ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2019/QĐ-UBND | Lào Cai, ngày 29 tháng 3 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG, BÃI BỎ MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2018/QĐ-UBND NGÀY 31/8/2018 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LÀO CAI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Du lịch ngày 19 tháng 6 năm 2017;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều và biện pháp thi hành Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 168/2017/NĐ-CP ngày 31 tháng 12 năm 2017 của Chính phủ quy định chi tiết một số điều của Luật Du lịch;
Căn cứ Nghị định số 143/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 10 năm 2016 của Chính phủ quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch tại Tờ trình số 22/TTr-SVHTTDL ngày 21 tháng 3 năm 2019.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ một số điều của Quy định một số nội dung về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/8/2018 của UBND tỉnh Lào Cai, cụ thể như sau:
1. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Quy định về đưa khách bộ hành Lào Cai - Hà Khẩu, đón khách bộ hành Hà Khẩu - Lào Cai”
1. Doanh nghiệp đưa khách bộ hành Lào Cai - Hà Khẩu, đón khách bộ hành Hà Khẩu - Lào Cai phải có giấy phép kinh doanh dịch vụ lữ hành quốc tế; chấp hành các quy định của pháp luật, của tỉnh về quản lý hoạt động du lịch, xuất cảnh, nhập cảnh và các quy định pháp luật khác có liên quan khi thực hiện đưa, đón khách bộ hành qua cửa khẩu Quốc tế Lào Cai.
2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch thực hiện đăng tải công khai danh sách các doanh nghiệp có hoạt động kinh doanh dịch vụ đưa khách bộ hành Lào Cai - Hà Khẩu, đón khách bộ hành Hà Khẩu - Lào Cai trên trang thông tin điện tử của tỉnh Lào Cai.”
2. Điều 10 sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 10. Quy định đối với hoạt động du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch.
1. Hoạt động du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch tại Lào Cai gồm: leo núi; thám hiểm hang động; thám hiểm rừng, núi; trượt cỏ; đi xe đạp xe mô tô, xe ô tô địa hình núi; dù lượn; bơi; lái ca nô; chèo thuyền; vượt thác; lưu trú trên cây.
2. Đối với khách du lịch:
a) Có tiền sử mắc bệnh tim, huyết áp, không đủ sức khỏe hoặc đã uống rượu, bia hoặc sử dụng các chất kích thích khác không được tham gia;
b) Phải ký cam kết đảm bảo sức khỏe và tự chịu trách nhiệm khi xảy ra tai nạn;
c) Được thông tin về lịch trình, các kỹ năng cần thiết khi gặp nguy hiểm và các kinh nghiệm, thông tin liên lạc trong các tình huống.
3. Tổ chức, cá nhân quản lý, khai thác khu, điểm du lịch:
a) Có trách nhiệm giám sát chặt chẽ các chương trình, hoạt động du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe; hướng dẫn các cơ quan, đơn vị chức năng và các doanh nghiệp có biện pháp đảm bảo an ninh, an toàn cho khách du lịch;
b) Bố trí bảng nội quy hướng dẫn về công tác đảm bảo an toàn cho khách du lịch; bảng niêm yết các yêu cầu về hoạt động bảo vệ môi trường, cảnh quan, biển cảnh báo, chỉ dẫn rõ ràng tại các khu vực để khách du lịch dễ nhận biết;
c) Có sổ theo dõi khách du lịch tham gia hoạt động du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe gồm các nội dung: họ và tên, số chứng minh nhân dân hoặc số hộ chiếu, tình trạng sức khỏe, địa chỉ và số điện thoại;
d) Bố trí các tổ cấp cứu, các trang thiết bị cần thiết cho công tác cứu hộ, cứu nạn, bố trí nhân viên tập huấn về kỹ năng cứu hộ, cứu nạn;
đ) Bố trí hướng dẫn viên thông thuộc địa hình, có kinh nghiệm để hướng dẫn khách du lịch;
e) Trang bị một số dụng cụ cho du khách gồm: đèn pin nhỏ, bản đồ, sơ đồ chỉ dẫn tuyến du lịch, bộ đàm, la bàn.
f) Thành lập và công khai đường dây nóng để tiếp nhận những phản ánh, tố giác vi phạm, góp ý của khách du lịch và người dân.
g) Các phương tiện sử dụng phục vụ cho hoạt động du lịch có nguy cơ ảnh hưởng đến tính mạng, sức khỏe của khách du lịch phải được đăng ký và quản lý theo quy định.”
3. Khoản 1 Điều 14 được sửa đổi như sau:
“Điều 14. Trách nhiệm quản lý hoạt động đào tạo nghề nghiệp du lịch
1. Sở Lao động, Thương binh và Xã hội:
a) Tổ chức thẩm định và cấp giấy chứng nhận đăng ký hoạt động giáo dục nghề nghiệp cho các trường trung cấp, trung tâm giáo dục nghề nghiệp và doanh nghiệp có hoạt động đào tạo ngành, nghề nghiệp du lịch;
b) Phối hợp với Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch quản lý chất lượng đào tạo nghề nghiệp du lịch trên địa bàn tỉnh, cung cấp thông tin thị trường, tư vấn giải quyết việc làm cho lao động sau đào tạo.”
