hữu tư nhân và các trường hợp không thuộc sở hữu nhà nước, chủ sở hữu là chủ quản lý sử dụng cầu.
Trường hợp cộng đồng dân cư, tư nhân sau khi đầu tư xây dựng xong không đủ điều kiện làm Chủ quản lý sử dụng cầu thì cơ quan được phân công, phân cấp quy định tại Điểm a, b, Khoản 1, Điều này thực hiện quyền, nghĩa vụ của chủ quản lý sử dụng cầu.
d) Trường hợp cầu được xây dựng bằng nhiều nguồn vốn từ sự đóng góp của cộng đồng dân cư, Nhà nước góp vốn hoặc hỗ trợ, tài trợ của tổ chức, cá nhân thì các bên góp vốn thống nhất lựa chọn chủ quản lý sử dụng cầu.
2. Chủ quản lý sử dụng cầu chịu trách nhiệm trước pháp luật và cơ quan cấp trên (nếu có) về việc quản lý, vận hành khai thác cầu theo quy định tại quyết định này và các quy định của pháp luật có liên quan.
3. Chủ quản lý sử dụng cầu có thể ủy quyền, giao nhiệm vụ, ký kết hợp đồng với đơn vị quản lý cầu để thực hiện một phần hoặc toàn bộ công việc quản lý, vận hành khai thác cầu. Trong trường hợp này, Chủ quản lý sử dụng cầu vẫn phải chịu trách nhiệm về sự cố hay sự xuống cấp của cầu trong thời gian vận hành khai thác cầu.
4. Đơn vị quản lý cầu chịu trách nhiệm theo ủy quyền, văn bản giao nhiệm vụ, hợp đồng ký kết với Chủ quản lý sử dụng cầu và chịu trách nhiệm trước pháp luật về việc quản lý, vận hành khai thác cầu đúng với nội dung được giao và quy định tại Quyết định này.
HƯỚNG DẪN LẬP, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT QUY TRÌNH QUẢN LÝ, VẬN HÀNH KHAI THÁC CẦU
Điều 6. Tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu
1. Đối với cầu xây dựng mới, hoặc cải tạo, nâng cấp:
a) Cầu treo có khẩu độ nhịp từ 70m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên, đơn vị Tư vấn thiết kế kỹ thuật (đối với công trình cầu thiết kế 03 bước), tư vấn thiết kế bản vẽ thi công (đối với công trình cầu có thiết kế một bước hoặc hai bước) có trách nhiệm lập quy trình quản lý, vận hành khai thác.
Trường hợp tư vấn thiết kế không đủ điều kiện lập quy trình, Chủ đầu tư có trách nhiệm lựa chọn tổ chức khác có đủ năng lực, kinh nghiệm để lập quy trình quản lý, vận hành khai thác.
b) Chủ đầu tư có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt quy định quản lý, vận hành khai thác.
Trường hợp cần thiết, Chủ đầu tư thuê tư vấn thẩm tra quy trình quản lý, vận hành khai thác trước khi phê duyệt. Tư vấn thẩm tra phải chịu trách nhiệm về chất lượng và nội dung quy trình do mình thẩm tra.
2. Đối với cầu đã đưa vào khai thác:
a) Cầu treo có khẩu độ nhịp từ 70m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên, thuộc sở hữu nhà nước, hoặc sử dụng vốn nhà nước để quản lý, vận hành khai thác cầu thì Chủ quản lý sử dụng cầu tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác theo quy định phân cấp của tỉnh, tại Chương III Quyết định này.
b) Cầu treo có khẩu độ nhịp từ 70m trở lên, cầu dàn thép, cầu dầm có khẩu độ nhịp từ 50m trở lên, thuộc sở hữu của cộng đồng dân cư, sở hữu tư nhân, Chủ quản lý sử dụng cầu có trách nhiệm tổ chức lập, thẩm định và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác.
c) Việc lập quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu do Chủ quản lý sử dụng cầu tự thực hiện khi đủ điều kiện hoặc thuê tư vấn đủ năng lực kinh nghiệm để thực hiện.
3. Trường hợp Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư là chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng cầu, trước khi phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu phải thỏa thuận bằng văn bản với Sở Giao thông Vận tải.
Điều 7. Lập kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông
1. Kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu được lập hàng năm trên cơ sở quy trình vận hành khai thác, tiêu chuẩn kỹ thuật chất lượng bảo trì công trình, hạng mục công trình, hiện trạng công trình.
Kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu bao gồm các nội dung sau:
a) Tên công việc thực hiện:
- Quản lý (bao gồm cả công tác tuần tra, kiểm tra), bảo dưỡng cầu.
- Công tác sửa chữa cầu.
- Kiểm tra kỹ thuật cầu.
- Quan trắc, kiểm định chất lượng cầu (nếu có).
- Các công việc khác cần thiết phải thực hiện. b) Thời gian thực hiện công việc.
c) Phương thức thực hiện (Quy định những công việc Chủ quản lý cầu tự thực hiện, hoặc thuê tổ chức, cá nhân đủ điều kiện thực hiện và các nội dung liên quan).
d) Chi phí thực hiện công việc.
