- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 3 Nghị định 83/2018/NĐ-CP về khuyến nông
- 4 Luật Ban hành văn bản quy phạm pháp luật sửa đổi 2020
- 5 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 6 Quyết định 726/QĐ-BNN-KN năm 2022 về định mức kinh tế kỹ thuật Khuyến nông Trung ương do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/2023/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 12 tháng 10 năm 2023 |
BAN HÀNH ĐỊNH MỨC KINH TẾ, KỸ THUẬT ÁP DỤNG CHO HOẠT ĐỘNG KHUYẾN NÔNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THÁI BÌNH
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015; Luật, sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22/11/2019:
Căn cứ Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 22/6/2015;
Căn cứ Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Ban hành Văn bản quy phạm pháp luật ngày 18/6/2020;
Căn cứ Nghị định số 83/2018/NĐ-CP ngày 24/5/2018 của Chính phủ về khuyến nông;
Căn cứ Quyết định số 726/QĐ-BNN-KN ngày 24/02/2022, Quyết định số 773/QĐ-BNN-KN ngày 06/3/2023 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật Khuyến nông Trung ương;
Theo đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 133/TTr-SNNPTNT ngày 18/7/2023.
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh và đối tượng áp dụng
1. Phạm vi điều chỉnh
- Định mức kinh tế, kỹ thuật (KTKT) khuyến nông được áp dụng cho các hoạt động khuyến nông sử dụng nguồn ngân sách tỉnh, ngân sách huyện, ngân sách xã do Ủy ban nhân dân các cấp trên địa bàn tỉnh Thái Bình quản lý.
- Định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông là căn cứ để xây dựng, phê duyệt thuyết minh mô hình, dự án khuyến nông địa phương, nhiệm vụ khuyến nông thường xuyên sử dụng nguồn kinh phí do Ủy ban nhân dân các cấp quản lý.
2. Đối tượng áp dụng
Định mức kinh tế, kỹ thuật khuyến nông áp dụng đối với các cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan đến hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Điều 2. Định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Bình gồm các nội dung sau:
1. Lĩnh vực Trồng trọt - Bảo vệ thực vật: Phụ lục 01;
2. Lĩnh vực Chăn nuôi - Thú y: Phụ lục 02;
3. Lĩnh vực Thủy sản: Phụ lục 03;
4. Lĩnh vực Lâm nghiệp: Phụ lục 04;
5. Lĩnh vực Nghề muối: Phụ lục 05;
6. Nhiệm vụ Thông tin tuyên truyền khuyến nông: Phụ lục 06;
7. Nhiệm vụ Đào tạo huấn luyện khuyến nông: Phụ lục 07.
(Chi tiết có các phụ lục kèm theo Quyết định).
Điều 3. Quy định về chữ viết tắt trong định mức KTKT về khuyến nông
- Thái Bình: TB | - Trồng trọt: TR |
- Kinh tế kỹ thuật: KTKT | - Bảo vệ thực vật: BVTV |
- Khuyến nông: KN | - Chăn nuôi thú y: CNTY |
- Kỹ thuật: KT | - Thủy sản: TS |
- Đơn vị tính: ĐVT | - Khai thác Thủy sản: KTTS |
- Dự án: DA | - Nuôi trồng thủy sản: NTTS |
- Hội nghị: HN | - Thức ăn chăn nuôi: TACN |
- Mô hình: MH | - Nguyên liệu: NL |
- Nguyên chủng: NC | - Hệ số chuyển đổi thức ăn: FCR |
- Siêu nguyên chủng: SNC | - Nghề muối: NM |
- Tiêu chuẩn cơ sở: TCCS | - Đào tạo huấn luyện khuyến nông: ĐTHL |
- Tiến bộ kỹ thuật: TBKT | - Diễn đàn Khuyến nông @ Nông nghiệp: Diễn đàn KN@NN |
- Trung tâm Khuyến nông Quốc gia: TTKNQG |
|
Điều 4. Hiệu lực thi hành
Quyết định có hiệu lực; kể từ ngày 25/10/2023 và thay thế Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình về việc ban hành định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho các mô hình khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Bình.
Đối với những mô hình khuyến nông đã được phê duyệt trước ngày Quyết định này có hiệu lực thi hành thì tiếp tục thực hiện theo Quyết định số 09/2021/QĐ-UBND ngày 07/7/2021 của Ủy ban nhân dân tỉnh Thái Bình.
Điều 5. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Thủ trưởng các sở, ban, ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân huyện, thành phố; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 09/2021/QĐ-UBND về định mức kinh tế, kỹ thuật áp dụng cho mô hình khuyến nông trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Nghị quyết 15/2022/NQ-HĐND sửa đổi Khoản 4 Điều 4 của Quy định về nội dung chi và mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Nghị quyết 27/2020/NQ-HĐND
- 3 Nghị quyết 33/2022/NQ-HĐND sửa đổi Nghị quyết 11/2020/NQ-HĐND quy định nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 4 Quyết định 16/2023/QĐ-UBND về nội dung và mức chi hỗ trợ cho hoạt động khuyến nông từ nguồn ngân sách nhà nước trên địa bàn tỉnh Hà Nam
- 5 Quyết định 09/2023/QĐ-UBND bãi bỏ Quyết định 53/2015/QĐ-UBND quy định nội dung chi, mức hỗ trợ cho các hoạt động khuyến nông thường xuyên trên địa bàn tỉnh Tây Ninh
- 6 Quyết định 32/2023/QĐ-UBND về Định mức Kinh tế - Kỹ thuật áp dụng cho hoạt động Khuyến nông tỉnh Đắk Nông
- 7 Quyết định 01/2024/QĐ-UBND năm 2024 về định mức kinh tế - kỹ thuật dịch vụ sự nghiệp công sử dụng ngân sách nhà nước trong hoạt động khuyến nông trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh