- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Luật Đầu tư công 2019
- 3 Thông tư 39/2017/TT-BTTTT về Danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 4 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 5 Nghị định 73/2019/NĐ-CP quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước
- 6 Quyết định 1688/QĐ-BTTTT năm 2019 sửa đổi Quyết định 2378/QĐ-BTTTT về công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước do Bộ trưởng Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 7 Nghị định 40/2020/NĐ-CP hướng dẫn Luật Đầu tư công
- 8 Thông tư 04/2020/TT-BTTTT quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin do Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành
- 9 Quyết định 238/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 10 Kế hoạch 166/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2022
- 11 Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị tỉnh Điện Biên
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 16/QĐ-UBND | Vĩnh Long, ngày 07 tháng 01 năm 2022 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH VĨNH LONG
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương, ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương, ngày 22/11/2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công, ngày 13/6/2019;
Căn cứ Nghị định số 73/2019/NĐ-CP ngày 05/9/2019 của Chính phủ quy định quản lý đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng nguồn vốn ngân sách nhà nước;
Căn cứ Nghị định số 40/2020/NĐ-CP, ngày 06/4/2020 của Chính phủ về quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công;
Căn cứ Thông tư số 39/2017/TT-BTTTT, ngày 15/12/2017 của Bộ Thông tin và Truyền thông ban hành danh mục tiêu chuẩn kỹ thuật về ứng dụng công nghệ thông tin trong cơ quan nhà nước;
Căn cứ Thông tư số 04/2020/TT-BTTTT, ngày 24/02/2020 của Bộ Thông tin và Truyền thông quy định về lập và quản lý chi phí dự án đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin;
Căn cứ Quyết định số 1688/QĐ-BTTTT, ngày 11/10/2019 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc sửa đổi, bổ sung Quyết định số 2378/QĐ-BTTTT ngày
30/12/2016 của Bộ Thông tin và Truyền thông về việc Công bố Định mức chi phí quản lý dự án, chi phí tư vấn đầu tư ứng dụng công nghệ thông tin sử dụng ngân sách nhà nước;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Báo cáo số 06/BC-SKHĐT-VX, ngày 04/01/2022, Báo cáo số 396/BC-STTTT, ngày 31/12/2021 của Sở Thông tin và Truyền thông,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt dự án đầu tư Nâng cấp công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Long, cụ thể như sau:
1. Tên dự án: Nâng cấp công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Long.
2. Chủ đầu tư: Văn phòng Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Long.
3. Mục tiêu đầu tư xây dựng: Đầu tư nâng cấp ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của các cơ quan Đảng tỉnh Vĩnh Long nhằm giúp cho việc ứng dụng công nghệ thông tin trở thành hoạt động thường xuyên, góp phần quan trọng vào đổi mới phương thức làm việc của cán bộ, đảng viên trong các cơ quan đảng và cấp ủy đảng; cải cách thủ tục hành chính trong Đảng, phục vụ trực tiếp các cấp ủy đảng trong hoạt động xây dựng các văn bản lãnh đạo, chỉ đạo; đảm bảo các ứng dụng công nghệ thông tin triển khai được ứng dụng thiết thực, hiệu quả giúp tiết kiệm thời gian, công sức và chi phí; gắn kết giữa tính tiện lợi với đảm bảo an toàn, an ninh thông tin, bảo vệ bí mật của Đảng và Nhà nước.
4. Nội dung và quy mô đầu tư
TT | Hạng mục đầu tư | Số lượng | Đơn vị |
A - Nâng cấp mở rộng | |||
I - Hạ tầng hệ thống mạng Internet - Mạng thông tin diện rộng của Đảng - trung tâm dữ liệu Tỉnh ủy | |||
1 | Thiết bị chuyển mạch lõi (Core switch) | 2 | Bộ |
2 | Thiết bị chuyển mạch nhánh 24 cổng 1G (switch access) | 3 | Bộ |
3 | Thiết bị chuyển mạch nhánh 48 cổng 1G (switch access) | 2 | Bộ |
4 | Máy chủ vật lý sử dụng cho ảo hoá | 3 | Bộ |
5 | Thiết bị tường lửa lớp 7: định tuyến và giám sát mạng trong (dùng cho mạng thông tin diện rộng của Đảng) | 2 | Bộ |
II - Phần mềm bản quyền | |||
