ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2021/QĐ-UBND | Kiên Giang, ngày 07 tháng 12 năm 2021 |
QUY ĐỊNH CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH KIÊN GIANG
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 22 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật ngày 18 tháng 6 năm 2020;
Căn cứ Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 15 tháng 6 năm 2004; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa ngày 17 tháng 6 năm 2014;
Căn cứ Nghị định số 24/2015/NĐ-CP ngày 27 tháng 02 năm 2015 của Chính phủ quy định chi tiết và biện pháp thi hành một số điều của Luật Giao thông đường thủy nội địa và luật sửa đổi, bổ sung một số điều luật giao thông đường thủy nội địa;
Căn cứ Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy;
Căn cứ Thông tư số 10/2021/TT-BGTVT ngày 30 tháng 6 năm 2021 của Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải sửa đổi, bổ sung một số điều của Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Giao thông vận tải tỉnh Kiên Giang tại Tờ trình số 604/TTr-SGTVT ngày 21 tháng 7 năm 2021.
QUYẾT ĐỊNH:
Quyết định này quy định cấp kỹ thuật đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.
Quyết định này áp dụng đối với cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến công tác quản lý, đầu tư xây dựng, bảo trì và khai thác vận tải đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang.
Điều 3. Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang
Cấp kỹ thuật đường thủy nội địa thuộc phạm vi quản lý của tỉnh Kiên Giang được quy định tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này. Việc xác định các thông số về chiều sâu, chiều rộng… của sông, kênh theo cấp kỹ thuật đường thủy nội địa được ban hành tại Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này được thực hiện theo quy định tại Phụ lục 1 ban hành kèm theo Thông tư số 46/2016/TT-BGTVT ngày 29 tháng 12 năm 2016 của Bộ Giao thông vận tải.
Phạm vi hành lang bảo vệ luồng được được xác định bằng mức tối thiểu theo quy định tại Điều 33 của Nghị định số 08/2021/NĐ-CP ngày 28 tháng 01 năm 2021 của Chính phủ quy định về quản lý hoạt động đường thủy nội địa.
Sở Giao thông vận tải chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành cấp tỉnh và Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố triển khai thực hiện Quyết định này.
Đối với các tuyến sông, kênh còn lại trên địa bàn tỉnh không đủ tiêu chuẩn phân cấp kỹ thuật, Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố có trách nhiệm chủ trì phối hợp với Sở Giao thông vận tải và các ngành có liên quan tổ chức quản lý theo quy hoạch xây dựng được cấp thẩm quyền phê duyệt và các quy định khác của pháp luật có liên quan.
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Giám đốc (Thủ trưởng) các sở, ban, ngành cấp tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các xã, phường, thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 18 tháng 12 năm 2021 và thay thế Quyết định số 25/2015/QĐ-UBND ngày 09 tháng 7 năm 2015 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang về việc quy định cấp kỹ thuật và phạm vi hành lang bảo vệ luồng đường thủy nội địa trên sông, kênh thuộc tỉnh Kiên Giang quản lý./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
