ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1627/QĐ-UBND | Hưng Yên, ngày 13 tháng 7 năm 2018 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH CHƯƠNG TRÌNH XÚC TIẾN ĐẦU TƯ NĂM 2018
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH HƯNG YÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Quyết định số 03/2014/QĐ-TTg ngày 14/01/2014 của Thủ tướng Chính phủ về việc ban hành Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT ngày 15/06/2015 của liên Bộ Tài chính - Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư;
Căn cứ Công văn số 3587/BKHĐT-ĐTNN ngày 29/5/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc báo cáo kết quả xúc tiến đầu tư năm 2017 và Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 1195/TTr-KHĐT ngày 13/6/2018;
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 với các nội dung chính như sau:
1. Mục tiêu
- Tập trung thu hút đầu tư các dự án lớn, dự án thuộc lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư, dự án công nghệ cao; dự án đầu tư vào lĩnh vực văn hóa, xã hội, y tế, giáo dục, đào tạo, nông nghiệp công nghệ cao; dự án sản xuất năng lượng tái tạo, năng lượng sạch; dự án kinh doanh kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, cụm công nghiệp; dự án nhà ở xã hội;
- Phấn đấu nâng chỉ số năng lực cạnh tranh (PCI) của tỉnh vào nhóm từ 40- 50/63 tỉnh, thành phố;
- Tích cực tháo gỡ khó khăn, vướng mắc cho doanh nghiệp trong quá trình hoạt động sản xuất kinh doanh;
- Tăng cường hỗ trợ các doanh nghiệp trong tỉnh thông qua các lớp đào tạo, bồi dưỡng kiến thức pháp luật, đào tạo nâng cao kỹ năng quản trị doanh nghiệp, nâng cao năng lực tổ chức quản lý sản xuất;
- Cung cấp các dịch vụ công cho các doanh nghiệp, nhà đầu tư.
2. Nội dung
2.1. Các hoạt động xúc tiến đầu tư
a) Phối hợp chặt chẽ với Bộ Kế hoạch Đầu tư, các cơ quan ngoại giao, cơ quan xúc tiến đầu tư của nước ngoài tại Việt Nam và các cơ quan ngoại giao của Việt Nam tại nước ngoài; các đơn vị: Cục Đầu tư nước ngoài, Trung tâm Xúc tiến đầu tư phía Bắc, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam để thiết lập quan hệ hợp tác hỗ trợ cho tỉnh trong việc tổ chức các hoạt động xúc tiến đầu tư nước ngoài và giới thiệu các dự án đầu tư vào Hưng Yên;
- Tăng cường thúc đẩy hoạt động hỗ trợ giải quyết các khó khăn vướng mắc của doanh nghiệp;
- Tuyên truyền quảng bá, giới thiệu tiềm năng, cơ hội, thế mạnh của tỉnh trên các phương tiện thông tin đại chúng, các kênh truyền hình trong nước và nước ngoài; phát hành các ấn phẩm, tài liệu quảng bá giới thiệu các hoạt động đầu tư của tỉnh;
b) Tổ chức Hội nghị lãnh đạo tỉnh gặp mặt doanh nghiệp và đối thoại với doanh nghiệp để nắm bắt tình hình đầu tư, tháo gỡ khó khăn trong hoạt động đầu tư, sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành của tỉnh.
- Thời gian thực hiện: Quý I, II, III, IV năm 2018.
- Kinh phí thực hiện: 650 triệu đồng.
c) Tổ chức, tham gia các sự kiện xúc tiến đầu tư, hội nghị, hội thảo xúc tiến đầu tư vào địa bàn tỉnh.
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan.
- Thời gian thực hiện: Tháng 11, 12 năm 2018.
- Kinh phí thực hiện: 400 triệu đồng.
2.2. Công tác hỗ trợ, vận động đầu tư
- Nghiên cứu, đổi mới, nâng cao chất lượng công tác xúc tiến đầu tư; tăng cường liên hệ, tiếp xúc, vận động đầu tư, nhất là với cơ quan xúc tiến đầu tư của nước ngoài, các đại diện kinh tế của Việt Nam tại nước ngoài;
- Tăng cường giới thiệu các dự án đầu tư trọng điểm, các dự án nhà đầu tư quan tâm, cung cấp đầy đủ cụ thể các thông tin đáp ứng nhu cầu của nhà đầu tư; nắm sát tiến độ triển khai của các dự án và tạo điều kiện thủ tục để thúc đẩy đầu tư (trước và sau khi các nhà đầu tư đến tìm hiểu và làm việc).
- Tổ chức triển khai có hiệu quả các hoạt động tư vấn, hỗ trợ thủ tục giúp nhà đầu tư sớm triển khai thực hiện dự án.
* Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì phối hợp với các sở, ngành liên quan.
2.3. Cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh
2.3.1. Các hoạt động cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh, cụ thể:
a) Rà soát cơ chế, các thủ tục quy định liên quan đến thu hút đầu tư
- Xây dựng cơ chế, chính sách ưu đãi các nhà đầu tư xây dựng hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (đã được quy hoạch); có cơ chế, chính sách đặc thù ưu đãi đối với các dự án quy mô lớn, tác động thúc đẩy phát triển kinh tế - xã hội của tỉnh, các dự án thuộc lĩnh vực ưu đãi đầu tư, hiệu quả kinh tế cao, công nghệ tiên tiến, hiện đại.
+ Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan.
b) Đầu tư kết cấu hạ tầng kinh tế - xã hội, các khu công nghiệp, cụm công nghiệp: Phối hợp với các nhà đầu tư kinh doanh hạ tầng các khu công nghiệp, cụm công nghiệp (khu công nghiệp Phố Nối A, Yên Mỹ, Dệt may, Thăng Long II, Minh Đức và cụm công nghiệp Minh Khai) đẩy nhanh, hoàn thành đầu tư xây dựng hạ tầng để tiếp nhận các dự án; xác định mức giá thuê đất và giá các dịch vụ hợp lý nhằm nâng cao tính cạnh tranh trong việc thu hút đầu tư.
- Cơ quan thực hiện: Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh chủ trì, phối hợp với các sở, ngành liên quan và UBND các huyện, thành phố.
c) Dịch, đăng tải bộ thủ tục hành chính của tỉnh về thủ tục đầu tư bằng 02 ngoại ngữ (Tiếng Nga, Pháp) trên Cổng thông tin Doanh nghiệp và Đầu tư tỉnh Hưng Yên.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
- Kinh phí dự kiến: 250 triệu đồng
d) Khảo sát, viết kịch bản giới thiệu môi trường đầu tư tỉnh Hưng Yên để phát sóng trên kênh truyền hình Việt Nam và nước ngoài.
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Tháng 9, 10 năm 2018.
+ Kinh phí thực hiện: 300 triệu đồng
đ) Xây dựng, in ấn và xuất bản và phát hành tài liệu xúc tiến đầu tư
- Cơ quan thực hiện: Trung tâm Xúc tiến đầu tư và Hỗ trợ doanh nghiệp tỉnh Hưng Yên.
- Thời gian thực hiện: Tháng 7, 8 năm 2018.
- Kinh phí thực hiện: 276 triệu đồng
e) Tiếp tục thực hiện Đề án Nâng cao chỉ số năng lực cạnh tranh cấp tỉnh giai đoạn 2017-2020
- Cơ quan thực hiện: Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với sở, ngành, Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh, Cục Phát triển doanh nghiệp, Phòng Thương mại và Công nghiệp Việt Nam, các tổ chức kinh tế, hiệp hội doanh nghiệp.
- Thời gian thực hiện: Trong năm 2018.
- Kinh phí thực hiện: 1.000 triệu đồng.
3. Kinh phí
- Kinh phí: 2.876.000.000 đồng (Hai tỷ, tám trăm bảy mươi sáu triệu đồng).
- Nguồn kinh phí: Tại Quyết định số 08/QĐ-UBND ngày 03/01/2018 của UBND tỉnh về việc giao dự toán ngân sách nhà nước năm 2018.
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư có trách nhiệm phối hợp với các sở, ngành đơn vị có liên quan tổ chức thực hiện.
Điều 3. Chánh văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các sở, ngành: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính; Xây dựng; Tài nguyên Môi trường; Giao thông Vận tải; Công Thương; Lao động, Thương binh và Xã hội; Ban Quản lý các khu công nghiệp tỉnh; Hiệp hội doanh nghiệp tỉnh; Chủ tịch UBND các huyện, thành phố và thủ trưởng các đơn vị có liên quan căn cứ thi hành Quyết định./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 2042/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư nước ngoài năm 2018 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 2 Quyết định 2244/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 tỉnh Quảng Nam
- 3 Quyết định 1985/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2018 tỉnh Tiền Giang
- 4 Quyết định 1461/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 5 Quyết định 904/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 6 Quyết định 1450/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 7 Quyết định 618/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 của tỉnh Kon Tum
- 8 Quyết định 927/QĐ-UBND về ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 9 Quyết định 923/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Hà Nam năm 2018
- 10 Quyết định 1242/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 11 Quyết định 1261/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2018
- 12 Quyết định 1368/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 13 Quyết định 610/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 14 Quyết định 332/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Phú Thọ năm 2018
- 15 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 16 Thông tư liên tịch 90/2015/TTLT-BTC-BKHĐT hướng dẫn cơ chế quản lý tài chính đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Bộ trưởng Bộ Tài chính - Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 17 Quyết định 03/2014/QĐ-TTg về Quy chế quản lý nhà nước đối với hoạt động xúc tiến đầu tư do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 332/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Phú Thọ năm 2018
- 2 Quyết định 1261/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư tỉnh An Giang năm 2018
- 3 Quyết định 923/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư của tỉnh Hà Nam năm 2018
- 4 Quyết định 904/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Ninh Bình năm 2018
- 5 Quyết định 1368/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư, thương mại tỉnh Thanh Hóa năm 2018
- 6 Quyết định 2244/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 tỉnh Quảng Nam
- 7 Quyết định 610/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 8 Quyết định 1450/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Đắk Lắk ban hành
- 9 Quyết định 1242/QĐ-UBND về Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Quảng Trị ban hành
- 10 Quyết định 1461/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình xúc tiến đầu tư tỉnh Lâm Đồng năm 2018
- 11 Quyết định 618/QĐ-UBND về Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 của tỉnh Kon Tum
- 12 Quyết định 2042/QĐ-UBND về phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư nước ngoài năm 2018 tỉnh Bà Rịa - Vũng Tàu
- 13 Quyết định 927/QĐ-UBND về ban hành Chương trình xúc tiến đầu tư năm 2018 do tỉnh Quảng Ngãi ban hành
- 14 Quyết định 1985/QĐ-UBND phê duyệt Chương trình Xúc tiến đầu tư năm 2018 tỉnh Tiền Giang