ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND | Bạc Liêu, ngày 23 tháng 8 năm 2019 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẠC LIÊU
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa";
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 274/TTr-SVHTTTTDL ngày 29 tháng 7 năm 2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
Quyết định này quy định thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” (gọi chung là khu dân cư văn hóa) trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
2. Đối tượng áp dụng
Hộ gia đình, khu dân cư, cơ quan, tổ chức và cá nhân có liên quan đến hoạt động xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu.
Điều 2. Thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”
1. Thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa” theo phụ lục số 01 kèm theo Quyết định này.
2. Thang điểm áp dụng xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa” theo phụ lục số 02 kèm theo Quyết định này.
Điều 3. Cách chấm điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình Văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa”
1. Cách chấm điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình Văn hóa”
a) Hộ gia đình thuộc xã đặc biệt khó khăn hoặc hộ nghèo, cận nghèo theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
b) Hộ gia đình không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a, Khoản 1 Điều này: Đạt từ 85 điểm trở lên.
2. Cách chấm điểm xét tặng danh hiệu “Khu dân cư văn hóa”
a) Khu dân cư thuộc xã đặc biệt khó khăn theo quy định của Chính phủ: Đạt từ 60 điểm trở lên.
b) Khu dân cư không thuộc trường hợp quy định tại Điểm a, Khoản 2 Điều này: Đạt từ 80 điểm trở lên.
Điều 4. Nguyên tắc, thẩm quyền, quy trình, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu
Về nguyên tắc, thẩm quyền, quy trình, thời gian xét tặng, tổ chức trao tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” áp dụng theo Nghị định số 122/2018/NĐ-CP ngày 17 tháng 9 năm 2018 của Chính phủ quy định về xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn văn hóa”, “Làng văn hóa”, “Ấp văn hóa”, “Bản văn hóa”, “Tổ dân phố văn hóa”.
Điều 5. Trách nhiệm triển khai thực hiện
1. Ban Chỉ đạo phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” các cấp; các Sở, Ban, Ngành cấp tỉnh; Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm tuyên truyền, phổ biến những nội dung của Quyết định này đến các cơ quan, đơn vị và Nhân dân trong tỉnh tổ chức thực hiện.
2. Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch (cơ quan Thường trực Ban Chỉ đạo tỉnh) phối hợp với Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chỉ đạo kiểm tra việc thực hiện Quyết định này.
3. Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn đảm bảo kinh phí cho việc theo dõi, kiểm tra, giám sát thực hiện xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” theo quy định của pháp luật hiện hành, Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố chủ trì, phối hợp với Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch tổ chức triển khai phổ biến, tập huấn phương thức thực hiện đến thành viên Ban Chỉ đạo cấp xã, công chức văn hóa - xã hội; Trưởng ấp, khóm; Ban Công tác Mặt trận ấp, khóm.
1. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
2. Trong quá trình tổ chức thực hiện, nếu có phát sinh vướng mắc, các cơ quan, đơn vị và cá nhân có liên quan phản ánh về Sở Văn hóa, Thông tin, Thể thao và Du lịch để báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 03 tháng 9 năm 2019 và thay thế Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu ban hành quy định tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa”, trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu; Quyết định số 07/2014/QĐ-UBND ngày 19/6/2014 của UBND tỉnh Bạc Liêu về việc điều chỉnh Điểm c và Điểm d, Khoản 1, Điều 5 của Quy định tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp văn hóa”, “Khóm văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu ban hành kèm theo Quyết định số 01/2013/QĐ-UBND ngày 21/02/2013 của UBND tỉnh Bạc Liêu./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “GIA ĐÌNH VĂN HÓA”