CẤP KỸ THUẬT ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA TRÊN SÔNG, KÊNH THUỘC PHẠM VI QUẢN LÝ CỦA TỈNH KIÊN GIANG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
STT | Tên đường thủy nội địa | Chiều dài (km) | Phạm vi | Cấp kỹ thuật | ||
Điểm đầu | Điểm cuối | Hiện trạng | Quy hoạch (Đến năm 2030) | |||
351,40 |
| |||||
1 | Kênh chống Mỹ (đoạn 1) | 22,40 | Sông Cái Lớn | Kênh Làng Thứ 7 | V | IV |
Kênh chống Mỹ (đoạn 2) | 32,10 | Kênh Làng Thứ 7 | Giáp Cà Mau | |||
2 | Kênh Làng Thứ 7 | 39,80 | Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh Đền) | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | V | IV |
14,70 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | Cửa Biển | VI | IV | ||
3 | Kênh 2 Minh Thuận | 10,50 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh Thượng | VI | VI |
4 | Kênh Kim Quy | 17,00 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | Cửa Biển | V | V |
5 | Kênh Xẻo Nhàu | 12,20 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | Cửa Biển | V | V |
6 | Kênh Xẻo Cạn | 10,00 | Sông Cái Lớn | Kênh làng Thứ 7 | VI | V |
7 | Kênh KT1 | 21,20 | Kênh làng Thứ 7 | Kênh Ngã Bát | VI | V |
8 | Kênh Thứ Tám | 14,00 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | Cửa Biển | VI | V |
9 | Kênh Thứ Chín | 14,50 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | Cửa Biển | V | V |
10 | Kênh Thứ Mười | 11,30 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | Cửa Biển | VI | VI |
11 | Kênh Hãng | 10,60 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (Xẻo Rô) | Kênh Đê Bao Ngoài | VI | V |
12 | Kênh Đê bao ngoài rừng U Minh Thượng | 60,00 | Kênh Hãng | Kênh Hãng | VI | VI |
13 | Kênh Thứ 3 - Biển | 12,00 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | Cửa Biển | V | V |
14 | Kênh Ngã Bát | 6,00 | Sông Trèm Trẹm | Ngã tư | V | V |
15 | Kênh Cạnh Đền | 5,40 | Kênh Chắc Băng (Sông Trẹm Cạnh Đền) | Giáp Bạc Liêu | V | V |
16 | Kênh Thứ Hai Xẻo Vườn - Hốc Hỏa - Trâu Chết - Ngang Chùa | 21,30 | Kênh Tân Bằng Cán Gáo (kênh Xẻo Rô) | Kênh Xẻo Cạn | VI | VI |
17 | Kênh Ngây - Sân Gạch - Sáu Sanh | 16,40 | Rạch Cái Tàu | Kênh Làng Thứ 7 | VI | VI |
424,50 |
|
|
|
| ||
18 | Kênh Ông Hiển Tà Niên | 7,30 | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | Kênh Cụt | V | III |
19 | Kênh Cụt | 1,00 | Cửa biển | Kênh Ông Hiển Tà Niên | III | III |
20 | Kênh Nhánh | 1,30 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | III | III |
21 | Sông Kiên | 2,00 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | III | III |
22 | Kênh cầu số 1 | 4,20 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | VI | VI |
23 | Kênh cầu số 2 | 2,80 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | VI | VI |
24 | Kênh Mỹ Lâm | 3,20 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | V | V |
25 | Kênh Đòn Dông | 28,00 | Kênh Ông Hiển Tà Niên | Ranh Cần Thơ | V | IV |
