ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1606/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 04 tháng 9 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT GIÁ DỊCH VỤ THOÁT NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN THÀNH PHỐ BẮC KẠN, TỈNH BẮC KẠN, GIAI ĐOẠN 2020 - 2025
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20 tháng 6 năm 2012;
Căn cứ Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ Quy định về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá; căn cứ Nghị định số 149/2016/NĐ-CP ngày 11/11/2016 của Chính phủ Quy định sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14 tháng 11 năm 2013 của Chính phủ Quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Thông tư số 04/2015/TT-BXD ngày 03/4/2015 của Bộ Xây dựng hướng dẫn thi hành một số điều của Nghị định số 80/2014/NĐ-CP ngày 06/8/2014 của Chính phủ về thoát nước và xử lý nước thải;
Căn cứ Thông tư số 13/2018/TT-BXD ngày 27/12/2018 của Bộ Xây dựng hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước;
Căn cứ Nghị quyết số 06/2017/NQ-HĐND ngày 11/4/2017 của Hội đồng nhân dân tỉnh về việc Quy định tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn;
Theo đề nghị của Sở Xây dựng tại Tờ trình số 1416/TTr-SXD ngày 21/8/2020, ý kiến thẩm định của Sở Tài chính tại các Văn bản: Số 1839/STC-QLCS, G&TCDN ngày 20/11/2019 và số 1021/STC-QLCS,G&TCDN ngày 02/7/2020.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Kạn, tỉnh Bắc Kạn, giai đoạn 2020 - 2025, bao gồm các nội dung sau:
1. Đối tượng áp dụng: Các tổ chức, cá nhân và hộ gia đình (sau đây gọi chung là hộ thoát nước) có hoạt động xả nước thải vào hệ thống thoát nước trên địa bàn thành phố Bắc Kạn và các cơ quan, tổ chức, cá nhân khác có liên quan.
2. Giá dịch vụ thoát nước (giá chưa bao gồm thuế VAT).
Đơn vị tính: Đồng/m3 nước sạch
STT | Giá dịch vụ thoát nước | Năm 2020 | Năm 2021 | Năm 2022 | Năm 2023 | Năm 2024 | Năm 2025 |
1 | Cá nhân hộ gia đình sử dụng nước sinh hoạt | 623 | 986 | 1.560 | 2.194 | 3.086 | 4.068 |
2 | Cơ quan hành chính sự nghiệp, đơn vị sự nghiệp công cộng | 748 | 1.183 | 1.872 | 2.633 | 3.703 | 4.882 |
3 | Cá nhân, tổ chức, cơ sở sản xuất kinh doanh, dịch vụ | 872 | 1.380 | 2.184 | 3.072 | 4.320 | 5.695 |
* Hồ sơ chi tiết về phương án giá dịch vụ thoát nước kèm theo Tờ trình số 1416/TTr-SXD ngày 21/8/2020 của Sở Xây dựng.
3. Đơn vị thu và phương thức thu tiền dịch vụ thoát nước
- Đối với các hộ thoát nước sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung của Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bắc Kạn: Căn cứ khối lượng nước sạch tiêu thụ hằng tháng và mức giá dịch vụ thoát nước quy định tại Khoản 2, Điều này, giao Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bắc Kạn tổ chức thu tiền dịch vụ thoát nước thông qua hóa đơn tiền nước và được để lại 05% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định.
- Đối với các hộ thoát nước không sử dụng nước sạch từ hệ thống cấp nước tập trung, giao Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức xây dựng phương án thu tiền dịch vụ thoát nước. Khối lượng nước thải được xác định để thu tiền dịch vụ thoát là 04m3/người/tháng; trường hợp không tính được theo người thì tính theo hộ dân cư là 16m3/hộ dân cư/tháng.
Đơn vị thu tiền dịch vụ thoát nước được để lại 25% trên tổng số tiền phí thu được để trang trải chi phí cho hoạt động thu phí theo quy định.
4. Giao Sở Tài chính chủ trì, hướng dẫn việc quản lý và sử dụng kinh phí thu được từ dịch vụ thoát nước theo quy định.
Điều 2. Các ông (bà): Chánh Văn phòng Đoàn Đại biểu Quốc hội, Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở, Ngành: Tài chính, Xây dựng, Tài nguyên và Môi trường; Chủ tịch Ủy ban nhân dân thành phố Bắc Kạn; Giám đốc Công ty Cổ phần Cấp thoát nước Bắc Kạn và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; Giá dịch vụ công cộng tại khu công nghiệp Thụy Vân, khu công nghiệp Trung Hà, cụm công nghiệp Bạch Hạc do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2020 về giảm giá bán nước sạch, giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19
- 3 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu
- 4 Thông tư 13/2018/TT-BXD hướng dẫn phương pháp định giá dịch vụ thoát nước do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Nghị quyết 06/2017/NQ-HĐND quy định tỷ lệ để lại phí bảo vệ môi trường đối với nước thải sinh hoạt trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn
- 6 Nghị định 149/2016/NĐ-CP sửa đổi Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Thông tư 04/2015/TT-BXD hướng dẫn thi hành Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 9 Nghị định 80/2014/NĐ-CP về thoát nước và xử lý nước thải
- 10 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 11 Luật giá 2012
- 1 Quyết định 12/2020/QĐ-UBND quy định về đơn giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải; đơn giá thuê hạ tầng; Giá dịch vụ công cộng tại khu công nghiệp Thụy Vân, khu công nghiệp Trung Hà, cụm công nghiệp Bạch Hạc do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Quyết định 1555/QĐ-UBND năm 2020 về giảm giá bán nước sạch, giá dịch vụ thoát nước và xử lý nước thải trên địa bàn tỉnh Bình Định do ảnh hưởng dịch bệnh Covid-19
- 3 Quyết định 05/2020/QĐ-UBND về giá dịch vụ thoát nước trên địa bàn thành phố Vũng Tàu, tỉnh Bà Rịa-Vũng Tàu