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Điểm |
1. Gương mẫu chấp hành chủ trương, chính sách của Đảng; pháp luật của Nhà nước; tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương nơi cư trú, gồm: (40 điểm) | a) Các thành viên trong gia đình chấp hành các quy định của pháp luật; không bị xử lý kỷ luật tại nơi làm việc, học tập. | 5 |
b) Chấp hành hương ước, quy ước của cộng đồng. | 3 | |
c) Treo Quốc kỳ trong những ngày lễ, sự kiện chính trị của đất nước theo quy định. | 5 | |
d) Có tham gia một trong các hoạt động văn hóa hoặc văn nghệ ở nơi cư trú; thường xuyên luyện tập thể dục, thể thao. | 3 | |
đ) Thực hiện nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang và lễ hội theo quy định. | 3 | |
e) Tham gia bảo vệ di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh, cảnh quan thiên nhiên của địa phương. | 3 | |
g) Giữ gìn vệ sinh môi trường, đổ rác và chất thải đúng nơi quy định, đúng giờ quy định. | 4 | |
h) Tham gia đầy đủ các phong trào từ thiện, nhân đạo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học khuyến tài; sinh hoạt cộng đồng ở nơi cư trú. | 3 | |
i) Không vi phạm các quy định về vệ sinh an toàn thực phẩm, phòng chống dịch bệnh. | 4 | |
k) Không vi phạm quy định về phòng, chống cháy nổ. | 3 | |
l) Không vi phạm pháp luật về trật tự, an toàn giao thông như: Lấn chiếm lòng đường, hè phố, tham gia giao thông không đúng quy định. | 4 | |
2. Gia đình hòa thuận, hạnh phúc, tiến bộ; tương trợ giúp đỡ mọi người trong cộng đồng, gồm: (30 điểm) | a) Ông, bà, cha, mẹ và các thành viên trong gia đình được quan tâm, chăm sóc, phụng dưỡng. | 5 |
b) Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, bình đẳng, hòa thuận, thủy chung. | 5 | |
c) Thực hiện tốt chính sách dân số; thực hiện bình đẳng giới. | 5 | |
d) Các thành viên trong gia đình tham gia bảo hiểm y tế và được chăm sóc sức khỏe. | 5 | |
đ) Các thành viên trong gia đình có nếp sống lành mạnh, văn minh, ứng xử có văn hóa trong gia đình, cộng đồng và xã hội. | 5 | |
e) Tương trợ, giúp đỡ mọi người trong cộng đồng khi khó khăn, hoạn nạn. | 5 | |
3. Tổ chức lao động, sản xuất, kinh doanh, công tác, học tập đạt năng suất, chất lượng và hiệu quả, gồm: (30 điểm) | a) Kinh tế gia đình ổn định và phát triển từ nguồn thu nhập chính đáng. | 5 |
b) Tham gia các chương trình, kế hoạch phát triển kinh tế, văn hóa - xã hội do địa phương tổ chức. | 4 | |
c) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. | 4 | |
d) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường. | 5 | |
đ) Sử dụng nước sạch. | 4 | |
e) Có công trình phụ hợp vệ sinh. | 5 | |
g) Có phương tiện nghe, nhìn và thường xuyên được tiếp cận thông tin kinh tế, văn hóa - xã hội. | 3 |
THANG ĐIỂM ÁP DỤNG XÉT TẶNG DANH HIỆU “ẤP VĂN HÓA”, “KHÓM VĂN HÓA” (GỌI CHUNG “KHU DÂN CƯ VĂN HÓA”)
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 16/2019/QĐ-UBND ngày 23 tháng 8 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bạc Liêu)
Tiêu chuẩn | Tiêu chí | Điểm |
1. Đời sống kinh tế ổn định và từng bước phát triển, gồm: (20 điểm) | a) Người trong độ tuổi lao động có việc làm và thu nhập ổn định. | 4 |
b) Thu nhập bình quân đầu người cao hơn mức bình quân chung của tỉnh. | 4 | |
c) Tỷ lệ hộ nghèo, cận nghèo thấp hơn mức bình quân chung. | 3 | |
d) Tỷ lệ hộ gia đình có nhà ở kiên cố cao hơn mức bình quân chung, không có nhà ở dột nát. | 3 | |
đ) Hệ thống giao thông chính được cứng hóa, đảm bảo đi lại thuận tiện. | 2 | |
e) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến, tập huấn về ứng dụng công nghệ, khoa học kỹ thuật; phát triển ngành nghề truyền thống; hợp tác và liên kết phát triển kinh tế. | 4 | |
2. Đời sống văn hóa, tinh thần lành mạnh, phong phú, gồm: (20 điểm) | a) Có nhà văn hóa, sân thể thao phù hợp với điều kiện của khu dân cư. | 5 |
b) Trẻ em trong độ tuổi đi học được đến trường, đạt chuẩn phổ cập giáo dục trung học cơ sở trở lên. | 5 | |
c) Tổ chức hoạt động văn nghệ, thể dục thể thao, vui chơi, giải trí lành mạnh; có điểm đọc sách phục vụ cộng đồng; thực hiện tốt công tác hòa giải. | 5 | |
d) Bảo tồn, phát huy các hình thức sinh hoạt văn hóa, thể thao dân gian truyền thống của địa phương. | 3 | |
