NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 162/2002/QĐ-NHNN | Hà Nội, ngày 06 tháng 3 năm 2002 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG VÀ HỦY BỎ MỘT SỐ TÀI KHOẢN TRONG HỆ THỐNG TÀI KHOẢN KẾ TOÁN NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC
- Căn cứ Luật Ngân hàng Nhà nước Việt Nam số 01/1997/QH10 ngày 12/12/1997;
- Căn cứ Nghị định số 15/CP ngày 02/3/1993 của Chính phủ về nhiệm vụ, quyền hạn và trách nhiệm quản lý Nhà nước của Bộ, cơ quan ngang Bộ;
- Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính Ngân hàng Nhà nước,
Điều 1. Bổ sung và hủy bỏ một số tài khoản trong Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định số 425/1998/QĐ-NHNN2 ngày 17/12/1998 của Thống đốc Ngân hàng Nhà nước như sau:
1- Bổ sung tài khoản 97 “Cung ứng tiền theo các mục đích đình chỉ” và có các tài khoản cấp II và III sau:
971 Hạn mức cung ứng tiền được sử dụng theo các mục đích đình chỉ
9711 để dự trữ ngoại hối
9712 để cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước
9713 để cho vay tín dụng đặc biệt
9714 để cho vay hỗ trợ đặc biệt
9719 mục đích khác
Các tài khoản trên dùng để phản ảnh hạn mức cung ứng tiền được sử dụng theo các mục đích chỉ định như: để dự trữ ngoại hối, cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước, cho vay tín dụng đặc biệt, cho vay hỗ trợ đặc biệt…
972 Sử dụng tiền cung ứng theo các mục đích chỉ định
9721 để dự trữ ngoại hối
9722 để cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước
9723 để cho vay tín dụng đặc biệt
9724 để cho vay hỗ trợ đặc biệt
9729 mục đích khác
Các tài khoản trên dùng để phản ảnh việc sử dụng tiền cung ứng được sử dụng theo các mục đích chỉ định như: để dự trữ ngoại hối, cho vay đầu tư XDCB theo kế hoạch Nhà nước, cho vay tín dụng đặc biệt, cho vay hỗ trợ đặc biệt…
2- Hủy bỏ các tài khoản sau:
- Tài khoản 2311 “Cung ứng tiền để dự trữ ngoại hối”
- Tài khoản 2312 “Cung ứng tiền để cho vay đầu tư xây dựng cơ bản theo kế hoạch Nhà nước”
- Tài khoản 2313 “Cung ứng tiền để cho vay tín dụng đặc biệt”
- Tài khoản 2314 “Cung ứng tiền để cho vay hỗ trợ đặc biệt”
- Tài khoản 61 “Vốn được cấp theo các mục đích chỉ định”
Thủ tục xử lý số liệu khi hủy bỏ tài khoản trên: khi có các nghiệp vụ phát sinh mới thì hạch toán theo dõi vào các tài khoản 971, 972 và từng tài khoản cấp III tương ứng.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày 01/01/2002.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Vụ trưởng Vụ Kế toán – Tài chính chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. THỐNG ĐỐC NGÂN HÀNG NHÀ NƯỚC |
- 1 Quyết định 56/2006/QĐ-NHNN sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ một số tài khoản trong hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước ban hành theo Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 , Quyết định 162/2002/QĐ-NHNN , Quyết định 961/2002/QĐ-NHNN , Quyết định 1579/2003/QĐ-NHNN , Quyết định 1638/2003/QĐ-NHNN do Thống đốc Ngân hàng Nhà nước ban hành
- 2 Quyết định 425/1998/QĐ-NHNN2 về hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước
- 3 Thông tư 19/2015/TT-NHNN Quy định Hệ thống tài khoản kế toán Ngân hàng Nhà nước Việt Nam
- 4 Quyết định 112/QĐ-NHNN năm 2016 công bố Danh mục văn bản quy phạm pháp luật hết hiệu lực toàn bộ hoặc một phần thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam năm 2015
- 5 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018
- 6 Quyết định 211/QĐ-NHNN năm 2019 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật thuộc lĩnh vực quản lý nhà nước của Ngân hàng Nhà nước Việt Nam kỳ hệ thống hóa 2014-2018