26 | Kênh Tắc Ráng | 4,00 | Kênh Ông Hiển Tà Niên | Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang | V | III |
27 | Kênh KH1 | 35,60 | Sông Cái Bé | Kênh Ranh Cần Thơ | VI | V |
28 | Sông Cái Bé (đoạn nhánh) | 17,50 | Ngã ba Cai Trung | Kênh Thác Lác Ô Môn | V | IV |
29 | Sông Cái Bé | 1,30 | Cửa Vịnh Rạch Giá | Rạch Khe Luông | V | IV |
30 | Kênh KH7 | 21,40 | Kênh Ba Quân | Kênh Ranh Cần Thơ | VI | V |
31 | Rạch Cái Tư | 9,30 | Rạch Cái Nhứt | Kênh Ba Quân | VI | V |
32 | Kênh Thác Lác - Ô Môn | 22,50 | Rạch Cái Tư | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V |
33 | Kênh Thốt Nốt | 12,00 | Ngã ba Kênh Thị Đội - Ô Môn | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V |
34 | Kênh Ông Hai (đoạn 1) | 2,80 | Sông Giồng Riềng | kênh KH3 | VI | VI |
| Kênh Ông Hai (đoạn 2) | 4,30 | kênh KH3 | Kênh Chưng Bầu | VI | VI |
35 | Sông Giồng Riềng | 7,10 | Sông Cái Bé | kênh KH3 | IV | IV |
36 | Kênh Giồng Riềng Bến Nhứt | 10,70 | Sông Giồng Riềng | Sông Cái Bé | IV | IV |
37 | Kênh Lộ Mới | 15,60 | Kênh Thốt Nốt | Kênh Thác Lác Ô Môn | VI | V |
38 | Kênh Lộ Xe | 10,00 | Rạch Cái Tư | Ranh tỉnh Bạc Liêu | VI | V |
39 | Kênh Zero (Tân Hiệp B) | 11,30 | Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang | Kênh Rạch Giá Long Xuyên | V | V |
40 | Kênh Đông Bình | 8,70 | Kênh Chưng Bầu | Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang | VI | VI |
41 | Kênh 11 (Đông Thọ) | 11,80 | Kênh Kiên Hảo | Kênh Mỹ Thái | V | V |
42 | Kênh Nước Mặn | 24,20 | Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang | Kênh Giồng Riềng - Bến Nhứt | V | V |
43 | Kênh Chưng Bầu | 30,00 | Sông Cái Bé | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V |
44 | Kênh KH3 (đoạn 1) | 9,20 | Kênh Chưng Bầu | Kênh Nước Mặn | V | V |
Kênh KH3 (đoạn 2) | 19,00 | Kênh Nước Mặn | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V | |
45 | Kênh 5 | 9,60 | Kênh Rạch Sỏi Hậu Giang | Kênh Rạch Giá Long Xuyên | V | IV |
46 | Kênh KH5 (đoạn 1) | 20,40 | Sông Cái Lớn (Gò Quao) | Sông Cái Bé (nhánh) | VI | V |
Kênh KH5 (đoạn 2) | 18,20 | Sông Cái Bé (nhánh) | Kênh Ranh Cần Thơ | VI | V | |
47 | Kênh KH6 (đoạn 1) | 18,00 | Sông Cái Lớn (Gò Quao) | Sông Cái Bé (nhánh) | V | V |
Kênh KH6 (đoạn 2) | 17,00 | Sông Cái Bé (nhánh) | Kênh Ranh Cần Thơ | V | V | |
48 | Kênh Lộ 62 | 3,20 | kênh Thác Lác - Ô Môn | Ranh tỉnh Hậu Giang | VI | VI |
334,60 |
|
|
|
| ||
49 | Kênh Vĩnh Tế | 15,50 | Sông Giang Thành | Giáp ranh An Giang | VI | V |
50 | Sông Giang Thành | 28,60 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kênh Vĩnh Tế | V | IV |
51 | Kênh Kiên Hảo | 24,10 | Cửa biển | Giáp ranh An Giang | V | V |
52 | Kênh Mỹ Thái | 17,70 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Giáp ranh An Giang | V | V |
53 | Kênh Hòn Sóc | 13,20 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | V | V |
54 | Kênh Luỳnh Huỳnh | 9,30 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | V | V |
55 | Kênh Lung Lớn 2 | 15,50 | Cửa biển | Kênh Lung Lớn | V | III |
56 | Kênh Lung Lớn | 8,50 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | V | V |
