- 1 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 2 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 3 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 4 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 5 Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 6 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2017/QĐ-UBND | Yên Bái, ngày 02 tháng 10 năm 2017 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ QUY ĐỊNH MỨC THU VÀ THỜI HẠN NỘP TIỀN BẢO VỆ, PHÁT TRIỂN ĐẤT TRỒNG LÚA TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH YÊN BÁI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH YÊN BÁI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 25 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 163/NĐ-CP ngày 21 tháng 12 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ quy định về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Thông tư số 18/2016/TT-BTC ngày 21 ngày 01 tháng 2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn thực hiện một số điều của Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13/4/2015 của Chính phủ về quản lý, sử dụng đất trồng lúa;
Căn cứ Nghị quyết số 47/2016/NQ-HĐND ngày 23 tháng 12 năm 2016 của Hội đồng nhân dân tỉnh Yên Bái Khóa XVIII - Kỳ họp thứ 3 về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017- 2020;
Căn cứ Kết luận số 106b-KL/TU ngày 22/7/2017 của Tỉnh ủy Yên Bái về kết luận của Thường trực Tỉnh ủy.
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tài chính tại Tờ trình số 747/TTr-STC ngày 12 tháng 5 năm 2017 về quy định mức thu, thời hạn nộp và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái và Công văn số 1034/STC-QLNS ngày 15/6/2017 về việc chỉnh sửa dự thảo Quyết định quy định mức thu, thời hạn nộp và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa đối với các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân khi được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái.
2. Đối tượng áp dụng
Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài có liên quan đến quản lý, sử dụng đất chuyên trồng lúa nước trên địa bàn tỉnh Yên Bái (người sử dụng đất).
Điều 2. Mức thu, thời hạn nộp và quản lý, sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Yên Bái
1. Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa | = | Tỷ lệ phần trăm (%) | x | Diện tích | x | Giá của loại đất trồng lúa |
Trong đó:
- Tỷ lệ phần trăm (%) xác định số thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa là 50%.
- Diện tích: là phần diện tích đất chuyên trồng lúa nước chuyển sang đất phi nông nghiệp ghi cụ thể trong quyết định chuyển mục đích sử dụng đất từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp của cơ quan có thẩm quyền.
- Giá của loại đất trồng lúa tính theo Bảng giá đất đang được áp dụng tại thời điểm chuyển mục đích sử dụng đất do Ủy ban nhân dân tỉnh Yên Bái ban hành.
2. Thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Trong vòng 30 ngày kể từ ngày ban hành thông báo của cơ quan tài chính, cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất, cho thuê đất có trách nhiệm nộp đủ số tiền để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định vào ngân sách cấp tỉnh.
3. Thu nộp, quản lý và sử dụng nguồn thu để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa
Toàn bộ số tiền thu để bảo vệ, phát triển đất trồng lúa được nộp vào ngân sách cấp tỉnh và được quản lý, sử dụng theo quy định của pháp luật hiện hành.
Điều 3. Tổ chức thực hiện
1. Sở Tài chính
a) Chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan hướng dẫn, kiểm tra việc kê khai, thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa; hạch toán, quản lý, sử dụng khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.
b) Xác định và tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với cơ quan, tổ chức.
c) Hàng năm, chủ trì phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn và các cơ quan liên quan, căn cứ vào kế hoạch chuyển đổi đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp trên địa bàn, dự kiến khoản thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
2. Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn
a) Phối hợp với Sở Tài chính trong việc tổ chức triển khai thực hiện việc thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại Quyết định này.
b) Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan tổng hợp dự toán chi sử dụng khoản thu tiền bảo vệ và phát triển đất trồng lúa quy định tại Quyết định này gửi Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư để tổng hợp vào dự toán thu, chi ngân sách địa phương, báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh trình Hội đồng nhân dân tỉnh quyết định.
3. Sở Tài nguyên và Môi trường
Theo chức năng nhiệm vụ được giao, phối hợp với Sở Tài chính hướng dẫn, kiểm tra việc kê khai, thu nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định tại Quyết định này.
4. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố
a) Chỉ đạo, đôn đốc, kiểm tra các tổ chức, cá nhân, hộ gia đình thực hiện kê khai, nộp ngân sách nhà nước số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa theo quy định.
b) Xác định và tổ chức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nộp vào ngân sách cấp tỉnh đối với hộ gia đình, cá nhân.
5. Người sử dụng đất
Cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài được nhà nước giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước có trách nhiệm kê khai số tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa phải nộp, tương ứng với diện tích đất chuyên trồng lúa nước được Nhà nước giao, cho thuê và nộp vào ngân sách nhà nước theo quy định.
Điều 4. Hiệu lực thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày 15 tháng 10 năm 2017.
2. Các cơ quan, tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong nước, tổ chức, cá nhân nước ngoài được cơ quan nhà nước có thẩm quyền ban hành Quyết định giao đất, cho thuê đất để sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp từ đất chuyên trồng lúa nước từ ngày 01 tháng 7 năm 2015 (ngày Nghị định số 35/2015/NĐ-CP ngày 13 tháng 4 năm 2015 của Chính phủ có hiệu lực) đến ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành mà chưa nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước thì việc xác định và thu khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa nước được thực hiện theo quy định tại Quyết định này.
Điều 5. Thủ trưởng các cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định bổ sung thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 2 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 3 Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 6 Nghị quyết 47/2016/NQ-HĐND về phân cấp nguồn thu, nhiệm vụ chi và tỷ lệ phần trăm (%) phân chia các khoản thu giữa các cấp ngân sách địa phương năm 2017, năm đầu của thời kỳ ổn định ngân sách địa phương, giai đoạn 2017-2020 do tỉnh Yên Bái ban hành
- 7 Nghị định 163/2016/NĐ-CP hướng dẫn Luật ngân sách nhà nước
- 8 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 9 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và thời hạn xác định, nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 10 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Thông tư 18/2016/TT-BTC hướng dẫn thực hiện Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 12 Luật ngân sách nhà nước 2015
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 15 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý, sử dụng đất trồng lúa
- 1 Quyết định 24/2016/QĐ-UBND Quy định mức thu và thời hạn xác định, nộp khoản tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích từ đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 29/2016/QĐ-UBND quy định về thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa khi chuyển mục đích sử dụng đất chuyên trồng lúa nước sang đất phi nông nghiệp trên địa bàn tỉnh Hải Dương
- 3 Quyết định 04/2017/QĐ-UBND quy định mức thu, nộp, quản lý và sử dụng tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 54/2017/QĐ-UBND về quy định mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Phú Yên
- 5 Nghị quyết 35/2017/NQ-HĐND về quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 6 Quyết định 32/2017/QĐ-UBND về sửa đổi Quyết định 03/2017/QĐ-UBND quy định mức thu tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Vĩnh Long
- 7 Quyết định 14/2018/QĐ-UBND quy định bổ sung thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Bình Định
- 8 Quyết định 22/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 11/2019/QĐ-UBND quy định về mức thu, thời hạn nộp tiền bảo vệ, phát triển đất trồng lúa trên địa bàn tỉnh Kiên Giang