NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1603/2001/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 28 tháng 12 năm 2001 |
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997 và Luật các tổ chức tín dụng số 02/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
Căn cứ Luật Hợp tác xã ngày 20/03/1996;
Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/03/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
Căn cứ Nghị định số 48/2001/NĐ-CP ngày 13/08/2001 của Chính phủ về tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Các tổ chức tín dụng hợp tác,
QUYẾT ĐỊNH
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực sau 15 ngày kể từ ngày ký.
| Trần Minh Tuấn (Đã ký) |
TIÊU CHUẨN CỦA THÀNH VIÊN HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ, THÀNH VIÊN BAN KIỂM SOÁT VÀ NGƯỜI ĐIỀU HÀNH QUỸ TÍN DỤNG NHÂN DÂN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1603/2001/QĐ-NHNN ngày 28/12/ 2001 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước)
1. Quy định này áp dụng đối với thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát và người điều hành của Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở, Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương (sau đây gọi chung là Quỹ tín dụng nhân dân).
2. Việc bầu cử, bổ nhiệm, chuẩn y các đối tượng quy định tại khoản 1 điều này phải tuân thủ theo các tiêu chuẩn tại Quy định này và các quy định khác của pháp luật.
Điều 2. Tiêu chuẩn về uy tín, đạo đức nghề nghiệp
Thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân phải là người có uy tín, có phẩm chất trung thực, liêm khiết, có ý thức chấp hành pháp luật tốt; không có biểu hiện về hành vi tham ô, tham nhũng, tiêu cực; không thuộc các đối tượng quy định tại Điều 40 Luật các tổ chức tín dụng.
1. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
a) Thành viên Hội đồng quản trị phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng (lĩnh vực ngân hàng trong quy định này bao gồm: Quỹ tín dụng nhân dân, Ngân hàng hợp tác, Hợp tác xã tín dụng, Các tổ chức tín dụng khác, Ngân hàng đầu tư, Ngân hàng phát triển, Ngân hàng chính sách và Ngân hàng Nhà nước) từ 1 năm trở lên hoặc đã qua khoá đào tạo nghiệp vụ về Quỹ tín dụng nhân dân.
b) Riêng Chủ tịch Hội đồng quản trị phải đáp ứng đồng thời các tiêu chuẩn sau:
- Thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 1 năm trở lên;
- Đã qua khoá đào tạo nghiệp vụ về Quỹ tín dụng nhân dân;
- Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một đơn vị thuộc lĩnh vực ngân hàng hoặc một tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội trong thời gian từ 1 năm trở lên.
2. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương:
a) Thành viên Hội đồng quản trị phải đáp ứng đồng thời các tiêu chuẩn sau:
- Thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 2 năm trở lên;
- Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một đơn vị thuộc lĩnh vực ngân hàng trong thời gian từ 1 năm trở lên.
b) Riêng Chủ tịch Hội đồng quản trị phải đáp ứng đồng thời các tiêu chuẩn sau:
- Thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 5 năm trở lên;
- Đã từng giữ chức vụ quản lý hoặc điều hành tại một đơn vị thuộc lĩnh vực ngân hàng trong thời gian từ 2 năm trở lên.
Điều 4. Tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn của thành viên Ban kiểm soát
1. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
a) Các thành viên trong Ban kiểm soát phải có thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 1 năm trở lên hoặc đã qua khoá đào tạo nghiệp vụ về Quỹ tín dụng nhân dân.
b) Riêng Trưởng Ban kiểm soát và kiểm soát viên chuyên trách phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn:
- Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng hoặc tương đương;
- Đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương:
a) Các thành viên trong Ban kiểm soát Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương phải đáp ứng đồng thời các tiêu chuẩn sau:
- Thời gian công tác trong lĩnh vực ngân hàng từ 1 năm trở lên;
- Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính, ngân hàng hoặc tương đương;
- Đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân.
b) Riêng Trưởng Ban kiểm soát và kiểm soát viên chuyên trách phải đáp ứng thêm các tiêu chuẩn:
- Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính hoặc ngân hàng;
- Thời gian công tác ở một trong các lĩnh vực kế toán, kiểm toán, tài chính, ngân hàng từ 5 năm trở lên.
1. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở:
a) Có bằng tốt nghiệp từ trung cấp trở lên về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính hoặc ngân hàng;
b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng từ 2 năm trở lên;
c) Đã từng tham gia quản lý hoặc điều hành tại một đơn vị thuộc lĩnh vực tài chính, ngân hàng hoặc một tổ chức kinh tế, chính trị, xã hội;
d) Đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân.
2. Đối với Quỹ tín dụng nhân dân Trung ương:
a) Có bằng tốt nghiệp từ đại học trở lên về một trong các lĩnh vực kinh tế, tài chính hoặc ngân hàng;
b) Có thời gian công tác trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng từ 5 năm trở lên;
c) Đã từng giữ các chức vụ về quản lý hoặc điều hành trong lĩnh vực tài chính, ngân hàng trong thời gian từ 3 năm trở lên;
d) Đã qua lớp đào tạo nghiệp vụ Quỹ tín dụng nhân dân.
1. Kể từ ngày Quyết định này có hiệu lực, các Quỹ tín dụng nhân dân thực hiện bầu cử, bổ nhiệm mới thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban kiểm soát, người điều hành phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định.
2. Đối với các đối tượng hiện đang tham gia quản trị, kiểm soát, điều hành tại Quỹ tín dụng nhân dân chưa đáp ứng các tiêu chuẩn về trình độ chuyên môn theo quy định thì chậm nhất đến 31/12/2004 phải đáp ứng tiêu chuẩn quy định.
3. Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh, thành phố trước khi chuẩn y các chức danh thành viên Hội đồng quản trị, thành viên Ban Kiểm soát, Giám đốc Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở phải tham khảo ý kiến của cấp uỷ, chính quyền địa phương nơi Quỹ tín dụng nhân dân cơ sở đóng trụ sở.
- 1 Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị,thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 4 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 1 Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 2 Công văn 996/VPCP-KTTH năm 2014 thành lập Hội đồng thành viên Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 3 Quyết định 614/2003/QĐ-NHNN Quy định về Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Nghị định 48/2001/NĐ-CP về việc tổ chức và hoạt động của Quỹ tín dụng nhân dân
- 5 Luật Ngân hàng Nhà nước 1997
- 6 Luật các Tổ chức tín dụng 1997
- 7 Luật hợp tác xã 1996
- 8 Nghị định 15-CP năm 1993 về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ
- 1 Quyết định 31/2006/QĐ-NHNN Quy định tiêu chuẩn của thành viên Hội đồng quản trị,thành viên Ban kiểm soát và người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân Việt Nam do Thống đốc Ngân hàng nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 614/2003/QĐ-NHNN Quy định về Tổ chức và hoạt động của Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát, người điều hành Quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 3 Quyết định 1349/QĐ-NHNN năm 2009 công bố danh mục văn bản quy phạm pháp luật do Ngân hàng nhà nước Việt Nam ban hành đã hết hiệu lực pháp luật giai đoạn 01/01/2006 – 31/12/2008 do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 4 Công văn 996/VPCP-KTTH năm 2014 thành lập Hội đồng thành viên Ngân hàng Phát triển Việt Nam do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 04/2015/TT-NHNN Quy định về quỹ tín dụng nhân dân do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước Việt Nam ban hành
- 6 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018