đ) Các di tích lịch sử - văn hóa, danh lam thắng cảnh được giữ gìn, bảo vệ. | 2 | |
3. Môi trường cảnh quan sạch đẹp, gồm: (20 điểm) | a) Hoạt động sản xuất, kinh doanh đáp ứng các quy định của pháp luật về bảo vệ môi trường. | 5 |
b) Có hệ thống cấp, thoát nước. | 3 | |
c) Nhà ở, công trình công cộng, nghĩa trang phù hợp quy hoạch của địa phương. | 2 | |
d) Các địa điểm vui chơi công cộng được tôn tạo, bảo vệ và giữ gìn sạch sẽ. | 2 | |
đ) Có địa điểm bố trí vị trí quảng cáo rao vặt. | 2 | |
e) Có điểm thu gom rác thải. | 2 | |
g) Có hoạt động tuyên truyền, nâng cao ý thức người dân về bảo vệ môi trường. | 2 | |
h) Tổ chức, tham gia hoạt động phòng, chống dịch bệnh. | 2 | |
4. Chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước, gồm: (30 điểm) | a) Tổ chức thực hiện các quy định của pháp luật, chính sách dân số. | 5 |
b) Thực hiện quy chế dân chủ ở cơ sở, tạo điều kiện để nhân dân tham gia giám sát hoạt động của cơ quan nhà nước; các tổ chức tự quản ở cộng đồng hoạt động có hiệu quả. | 5 | |
c) Tỷ lệ trẻ em suy dinh dưỡng giảm dần từng năm; trẻ em được tiêm chủng đầy đủ. | 5 | |
d) Có các hoạt động tuyên truyền, phổ biến pháp luật. | 5 | |
đ) Đạt tiêu chuẩn an toàn về an ninh, trật tự. | 5 | |
e) Chi bộ Đảng, các tổ chức đoàn thể hàng năm hoàn thành tốt nhiệm vụ. | 5 | |
5. Có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ lẫn nhau trong cộng đồng, gồm: (10 điểm) | a) Thực hiện chính sách của Nhà nước về các hoạt động nhân đạo, từ thiện và đẩy mạnh thực hiện phong trào “Đền ơn đáp nghĩa”, “Uống nước nhớ nguồn”, “Cuộc vận động vì người nghèo” và các cuộc vận động khác. | 5 |
b) Quan tâm, chăm sóc người cao tuổi, trẻ em, người có công, người khuyết tật, người lang thang, cơ nhỡ và người có hoàn cảnh khó khăn. | 5 |
- 1 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND
- 1 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm, cách chấm điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp, khu phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang
- 2 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 3 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 4 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2012/QĐ-UBND, 05/2013/QĐ-UBND và 25/2017/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 5 Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2019 quy định tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 7 Quyết định 56/2018/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Ấp văn hóa; Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 8 Nghị định 122/2018/NĐ-CP quy định về xét tặng danh hiệu "Gia đình văn hóa"; "Thôn văn hóa", "Làng văn hóa", "Ấp văn hóa", "Bản văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"
- 9 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 01/2013/QĐ-UBND Quy định tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu
- 2 Quyết định 07/2014/QĐ-UBND điều chỉnh tiêu chuẩn và quy trình đăng ký, kiểm tra công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp văn hóa, Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Bạc Liêu kèm theo Quyết định 01/2013/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 56/2018/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa; Ấp văn hóa; Khóm văn hóa trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Khu dân cư văn hóa” trên địa bàn tỉnh Hà Tĩnh
- 5 Quyết định 1786/QĐ-UBND năm 2019 quy định tiêu chuẩn, thang điểm, quy trình xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Ấp, Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Kiên Giang
- 6 Quyết định 33/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2012/QĐ-UBND, 05/2013/QĐ-UBND và 25/2017/QĐ-UBND do tỉnh Sơn La ban hành
- 7 Quyết định 42/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Thôn văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Lâm Đồng
- 8 Quyết định 25/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm xét tặng danh hiệu “Gia đình văn hóa”, “Thôn - Bản văn hóa”, “Khu phố văn hóa” trên địa bàn tỉnh Bình Thuận
- 9 Quyết định 28/2019/QĐ-UBND quy định về thang điểm, cách chấm điểm xét tặng danh hiệu Gia đình văn hóa, Ấp, khu phố văn hóa trên địa bàn tỉnh Tiền Giang