1 | Phần mềm bản quyền hệ điều hành máy chủ window 2019 std 64bit (hoặc phiên bản cao hơn) | 10 | Licence |
2 | Phần mềm ảo hoá trung tâm dữ liệu (Cập nhật phiên bản mới cho TTDL) | 1 | Licence |
III - Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng | |||
1 | Nâng cấp trang tin Đảng bộ tỉnh thành cổng thông tin Đảng bộ tỉnh. | 1 | Gói |
B - Đầu tư mới | |||
I - Bảo đảm an toàn thông tin | |||
1 | Thiết bị tường lửa (SD-WAN) cho cấp huyện và tương đương (dùng cho mạng thông tin diện rộng của Đảng) | 9 | Bộ |
2 | Thiết bị phòng chống tấn công Web chuyên dụng | 1 | Bộ |
3 | Hệ thống màn hình ghép phục vụ giám sát an ninh mạng trực tuyến và các ứng dụng phục vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo | 1 | Hệ thống |
4 | Rà soát, kiểm tra, đánh giá ATTT | 1 | Gói |
II - Phần mềm bản quyền | |||
1 | Giải pháp quản lý lỗ hổng bảo mật tập trung | 1 | License |
2 | Phần mềm quản trị các thiết bị tường lửa SD-Wan cấp huyện. | 1 | License |
3 | Bản quyền Hệ thống xác thực mật khẩu 1 lần cho hệ thống các ứng dụng vận hành trên nền Web | 1 | Licence |
4 | Bản quyền hệ thống giám sát an ninh mạng trực tuyến | 1 | License |
III- Hệ thống lưu trữ và số hoá tài liệu | |||
1 | Máy quét tốc độ cao A4 | 5 | Bộ |
2 | Máy quét tốc độ cao A3 | 2 | Bộ |
3 | Thiết bị lưu trữ dữ liệu Sanstorage (dùng cho số hoá tài liệu) | 2 | Bộ |
4 | Thiết bị chuyển mạch lưu trữ SAN Switch | 2 | Bộ |
5 | Máy chủ số hoá tài liệu | 1 | Bộ |
IV - Hệ thống thông tin, phần mềm ứng dụng | |||
1 | Bản quyền hệ thống cổng thông tin khiếu nại tố cáo phục vụ chỉ đạo điều hành của lãnh đạo Tỉnh uỷ | 1 | Licence |
2 | Phát triển các HTTT chuyên ngành, đặc thù (phòng họp không giấy, giải pháp số hóa tài liệu, Quản lý văn bản, Quản lý cán bộ công chức) | 1 | Gói |
2.1 | Hệ thống phòng họp không giấy | 1 | Hệ thống |
2.2 | Hệ thống Số hóa tài liệu lưu trữ | 1 | Licence |
2.3 | Hệ thống quản lý văn bản và điều hành | 1 | Licence |
2.4 | Phần mềm Quản lý Công chức viên chức và tiền lương | 1 | Licence |
5. Tổ chức tư vấn lập dự án: Công ty TNHH Công nghệ Sao Đỏ.
6. Địa điểm đầu tư: Tại các cơ quan Đảng trong toàn tỉnh (các cơ quan tham mưu, giúp việc Tỉnh ủy, các huyện, thị, thành ủy và Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy).
7. Nhóm dự án: Nhóm C.
8. Số bước thiết kế: 02 bước.
9. Phương án thiết kế cơ sở: Thực hiện theo Kết quả thẩm định tại Báo cáo số 396/BC-STTTT, ngày 31/12/2021 của Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long.
10. Tổng mức đầu tư | 34.343.096.469 đồng. |
Trong đó: |
|
- Chi phí thiết bị: | 29.666.259.519 đồng; |
- Chi phí quản lý dự án: | 568.931.753 đồng; |
- Chi phí tư vấn đầu tư xây dựng: | 587.001.614 đồng; |
- Chi phí khác: | 398.803.904 đồng; |
- Chi phí dự phòng: | 3.122.099.679 đồng. |
11. Nguồn vốn đầu tư: Vốn ngân sách nhà nước (ngân sách tỉnh).
12. Hình thức đầu tư: Nâng cấp và đầu tư mới.
13. Hình thức quản lý dự án: Chủ đầu tư thuê tư vấn quản lý dự án.
14. Thời gian thực hiện: Năm 2021 - 2025.
Văn phòng Tỉnh ủy tỉnh Vĩnh Long (Chủ đầu tư) triển khai thực hiện dự án theo đúng quy định hiện hành của Nhà nước, đồng thời chịu trách nhiệm trước Chủ tịch UBND tỉnh về tính hiệu quả đầu tư dự án tránh gây lãng phí trong đầu tư.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Chánh Văn phòng Tỉnh ủy, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước Vĩnh Long, Giám đốc Sở Thông tin và Truyền thông tỉnh Vĩnh Long, Bí thư các huyện, thị, thành ủy và Đảng ủy trực thuộc Tỉnh ủy, Thủ trưởng các sở, ban ngành tỉnh và Thủ trưởng các đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này;
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
- 1 Quyết định 238/QĐ-UBND phê duyệt Kế hoạch ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng năm 2022 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 2 Kế hoạch 166/KH-UBND về ứng dụng công nghệ thông tin trong hoạt động của cơ quan nhà nước, phát triển Chính quyền điện tử hướng tới Chính quyền số và bảo đảm an toàn thông tin mạng thành phố Hà Nội năm 2022
- 3 Quyết định 19/2022/QĐ-UBND về Quy chế bảo đảm an toàn thông tin mạng trong hoạt động ứng dụng công nghệ thông tin, chuyển đổi số của cơ quan, đơn vị tỉnh Điện Biên