2. Nguồn vốn quản lý, vận hành khai thác cầu:
a) Vốn ngân sách địa phương: Được trích trong 10% nguồn kinh phí Sự nghiệp kinh tế của Ngân sách huyện và xã theo Quyết định số: 1264/2012/QĐ- UBND ngày 17/8/2012 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn về việc Ban hành Quy định về quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
b) Nguồn Quỹ bảo trì: Chủ quản lý công trình trên cơ sở kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu đã được duyệt, báo cáo về Hội đồng quản lý Quỹ bảo trì đường bộ của tỉnh Bắc Kạn để xem xét, hỗ trợ phân bổ nguồn vốn.
3. Trách nhiệm tổ chức lập và thẩm quyền phê duyệt kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu tùy thuộc vào nguồn vốn và được thực hiện như sau:
a) Sử dụng nguồn vốn ngân sách địa phương (vốn ngân sách địa phương, Quỹ bảo trì địa phương, vốn khác có nguồn gốc ngân sách) thì thực hiện theo quy định của luật Ngân sách, các quy định của Nhà nước về Quỹ bảo trì đường bộ, quy định của Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền và quy định của pháp luật.
b) Khi sử dụng vốn tư nhân, vốn nhân dân đóng góp, thì chủ quản lý cầu tổ chức lập, phê duyệt kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu.
4. Đối với cầu do cộng đồng làm chủ sở hữu không có kinh phí thực hiện quản lý, vận hành khai thác cầu, UBND cấp xã tổng hợp báo cáo UBND cấp huyện xem xét hỗ trợ hoặc trình UBND cấp tỉnh hỗ trợ kinh phí sửa chữa những hạng mục cần thiết để đảm bảo an toàn giao thông. Trường hợp này việc lập, phê duyệt kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu thực hiện như đối với vốn Ngân sách quy định tại Điểm a, Khoản 3 Điều này.
5. Kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu có thể được sửa đổi, bổ sung trong quá trình thực hiện. Người có thẩm quyền duyệt kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu, quyết định hoặc ủy quyền quyết định việc sửa đổi, bổ sung kế hoạch quản lý, vận hành khai thác cầu
6. Trình tự thủ tục thực hiện sửa chữa cầu sử dụng vốn Ngân sách được thực hiện theo các quy định hiện hành.
7. Đối với công việc sửa chữa công trình không sử dụng vốn từ nguồn Ngân sách Nhà nước, khuyến khích chủ sở hữu hoặc người được ủy quyền tham khảo, áp dụng các nội dung nêu tại Khoản 5 Điều này.
Điều 8. Trách nhiệm của cộng đồng dân cư sở hữu cầu
1. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu do cộng đồng là chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng, trước khi phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu phải xin ý kiến thỏa thuận bằng văn bản với Sở Giao thông Vận tải và được Sở Giao thông Vận tải chấp thuận.
2. Tổ chức quản lý, vận hành khai thác, các hạng mục công trình do cộng đồng là chủ quản lý sử dụng.
3. Thực hiện theo chỉ đạo, hướng dẫn của Ủy ban nhân dân cấp xã và cơ quan nhà nước có thẩm quyền trong việc quản lý, vận hành khai thác cầu để đảm bảo an toàn giao thông, an toàn công trình, phòng ngừa tai nạn.
4. Chấp hành giao thông theo quy định của Luật Giao thông đường bộ, biển báo hiệu đường bộ và quy định của pháp luật.
5. Báo cáo ngay khi có tai nạn, sự cố cho đơn vị, Ủy ban nhân dân cấp xã theo đúng quy định.
6. Phát hiện tố cáo, ngăn chặn các tổ chức cá nhân phá hoại công trình, xâm phạm hành lang an toàn giao thông và các hành vi vi phạm các nội dung bị nghiêm cấm.
Điều 9. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp xã
1. Thực hiện quyền, nghĩa vụ của Chủ quản lý sử dụng cầu đối với cầu được giao quản lý, vận hành khai thác cầu;
2. Kiểm tra, hướng dẫn, đôn đốc cộng đồng dân cư trong việc thực hiện trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác cầu thuộc quyền sở hữu của cộng đồng dân cư; định kỳ hoặc khi cần thiết thì tổ chức kiểm tra đánh giá chất lượng cầu, để đảm bảo an toàn khi khai thác, sử dụng;
3. Xử lý tình huống khi phát hiện hoặc khi được tổ chức, cá nhân báo cáo tình trạng mất an toàn của cầu, nằm trên địa bàn; báo cáo ngay Ủy ban nhân dân cấp huyện khi có sự cố, nguy cơ tai nạn đối với cầu trên địa bàn;
4. Chỉ đạo các lực lượng trực thuộc và tổ chức cứu nạn, cứu hộ khi xảy ra tai nạn giao thông, sự cố công trình;
5. Định kỳ mỗi năm 01 lần hoặc theo yêu cầu của cơ quan có thẩm quyền rà soát toàn bộ số liệu các cầu theo biểu mẫu hướng dẫn của cơ quan cấp trên;
6. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu đối với các cầu do UBND cấp xã là chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng, trước khi phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu phải xin ý kiến thỏa thuận bằng văn bản với Sở Giao thông Vận tải và được Sở Giao thông Vận tải chấp thuận.
