THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1608/QĐ-TTg | Hà Nội, ngày 24 tháng 12 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ CÔNG TRUNG HẠN VỐN NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG GIAI ĐOẠN 2021 - 2025 CHO BỘ GIAO THÔNG VẬN TẢI
THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ
Căn cứ Luật Tổ chức Chính phủ ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019 đã được sửa đổi, bổ sung một số điều theo Luật số 64/2020/QH14, Luật số 72/2020/QH14 và Luật số 03/2022/QH15;
Căn cứ Nghị quyết số 29/2021/QH15 ngày 28 tháng 7 năm 2021 của Quốc hội về Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025;
Xét đề nghị của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 9381/TTr-BKHĐT ngày 22 tháng 12 năm 2022,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Điều chỉnh tăng 911.046 triệu đồng kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021-2025 (bao gồm 223.144 triệu đồng vốn trong nước và 687.902 triệu đồng vốn nước ngoài) cho Dự án đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông (phần thực hiện dự án) của Bộ Giao thông vận tải tại Phụ lục kèm theo.
Điều 2. Triển khai thực hiện kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025
1. Bộ Giao thông vận tải căn cứ kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương, danh mục và mức vốn ngân sách trung ương được điều chỉnh tại Điều 1 Quyết định này:
a) Thông báo hoặc quyết định giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công, chi tiết danh mục dự án và mức vốn ngân sách trung ương bố trí cho dự án theo quy định.
b) Chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan về tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, danh mục dự án và mức vốn bố trí cho từng dự án bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
2. Các Bộ: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính căn cứ chức năng, nhiệm vụ được giao về quản lý nhà nước đối với đầu tư công chịu trách nhiệm trước Thủ tướng Chính phủ, các cơ quan thanh tra, kiểm tra, kiểm toán và cơ quan liên quan tính chính xác của các nội dung, số liệu báo cáo, bảo đảm đúng quy định của pháp luật.
Điều 3. Thời hạn báo cáo kết quả thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025.
1. Báo cáo việc thông báo hoặc quyết định giao kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 cho các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công về Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính trước ngày 15 tháng 01 năm 2023.
2. Thời gian thực hiện và giải ngân kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021 - 2025 thực hiện theo quy định của Luật Đầu tư công, Nghị định số 40/2020/NĐ-CP ngày 06 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đầu tư công, Nghị quyết của Chính phủ và chỉ đạo của Thủ tướng Chính phủ có liên quan.
Điều 4. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 5. Bộ trưởng: Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính, Bộ Giao thông vận tải và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị sử dụng vốn đầu tư công nguồn ngân sách trung ương được giao, điều chỉnh kế hoạch đầu tư công trung hạn vốn ngân sách trung ương giai đoạn 2021 - 2025 chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỦ TƯỚNG |
PHỤ LỤC
ĐIỀU CHỈNH, BỔ SUNG KẾ HOẠCH VỐN TRUNG HẠN CHO DANH MỤC CHƯƠNG TRÌNH, NHIỆM VỤ DỰ ÁN ĐÃ ĐƯỢC THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ GIAO KẾ HOẠCH ĐẦU TƯ TRUNG HẠN VỐN NƯỚC NGOÀI (VỐN ODA VÀ VỐN VAY ƯU ĐÃI CỦA CÁC NHÀ TÀI TRỢ NƯỚC NGOÀI ĐƯA VÀO CÂN ĐỐI NGÂN SÁCH TRUNG ƯƠNG) GIAI ĐOẠN 2021 - 2025
