- 1 Quyết định 2191/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công chứng và lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
- 2 Quyết định 2632/QĐ-CT năm 2021 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
- 1 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 2 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 3 Nghị định 92/2017/NĐ-CP về sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 4 Thông tư 02/2017/TT-VPCP hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Luật Tổ chức chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương sửa đổi 2019
- 7 Nghị định 45/2020/NĐ-CP về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử
- 8 Quyết định 06/QĐ-TTg năm 2022 phê duyệt Đề án phát triển ứng dụng dữ liệu về dân cư, định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Công văn 1868/BTP-HTQTCT năm 2022 hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn do Bộ Tư pháp ban hành
- 10 Công văn 1722/BTP-TTLLTPQG năm 2022 hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến do Bộ Tư pháp ban hành
- 11 Quyết định 2191/QĐ-CT năm 2021 công bố danh mục thủ tục hành chính được chuẩn hóa, sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực Công chứng và lĩnh vực Lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp tỉnh Vĩnh Phúc
- 12 Quyết định 2632/QĐ-CT năm 2021 công bố chuẩn hóa danh mục thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện; Ủy ban nhân dân cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tư pháp do tỉnh Vĩnh Phúc ban hành
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1612/QĐ-CT | Vĩnh Phúc, ngày 07 tháng 9 năm 2022 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ TÁI CẤU TRÚC QUY TRÌNH TRỰC TUYẾN; QUY TRÌNH NỘI BỘ THỰC HIỆN THỦ TỤC HÀNH CHÍNH CẤP PHIẾU LÝ LỊCH TƯ PHÁP THỰC HIỆN TẠI TRUNG TÂM PHỤC VỤ HÀNH CHÍNH CÔNG TỈNH VĨNH PHÚC; ĐĂNG KÝ KHAI SINH, ĐĂNG KÝ KẾT HÔN, ĐĂNG KÝ KHAI TỬ THỰC HIỆN TẠI UBND CẤP HUYỆN, UBND CẤP XÃ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ TƯ PHÁP
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015 và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật tổ chức Chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 45/2020/NĐ-CP ngày 08 tháng 4 năm 2020 của Chính phủ về thực hiện thủ tục hành chính trên môi trường điện tử;
Căn cứ Quyết định số 06/QĐ-TTg ngày 06/01/2022 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án “Phát triển ứng dụng dữ liệu dân cư; định danh và xác thực điện tử phục vụ chuyển đổi số quốc gia giai đoạn 2022-2025, tầm nhìn đến năm 2030;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23 tháng 11 năm 2018 của Bộ Trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Văn bản số 1722/BTP-TTLLTPQG ngày 30/5/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục hành chính cấp Phiếu Lý lịch tư pháp trực tuyến;
Căn cứ Văn bản số 1868/BTP-HTQTCT ngày 08/6/2022 của Bộ Tư pháp về việc hướng dẫn tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Tư pháp tại Tờ trình số 21/TTr-STP ngày 23 tháng 8 năm 2022.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này việc tái cấu trúc quy trình trực tuyến thực hiện thủ tục hành chính cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp; thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện, UBND cấp xã trên địa bàn tỉnh thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp (Có các phụ lục kèm theo).
Phê duyệt kèm theo quyết định này các quy trình nội bộ thực hiện 04 thủ tục hành chính về cấp phiếu lý lịch tư pháp thuộc thẩm quyền của Sở Tư pháp; thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử thuộc thẩm quyền của UBND cấp huyện, UBND cấp xã được tái cấu trúc (Có các phụ lục kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
1. Quy trình thực hiện thủ tục hành chính trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 không thay thế quy trình giải quyết thủ tục hành chính nộp trực tiếp đối với các thủ tục cấp phiếu lý lịch tư pháp, đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử theo Quyết định số 2191/QĐ-CT ngày 11/8/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố chuẩn hóa danh mục TTHC được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực công chứng và lý lịch tư pháp thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp; Quyết định số 2632/QĐ-CT ngày 25/9/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh về việc công bố chuẩn hóa danh mục TTHC thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện; UBND cấp xã thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Ngành Tư pháp.
2. Giao Sở Thông tin và Truyền thông chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, đơn vị xây dựng phần mềm thực hiện tích hợp, cung cấp 04 dịch vụ công thiết yếu: Đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử, cấp phiếu lý lịch tư pháp trên Cổng dịch vụ công của tỉnh, tích hợp với Cổng dịch vụ Công quốc gia, Cơ sở DLQG về dân cư; có giải pháp nâng cao hiệu quả việc liên thông dữ liệu giữa các cơ sở dữ liệu hộ tịch, lý lịch tư pháp với Cổng dịch vụ công và Cơ sở DLQG về dân cư theo nhiệm vụ Đề án 06 của Chính Phủ.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở Tư pháp, Công an tỉnh, Thông tin và Truyền thông; thủ trưởng các sở, ban, ngành; Uỷ ban nhân dân các huyện, thành phố; Uỷ ban nhân dân các xã, phường thị trấn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
FILE ĐƯỢC ĐÍNH KÈM THEO VĂN BẢN
|
- 1 Quyết định 1887/QĐ-UBND năm 2022 về nội dung tái cấu trúc quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân cấp huyện, Ủy ban nhân dân cấp xã, tỉnh An Giang
- 2 Quyết định 1888/QĐ-UBND năm 2022 về nội dung tái cấu trúc Quy trình tiếp nhận, giải quyết thủ tục đăng ký cấp phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 do tỉnh An Giang ban hành
- 3 Quyết định 1326/QĐ-UBND năm 2022 về quy trình hướng dẫn tái cấu trúc Quy trình thực hiện tiếp nhận, giải quyết các thủ tục hành chính: Cấp Phiếu lý lịch tư pháp, Đăng ký khai sinh, Đăng ký khai tử, Đăng ký kết hôn trực tuyến và thực hiện tích hợp, cung cấp trên Cổng dịch vụ công quốc gia, Hệ thống thông tin giải quyết thủ tục hành chính tỉnh Bình Phước
- 4 Quyết định 2742/QĐ-UBND năm 2022 về Nội dung tái cấu trúc quy trình cấp Phiếu lý lịch tư pháp trực tuyến mức độ 4 (toàn trình) trên địa bàn thành phố Đà Nẵng
- 5 Quyết định 2434/QĐ-UBND năm 2022 phê duyệt Quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký kết hôn, đăng ký khai tử trực tuyến trên địa bàn tỉnh Hưng Yên
- 6 Quyết định 2371/QĐ-UBND năm 2022 về nội dung tái cấu trúc quy trình thực hiện thủ tục hành chính đăng ký khai sinh, đăng ký khai tử, đăng ký kết hôn trực tuyến một phần do tỉnh Bình Thuận ban hành
- 7 Quyết định 115/QĐ-UBND năm 2023 phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực lý lịch tư pháp và lĩnh vực hộ tịch thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Tư pháp trên địa bàn tỉnh Bình Thuận