4. Bãi bỏ Điều 6 của Quy định một số nội dung về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lào Cai ban hành kèm theo Quyết định số 23/2018/QĐ-UBND ngày 31/08/2018 của UBND tỉnh Lào Cai.
Điều 2. Hiệu lực và trách nhiệm thi hành
1. Quyết định này có hiệu lực thi hành từ ngày 15 tháng 4 năm 2019.
2. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch; Thủ trưởng các cơ quan thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
TỔNG HỢP Ý KIẾN THÀNH VIÊN UBND TỈNH
ĐỐI VỚI DỰ THẢO SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH MỘT SỐ NỘI DUNG VỀ QUẢN LÝ HOẠT ĐỘNG DU LỊCH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LÀO CAI BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 23/2018/QĐ-UBND NGÀY 31/8/2018 CỦA UBND TỈNH LÀO CAI
(Theo văn bản 370/VPUBND-VX ngày 29/3/2019 của Văn phòng UBND tỉnh Lào Cai)
TT | Họ và tên | Chức vụ, cơ quan, đơn vị | Ý kiến |
I | Thường trực UBND tỉnh | ||
1 | Đặng Xuân Phong | Chủ tịch UBND tỉnh |
|
2 | Nguyễn Thanh Dương | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Nhất trí |
3 | Lê Ngọc Hưng | Phó Chủ tịch UBND tỉnh | Nhất trí |
II | Thành viên UBND tỉnh | ||
1 | Hoàng Chí Hiền | Chánh Văn phòng UBND tỉnh | Nhất trí |
2 | Hoàng Quốc Khánh | Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư |
|
3 | Ngô Đức Ảnh | Giám đốc Sở Tài chính | Nhất trí |
4 | Nguyễn Anh Tuấn | Giám đốc Sở Nông nghiệp và PTNT | Nhất trí |
5 | Trịnh Xuân Trường | Giám đốc Sở GTVT - Xây dựng | Nhất trí |
6 | Đỗ Văn Duy | Giám đốc Sở Tài nguyên và MT | Nhất trí |
7 | Nguyễn Tiến Dũng | Giám đốc Sở Nội vụ | Nhất trí |
8 | Trần Đại Hải | Giám đốc Sở Ngoại vụ | Nhất trí |
9 | Nông Tiến Cương | Giám đốc Sở Y tế |
|
10 | Nguyễn Anh Ninh | Giám đốc Sở Giáo dục và Đào tạo | Nhất trí |
11 | Đỗ Trường Giang | Giám đốc Sở Công thương |
|
12 | Đinh Thị Hưng | Giám đốc Sở Lao động - TB & XH | Tham gia thêm |
13 | Phạm Thị Hồng Loan | Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ | Nhất trí |
14 | Hà Văn Thắng | Giám đốc Sở Văn hóa - TT&DL | Nhất trí |
15 | Lê Ngọc Quỳnh | Giám đốc Sở Tư pháp | Tham gia thêm |
16 | Vương Trinh Quốc | Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông |
|
17 | Nông Đức Ngọc | Trưởng Ban Dân tộc tỉnh |
|
18 | Phan Đăng Toàn | Chánh Thanh tra tỉnh | Tham gia thêm |
19 | Đinh Tiến Quân | Giám đốc Công an tỉnh | Tham gia thêm |
20 | Vũ Kim Hà | Chỉ huy trưởng, Bộ CHQS tỉnh | Nhất trí |
- 1 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý phương tiện hoạt động phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động và kinh doanh du lịch bằng tàu biển quốc tế tại cảng biển và khu vực vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 4 Nghị định 168/2017/NĐ-CP về hướng dẫn Luật Du lịch
- 5 Luật Du lịch 2017
- 6 Nghị định 143/2016/NĐ-CP quy định điều kiện đầu tư và hoạt động trong lĩnh vực giáo dục nghề nghiệp
- 7 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 8 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 9 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 1 Quyết định 06/2019/QĐ-UBND quy định về quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 08/2019/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 18/2007/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp quản lý hoạt động và kinh doanh du lịch bằng tàu biển quốc tế tại cảng biển và khu vực vùng nước cảng biển thuộc địa phận tỉnh Khánh Hòa
- 3 Quyết định 20/2019/QĐ-UBND quy định về tổ chức, quản lý phương tiện hoạt động phục vụ khách du lịch trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 4 Quyết định 20/2021/QĐ-UBND sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định quản lý hoạt động du lịch trên địa bàn tỉnh Lai Châu kèm theo Quyết định 08/2020/QĐ-UBND