ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1623/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 24 tháng 7 năm 2020 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG XÂY DỰNG TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH HƯNG YÊN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Xây dựng ngày 18/6/2014;
Căn cứ Nghị định số 68/2019/NĐ-CP ngày 14/8/2019 của Chính phủ về quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 09/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2019/TT-BXD ngày 26/12/2019 của Bộ Xây dựng hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng;
Căn cứ ý kiến kết luận của Chủ tịch UBND tỉnh tại cuộc họp giao ban ngày 21/7/2020;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Xây dựng tại Tờ trình số 55/TTr-SXD ngày 06/7/2020,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Hưng Yên. (Kèm theo bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh)
1. Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này là cơ sở để các cơ quan, tổ chức, cá nhân tham khảo, sử dụng vào việc xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng với các dự án sử dụng vốn ngân sách nhà nước, vốn nhà nước ngoài ngân sách và dự án đầu tư xây dựng theo hình thức đối tác công tư (PPP).
2. Khuyến khích các tổ chức, cá nhân áp dụng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng tại Quyết định này để thực hiện xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng, xác định chi phí đầu tư xây dựng làm cơ sở thực hiện nghĩa vụ tài chính đối với Nhà nước của các dự án sử dụng vốn khác.
3. Sở Xây dựng chủ động nghiên cứu, đề xuất trình Ủy ban nhân dân tỉnh công bố điều chỉnh giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng khi có biến động về giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành và thay thế Quyết định số 3211/QĐ-UBND ngày 29/12/2016 của Ủy ban nhân dân tỉnh về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn tỉnh Hưng Yên.
Điều 3. Việc xử lý chuyển tiếp được thực hiện theo quy định:
1. Trường hợp tổng mức đầu tư đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định dự toán xây dựng theo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố; không phải cập nhật lại tổng mức đầu tư đã được thẩm định hoặc phê duyệt.
2. Trường hợp dự toán xây dựng (bao gồm dự toán xây dựng công trình, dự toán gói thầu xây dựng) đã được cơ quan có thẩm quyền thẩm định hoặc phê duyệt và chưa phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực: Người quyết định đầu tư, chủ đầu tư và các chủ thể có liên quan xác định, cập nhật giá gói thầu xây dựng theo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng được công bố; không phải cập nhật lại dự toán xây dựng công trình đã được thẩm định hoặc phê duyệt.
3 . Trường hợp các gói thầu xây dựng đã phát hành hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu nhưng chưa đóng thầu trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực: Người quyết định đầu tư xem xét quyết định việc cập nhật giá gói thầu xây dựng theo giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng này trên cơ sở tuân thủ các quy định pháp luật về đấu thầu.
4. Trường hợp các gói thầu xây dựng đã đóng thầu hoặc đã lựa chọn được nhà thầu hoặc đã ký kết hợp đồng trước thời điểm Quyết định này có hiệu lực thì thực hiện theo nội dung hồ sơ mời thầu, hồ sơ yêu cầu, hồ sơ dự thầu, hồ sơ đề xuất, nội dung hợp đồng đã ký kết; không phải cập nhật lại giá gói thầu xây dựng đã được phê duyệt.
5. Trường hợp cập nhật dự toán xây dựng, giá gói thầu xây dựng nêu ở mục 1, 2 Điều này làm vượt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng đã phê duyệt thì việc thẩm định, phê duyệt tổng mức đầu tư, dự toán xây dựng điều chỉnh thực hiện theo quy định tại Nghị định số 68/2019/NĐ-CP của Chính phủ.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các sở ban ngành tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2207/QĐ-UBND về công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng Quý I và II năm 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 3 Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá Ca máy và Thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 4 Thông tư 09/2019/TT-BXD hướng dẫn về xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 5 Thông tư 11/2019/TT-BXD về hướng dẫn xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Nghị định 68/2019/NĐ-CP về quản lý chi phí đầu tư xây dựng
- 7 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 8 Luật Xây dựng 2014
- 1 Quyết định 2207/QĐ-UBND về công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng, đơn giá nhân công xây dựng Quý I và II năm 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 2 Quyết định 1100/QĐ-UBND năm 2020 công bố đơn giá Ca máy và Thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Lào Cai
- 3 Quyết định 1086/QĐ-UBND năm 2020 về công bố đơn giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 2041/QĐ-UBND năm 2020 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 3987/QĐ-UBND công bố giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng; đơn giá nhân công xây dựng Quý III và IV năm 2020 trên địa bàn thành phố Hồ Chí Minh
- 6 Quyết định 668/QĐ-UBND về công bố giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Tuyên Quang
- 7 Quyết định 990/QĐ-UBND năm 2021 công bố giá ca máy và thiết bị thi công trên địa bàn tỉnh Quảng Ngãi