
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2020/QĐ-UBND | Bình Thuận, ngày 21 tháng 5 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU CỦA QUY ĐỊNH CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ ĐỔI MỚI CÔNG NGHỆ, THIẾT BỊ ĐỐI VỚI CÁC DOANH NGHIỆP SẢN XUẤT CÁC SẢN PHẨM LỢI THẾ CỦA TỈNH BÌNH THUẬN GIAI ĐOẠN 2016 - 2020 BAN HÀNH KÈM THEO QUYẾT ĐỊNH SỐ 16/2017/QĐ-UBND NGÀY 16/5/2017 CỦA UBND TỈNH BÌNH THUẬN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BÌNH THUẬN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Khoa học và Công nghệ ngày 18 tháng 6 năm 2013;
Căn cứ Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ tại Tờ trình số 419/TTr-SKHCN ngày 24 tháng 4 năm 2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy định chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016 - 2020 ban hành kèm theo Quyết định số 16/2017/QĐ-UBND ngày 16/5/2017 của Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận:
1. Điều 4 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 4. Doanh nghiệp được xem xét hỗ trợ phải có trình độ và năng lực công nghệ đạt chuẩn sau đây:
1. Chế biến mủ từ cây cao su:
a) Đầu tư mới nhà máy có thiết bị công nghệ đạt trình độ và năng lực công nghệ tiên tiến khi hệ số mức độ đồng bộ của trình độ và năng lực công nghệ từ 0,65 trở lên, tổng số điểm các nhóm tiêu chí từ 75 điểm trở lên.
b) Đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình tiên tiến khi hệ số mức độ đồng bộ của trình độ và năng lực công nghệ từ 0,5 trở lên, tổng số điểm các nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu bằng 60 điểm.
2. Sản phẩm thanh long chế biến và công nghệ bảo quản quả thanh long sau thu hoạch (kể cả công nghệ chiếu xạ, gia nhiệt khử trùng cho quả thanh long xuất khẩu):
a) Đầu tư mới nhà máy có thiết bị công nghệ đạt trình độ và năng lực công nghệ tiên tiến khi hệ số mức độ đồng bộ của trình độ và năng lực công nghệ từ 0,65 trở lên, tổng số điểm các nhóm tiêu chí từ 75 điểm trở lên.
b) Đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình tiên tiến khi hệ số mức độ đồng bộ của trình độ và năng lực công nghệ từ 0,5 trở lên, tổng số điểm các nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu bằng 60 điểm.
3. Sản phẩm thủy sản chế biến (chế biến thủy sản hàng khô, chế biến thủy sản hàng đông lạnh, chế biến thức ăn gia súc, chế biến nước mắm) và bảo quản thủy sản trên biển:
a) Đầu tư mới nhà máy có thiết bị công nghệ đạt trình độ và năng lực công nghệ tiên tiến khi hệ số mức độ đồng bộ của trình độ và năng lực công nghệ từ 0,65 trở lên, tổng số điểm các nhóm tiêu chí từ 75 điểm trở lên.
b) Đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình tiên tiến khi hệ số mức độ đồng bộ của trình độ và năng lực công nghệ từ 0,5 trở lên, tổng số điểm các nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu bằng 60 điểm.
4. Sản xuất nước khoáng Vĩnh Hảo:
a) Đầu tư mới nhà máy có thiết bị công nghệ đạt trình độ và năng lực công nghệ tiên tiến khi hệ số mức độ đồng bộ của trình độ và năng lực công nghệ từ 0,65 trở lên, tổng số điểm các nhóm tiêu chí từ 75 điểm trở lên.
b) Đầu tư chiều sâu hoặc mở rộng quy mô sản xuất đạt trình độ và năng lực công nghệ trung bình tiên tiến khi hệ số mức độ đồng bộ của trình độ và năng lực công nghệ từ 0,5 trở lên, tổng số điểm các nhóm tiêu chí phải đạt tối thiểu bằng 60 điểm.
5. Sản xuất tôm giống:
Đầu tư mới cơ sở sản xuất tôm giống hoặc mở rộng quy mô sản xuất tôm giống có thiết bị công nghệ nuôi đạt trình độ và năng lực công nghệ tiên tiến khi hệ số mức độ đồng bộ của trình độ và năng lực công nghệ từ 0,65 trở lên, tổng số điểm các nhóm tiêu chí từ 75 điểm trở lên”.
2. Điều 8 được sửa đổi, bổ sung như sau:
“Điều 8. Sở Khoa học và Công nghệ có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Công Thương, Sở Tài chính và các sở, ngành liên quan tập huấn, hướng dẫn nội dung và phương pháp đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất quy định tại Thông tư số 17/2019/TT-BKHCN ngày 10 tháng 12 năm 2019 của Bộ Khoa học và Công nghệ cho các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế trên địa bàn tỉnh Bình Thuận; đồng thời hướng dẫn thủ tục hồ sơ để thẩm định và trình Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định hỗ trợ theo Quy định này; theo dõi quá trình thực hiện và báo cáo kết quả thực hiện hàng năm.
Trong quá trình thực hiện nếu có vướng mắc, phát sinh, đề nghị các tổ chức, cá nhân phản ánh về Sở Khoa học và Công nghệ để tổng hợp, phối hợp với các cơ quan có liên quan đề xuất Ủy ban nhân dân tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp.”
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký ban hành.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc Sở Khoa học và Công nghệ, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và doanh nghiệp có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 2 Quyết định 16/2017/QĐ-UBND Quy định Chính sách hỗ trợ đổi mới công nghệ, thiết bị đối với các doanh nghiệp sản xuất các sản phẩm lợi thế của tỉnh Bình Thuận giai đoạn 2016-2020
- 1 Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND về chính sách Hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025
- 2 Thông tư 17/2019/TT-BKHCN về hướng dẫn đánh giá trình độ và năng lực công nghệ sản xuất do Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 3 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 4 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 5 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 6 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 7 Luật khoa học và công nghệ năm 2013
- 1 Nghị quyết 12/2019/NQ-HĐND sửa đổi Điều 1 Nghị quyết 30/2014/NQ-HĐND về cơ chế, chính sách hỗ trợ đầu tư đổi mới công nghệ, nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm và xác lập quyền sở hữu công nghiệp cho các doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cao Bằng
- 2 Nghị quyết 09/2019/NQ-HĐND quy định về chính sách hỗ trợ tài chính trong chuyển giao, ứng dụng, đổi mới công nghệ và các hoạt động khoa học, công nghệ trên địa bàn tỉnh Lai Châu
- 3 Nghị quyết 89/2019/NQ-HĐND về chính sách Hỗ trợ đổi mới công nghệ và phát triển thị trường công nghệ trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc giai đoạn 2020-2025