57 | Kênh Cái Tre đoạn 1 | 6,80 | Kênh Lung Lớn 2 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | V | III |
Kênh Cái Tre đoạn 2 | 4,30 | Cửa biển | Kênh Lung Lớn 2 | V | V | |
58 | Kênh Holcim (tuyến chuyên dùng) | 4,20 | Kênh Lung Lớn 2 | Nhà máy xi măng | III | III |
59 | Kênh 9 | 6,20 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | V | V |
60 | Kênh T6 | 28,40 | Cửa biển | Giáp ranh An Giang | V | V |
61 | Kênh Võ Văn Kiệt (T5) | 29,10 | Cửa biển | Giáp ranh An Giang | V | V |
62 | Kênh T4 | 11,80 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Giáp ranh An Giang | V | V |
63 | Kênh T3 | 27,00 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kênh Vĩnh Tế | V | IV |
64 | Kênh Tư | 5,50 | Kênh Kiên Hảo | Kênh Ba Thê | VI | V |
65 | Kênh Tư Tỷ | 7,00 | Kênh Rạch Giá - Long Xuyên | Kênh Kiên Hảo | VI | V |
66 | Kênh 11 | 12,20 | Kênh Kiên Hảo | Kênh Mỹ Thái | VI | V |
67 | Kênh Hà Giang | 22,50 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kênh Vĩnh Tế | V | IV |
68 | Kênh Nông Trường | 25,00 | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | Kênh Vĩnh Tế | VI | V |
69 | Kênh Ba Hòn | 2,50 | Cửa biển Ba Hòn | Cống Ba Hòn | V | V |
70 | Kênh Tà Hem | 3,90 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | V | V |
71 | Kênh Vàm Răng | 5,80 | Cửa biển | Kênh Rạch Giá - Hà Tiên | IV | IV |
11,60 |
|
|
|
| ||
72 | Sông Dương Đông | 3,50 | Cửa biển | Cầu Hùng Vương | V | IV |
2,20 | Cầu Hùng Vương | Cầu Bến Tràm (cầu Lớn) | VI | VI | ||
73 | Rạch Cầu Sấu | 2,40 | Cửa biển | Cầu Sấu | VI | VI |
74 | Sông Cửa Cạn | 3,50 | Cửa biển | Ngã ba đền thờ Nguyễn Trung Trực | VI | VI |
| Tổng km | 1122,10 |
|
|
|
|
KÍCH THƯỚC ĐƯỜNG THỦY NỘI ĐỊA THEO CẤP KỸ THUẬT
(Ban hành kèm theo Quyết định số 16/2021/QĐ-UBND ngày 07 tháng 12 năm 2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Kiên Giang)
Kích thước tính bằng mét
Cấp | Kích thước đường thủy | Kích thước âu nhỏ nhất | Cầu | Chiều cao tỉnh không | Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống | ||||||||
Sông | Kênh | Bán kính cong | chiều dài | Chiều rộng | Độ sâu ngưỡng | Khẩu độ khoang thông thuyền | Cầu | Đường dây điện | |||||
Sâu | Rộng | Sâu | Rộng | Kênh | Sông | sông, kênh | |||||||
I | > 4,0 | > 125 | > 4,5 | > 80 | > 550 | 100,0 | 12,5 | 3,8 | > 75 | > 120 | 11,0 | 12 ∆H | 2,0 |
II | > 3,5 | > 65 | > 3,5 | > 50 | > 500 | 100,0 | 12,5 | 3,5 | > 50 | > 60 | 9,5 | 12 ∆H | 2,0 |
III | > 2,8 | > 50 | > 3,0 | > 35 | > 350 | 95,0 | 10,5 | 3,4 | > 30 | > 50 | 7 (6) | 12 ∆H | 1,5 |
IV | > 2,6 | > 35 | > 2,8 | > 25 | > 100 | 75,0 | 9,5 | 2,7 | > 25 | > 30 | 6 (5) | 7 ∆H | 1,5 |
V | > 2,1 | > 25 | > 2,2 | > 15 | > 80 | 18,0 | 5,5 | 1,9 | > 15 | > 25 | 4 (3,5) | 7 ∆H | 1,5 |
VI | > 1,3 | > 14 | > 1,3 | > 10 | > 70 | 12,0 | 4,0 | 1,3 | > 10 | > 13 | 3 (2,5) | 7 ∆H | 1,5 |
Ghi chú:
- Chiều rộng sông kênh là bề rộng tại đáy luồng
- Độ dư an toàn ∆H theo các quy định hiện hành.
- Chiều sâu đặt dây cáp/đường ống được quy định phải đặt dưới cao trình đáy thiết kế luồng theo quy hoạch
- Trị số ( ) không ưu tiên sử dụng.