Điều 10. Trách nhiệm của Ủy ban nhân dân cấp huyện
1. Chỉ đạo, kiểm tra, hướng dẫn Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư và các cơ quan trực thuộc trong việc thực hiện các trách nhiệm đối với việc quản lý, vận hành khai thác các cầu trên địa bàn tỉnh;
2. Định kỳ hoặc đột xuất khi thấy cần thiết tiến hành kiểm tra tình hình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn; tổng hợp báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh, Sở Giao thông Vận tải số liệu định kỳ mỗi năm 01 lần hoặc theo yêu cầu của ngành;
3. Tổ chức lập, thẩm định, phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu đối với các cầu do UBND cấp huyện là chủ đầu tư, chủ quản lý sử dụng, trước khi phê duyệt Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu phải xin ý kiến thỏa thuận bằng văn bản với Sở Giao thông Vận tải và được Sở Giao thông Vận tải chấp thuận.
4. Chỉ đạo lực lượng công an huyện và các lực lượng khác xử lý khắc phục hậu quả tai nạn giao thông, sự cố đối với công trình cầu trên địa bàn;
5. Chủ trì, tổ chức phân luồng giao thông hoặc chỉ đạo Ủy ban nhân dân cấp xã tổ chức phân luồng giao thông trong thời gian tạm dừng khai thác do cầu hư hỏng, xuống cấp không đảm bảo an toàn giao thông.
Điều 11. Trách nhiệm của Sở Giao thông Vận tải
1. Chủ trì, phối hợp với Ủy ban nhân dân cấp huyện hướng dẫn, hỗ trợ Ủy ban nhân dân cấp xã, cộng đồng dân cư trong việc lập Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu; xem xét thống nhất, chấp thuận các cầu do Cộng đồng dân cư, UBND cấp xã, UBND cấp huyện là Chủ đầu tư, Chủ quản lý sử dụng, khi có văn bản xin ý kiến về Quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu; hướng dẫn xây dựng và thực hiện quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu đối với cầu do cộng đồng nhân dân đóng góp vốn đầu tư xây dựng;
2. Tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh thực hiện quy định về quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn đã ban hành; quy định về lập quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu, sử dụng các nguồn vốn của Nhà nước (vốn do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân các cấp tỉnh, cấp huyện, cấp xã, vốn từ quỹ bảo trì đường bộ địa phương, vốn khác của Nhà nước);
3. Tham gia cứu nạn, xử lý khi tai nạn giao thông, sự cố công trình;
4. Định kỳ hàng năm lập kế hoạch kiểm tra, hướng dẫn các tổ chức, cá nhân liên quan thực hiện công tác quản lý, vận hành khai thác cầu.
1. Trong quá trình lập, thẩm định và phê duyệt Quy trình về quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn thực hiện theo Quy định này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn đề phát sinh, vướng mắc, các địa phương báo cáo bằng văn bản về Sở Giao thông Vận tải để tổng hợp, trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu
- 2 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì, tổ chức giao thông đường giao thông nông thôn và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 3 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 3705/2014/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu; phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý, vận hành và khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An
- 6 Thông tư 12/2014/TT-BGTVT hướng dẫn quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 7 Nghị định 100/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 8 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 1264/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, bảo trì đường huyện, đường xã trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10 Thông tư 39/2011/TT-BGTVT hướng dẫn thực hiện Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 11 Nghị định 11/2010/NĐ-CP quy định về quản lý và bảo vệ kết cấu hạ tầng giao thông đường bộ
- 12 Luật giao thông đường bộ 2008
- 13 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 14 Luật xây dựng 2003
- 15 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 15/2013/QĐ-UBND quy định quản lý, vận hành, khai thác, sử dụng hệ thống đường đô thị trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 59/2014/QĐ-UBND về phân công, phân cấp quản lý, vận hành và khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 22/2014/QĐ-UBND về phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 3705/2014/QĐ-UBND Quy định phân công, phân cấp trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác cầu; phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Thanh Hóa
- 5 Quyết định 66/2014/QĐ-UBND về trách nhiệm quản lý, vận hành khai thác, bảo trì, tổ chức giao thông đường giao thông nông thôn và phê duyệt quy trình quản lý, vận hành khai thác, bảo trì công trình đặc biệt trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Quảng Ngãi
- 6 Quyết định 04/2015/QĐ-UBND Quy định quản lý, vận hành khai thác và bảo trì cầu trên đường giao thông nông thôn thuộc địa bàn tỉnh Lai Châu