(Kèm theo Quyết định số 1608/QĐ-TTg ngày 24 tháng 12 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Danh mục dự án | Mã dự án | Nhà tài trợ | Ngày ký kết hiệp định | Ngày kết thúc Hiệp định | Quyết định chủ trương đầu tư/ Quyết định đầu tư | Kế hoạch đầu tư công trung hạn giai đoạn 2021-2025 Thủ tướng Chính phủ đã giao | Điều chỉnh, bổ sung kế hoạch đầu tư trung hạn nguồn NSTW giai đoạn 2021-2025 | Kế hoạch vốn đầu tư công trung hạn vốn NSTW giai đoạn 2021-2025 của dự án sau khi điều chỉnh, bổ sung | Ghi chú | ||||||||||||||||||||
Số quyết định; ngày, tháng, năm ban hành | TMĐT | Tổng số | Trong đó: | Từ số vốn đã được Thủ tướng Chính phủ giao chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án | Bổ sung từ số vốn Thủ tướng Chính phủ chưa giao chi tiết cho các nhiệm vụ, dự án (trong tổng số vốn Thủ tướng đã giao cho các bộ, cơ quan trung ương, địa phương) | Bổ sung số vốn còn lại Quốc hội chưa phân bổ cho bộ, cơ quan trung ương tại Nghị quyết 29/2021/NQ-QH15 | Tổng số | Trong đó: | ||||||||||||||||||||||
Tổng số (tất cả các nguồn vốn) | Trong đó: vốn NSTW | |||||||||||||||||||||||||||||
Vốn đối ứng | Vốn nước ngoái (theo Hiệp định) | Vốn đối ứng | Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW | Vốn đối ứng nguồn NSTW | Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW | Vốn đối ứng nguồn NSTW | Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW | Vốn đối ứng nguồn NSTW | Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW | Vốn đối ứng nguồn NSTW | Vốn nước ngoài (tính theo tiền Việt) đưa vào cân đối NSTW | |||||||||||||||||||
Tổng số | Trong đó | Tính bằng nguyên tệ | Quy đổi ra tiền Việt | Tổng số | Trong đó: Thu hồi các khoản vốn ứng trước NSTW | Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng | Điều chỉnh giảm | Điều chỉnh tăng | |||||||||||||||||||||
NSTW | NSĐP | Tổng số | Trong đó: | |||||||||||||||||||||||||||
Đưa vào | Vay lại | |||||||||||||||||||||||||||||
| Tổng số |
|
|
|
|
| 18.001.597 | 3.435.494 | 3.435.494 |
|
| 14.566.103 | 12.404.755 | 2.161.348 | 1.404.141 | 333.000 |
| 1.071.141 |
|
|
|
| 223.144 | 687.902 |
|
| 2.315.187 | 556.144 | 1.759.043 |
|
| Bộ Giao thông vận tải |
|
|
|
|
| 18.001.597 | 3.435.494 | 3.435.494 |
|
| 14.566.103 | 12.404.755 | 2.161.348 | 1.404.141 | 333.000 |
| 1.071.141 |
|
|
|
| 223.144 | 687.902 |
|
| 2.315.187 | 556.144 | 1.759.043 |
|
| Dự án không giải ngân theo cơ chế tài chính trong nước |
|
|
|
|
| 18.001.597 | 3.435.494 | 3.435.494 |
|
| 14.566.103 | 12.404.755 | 2.161.348 | 1.404.141 | 333.000 |
| 1.071.141 |
|
|
|
| 223.144 | 687.902 |
|
| 2.315.187 | 556.144 | 1.759.043 |
|
a | Giao thông |
|
|
|
|
| 18.001.597 | 3.435.494 | 3.435.494 |
|
| 14.566.103 | 12.404.755 | 2.161.348 | 1.404.141 | 333.000 |
| 1.071.141 |
|
|
|
| 223.144 | 687.902 |
|
| 2.315.187 | 556.144 | 1.759.043 |
|
| Dự án quan trọng quốc gia |
|
|
|
|
| 18.001.597 | 3.435.494 | 3.435.494 |
|
| 14.566.103 | 12.404.755 | 2.161.348 | 1.404.141 | 333.000 |
| 1.071.141 |
|
|
|
| 223.144 | 687.902 |
|
| 2.315.187 | 556.144 | 1.759.043 |
|
- | Dự án chuyển tiếp từ giai đoạn 2016-2020 sang giai đoạn 2021-2025 |
|
|
|
|
| 18.001.597 | 3.435.494 | 3.435.494 |
|
| 14.566.103 | 12.404.755 | 2.161.348 | 1.404.141 | 333.000 |
| 1.071.141 |
|
|
|
| 223.144 | 687.902 |
|
| 2.315.187 | 556.144 | 1.759.043 |
|
| Dự án hoàn thành và bàn giao đưa vào sử dụng đến ngày 31 tháng 12 năm 2020 |
|
|
|
|
| 18.001.597 | 3.435.494 | 3.435.494 |
|
| 14.566.103 | 12.404.755 | 2.161.348 | 1.404.141 | 333.000 |
| 1.071.141 |
|
|
|
| 223.144 | 687.902 |
|
| 2.315.187 | 556.144 | 1.759.043 |
|
(1) | Dự án đường sắt đô thị Cát Linh - Hà Đông (Phần thực hiện dự án) | 1939 | CN | 22/10/2008 |
| 929/QĐ-BGTVT 18/7/2022 1511/QĐ-BGTVT 25/5/2017 | 18.001.597 | 3.435.494 | 3.435.494 |
|
| 14.566.103 | 12.404.755 | 2.161.348 | 1.404.141 | 333.000 |
| 1.071.141 |
|
|
|
| 223.144 | 687.902 |
|
| 2.315.187 | 556.144 | 1.759.043 |
|