- 1 Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung; quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1628/QĐ-UBND | Trà Vinh, ngày 23 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 1085/QĐ-TTg ngày 15 tháng 9 năm 2022 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch rà soát, đơn giản hóa thủ tục hành chính nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước giai đoạn 2022 - 2025;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 51/TTr-SCT ngày 19 tháng 9 năm 2024.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này 08 (Tám) thủ tục hành chính (TTHC) nội bộ trong hệ thống hành chính nhà nước thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương.
Điều 2. Giám đốc Sở Công Thương căn cứ Quyết định này thực hiện rà soát theo tiêu chí trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh phê duyệt phương án đơn giản hóa, bảo đảm hoàn thành theo thời gian quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các sở, ngành thuộc Ủy ban nhân dân tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| KT. CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH NỘI BỘ TRONG TRONG HỆ THỐNG HÀNH CHÍNH NHÀ NƯỚC THUỘC PHẠM VI, CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG
(Kèm theo Quyết định số 1628/QĐ-UBND ngày 23 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch Ủy ban nhân dân tỉnh)
PHẦN I. DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
STT | Tên thủ tục hành chính | Lĩnh vực | Cơ quan thực hiện |
1. | Ban hành Kế hoạch phát triển chợ | Thương mại | Sở Công Thương |
2. | Ban hành Nội quy chợ mẫu | Thương mại | Sở Công Thương |
3. | Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý | Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý | Sở Công Thương |
4. | Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ | Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý | Sở Công Thương |
5. | Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia) | Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý | Sở Công Thương |
6. | Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ | Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý | Sở Công Thương |
7. | Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý | Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý | Sở Công Thương |
8. | Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý | Tài sản kết cấu hạ tầng chợ do nhà nước đầu tư, quản lý | Sở Công Thương |
PHẦN II. NỘI DUNG CỤ THỂ CỦA TỪNG TTHC
1. Ban hành Kế hoạch phát triển chợ
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ theo tình hình thực tế của địa phương, Sở Công Thương lập Tờ trình xin chủ trương UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh xem xét cho chủ trương. Khi có chủ trương, Sở Công Thương dự thảo lập Kế hoạch phát triển chợ trên địa bàn tỉnh gửi các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan góp ý kiến.
Bước 2: Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan, có văn tham gia góp ý dự thảo gửi về Sở Công Thương để tổng hợp và hoàn thiện dự thảo.
Bước 3: Sở Công Thương trình UBND tỉnh xem xét Quyết định ban hành Kế hoạch phát triển chợ gửi các sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua hệ thống I-Office; trực tiếp; bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản xin chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh;
+ Tờ trình về việc ban hành Kế hoạch phát triển chợ của UBND tỉnh;
+ Các văn bản, tài liệu khác có liên quan;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ .
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Công Thương, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, Ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định của UBND tỉnh ban hành Kế hoạch phát triển chợ cấp tỉnh.
h) Phí, lệ phí: không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC : Không
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: Không
2. Ban hành Nội quy chợ mẫu
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Căn cứ theo tình hình thực tế của địa phương, Sở Công Thương lập Tờ trình xin chủ trương UBND tỉnh ban hành Nội quy mẫu trên địa bàn tỉnh, UBND tỉnh xem xét cho chủ trương. Khi có chủ trương, Sở Công Thương dự thảo Nội quy mẫu trên địa bàn tỉnh, gửi các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan góp ý kiến.
Bước 2: Các sở, ban, ngành và địa phương có liên quan, có văn tham gia góp ý dự thảo gửi về Sở Công Thương để tổng hợp và hoàn thiện dự thảo.
Bước 3: Sở Công Thương trình UBND tỉnh xem xét Quyết định ban hành Nội quy mẫu trên địa bàn tỉnh gửi các sở, ban, ngành và địa phương triển khai thực hiện.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua hệ thống I-Office; trực tiếp; bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản xin chấp thuận chủ trương của UBND tỉnh;
+ Tờ trình về việc ban hành Quyết định Nội quy mẫu trên địa bàn tỉnh;
+ Các văn bản, tài liệu khác có liên quan;
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
d) Thời hạn giải quyết: Không quy định
đ) Đối tượng thực hiện TTHC: Sở Công Thương, Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành, UBND cấp huyện và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: UBND tỉnh
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Sở Công Thương
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Các Sở, Ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định ban hành Nội quy mẫu trên địa bàn tỉnh.
h) Phí, lệ phí: không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC: Không
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: Không
3. Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/NĐ-CP và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản.
Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản cấp tỉnh hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
Bước 4: Kể từ ngày có Quyết định phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện việc bàn giao, tiếp nhận tài sản.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua hệ thống I-Office; trực tiếp; bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh thẩm định Đề án: 01 bản chính
+ Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04A Phụ lục I Nghị định số 60/NĐ-CP: 01 bản chính; 04 bản sao.
+ Các văn bản khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ .
d) Thời hạn giải quyết: 45 ngày, kể từ ngày nhận được văn bản đề nghị kèm theo Đề án quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan thẩm định Đề án, trình Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, phê duyệt.
đ) Đối tượng thực hiện TTHC:
- Đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công) và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.
h) Phí, lệ phí: không
k) Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Mẫu số 04A Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản tại Phụ lục I Nghị định số 60/NĐ-CP ngày 05/6/2024
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC :
Đối với cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Ngoài các điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản, tổ chức tham gia đấu giá thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đáp ứng các điều kiện sau:
- Có Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tố chức của cơ quan, người có thẩm quyền đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại khoản 13, khoản 14 Điều 3 Nghị định số 60/NĐ-CP.
- Có khả năng tài chính, có năng lực, kinh nghiệm quản lý, vận hành và khai thác chợ.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đâu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
- Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Luật Thương mại số 36/2005/QH11.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 về phát triển và quản lý chợ.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2018 về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC:
Mẫu số 04A: (Áp dụng cho TTHC: Phê duyệt Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý và cấp huyện quản lý)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /…….-PA | ….., ngày ... tháng.... năm…. |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Cho thuê quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày.... tháng.... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức cho thuê
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản).
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến cho thuê quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
3. Phương thức tổ chức thực hiện việc cho thuê quyền khai thác tài sản;
4. Cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để cho thuê quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn cho thuê quyền khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
……………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ LẬP PHƯƠNG ÁN |
4. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/NĐ-CP và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản cấp tỉnh hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
Bước 4: Kể từ ngày có Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các bước chuyển nhượng theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua hệ thống I-Office; trực tiếp; bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh thẩm định Đề án: 01 bản chính
+ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/NĐ-CP: 01 bản chính;
+ Các văn bản khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ liên quan cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện TTHC:
- Quyết định Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
h) Lệ phí: không có
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 04B Phụ lục I ban hành theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đối với chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Ngoài các điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản, tổ chức tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đáp ứng tối thiểu các điều kiện sau:
+ Có Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, người có thẩm quyền đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại khoản 13, khoản 14 Điều 3 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
+ Có khả năng tài chính, có năng lực, kinh nghiệm quản lý, vận hành và khai thác chợ.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đâu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
- Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Luật Thương mại số 36/2005/QH11.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 về phát triển và quản lý chợ.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2018 về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC:
Mẫu số 04B Áp dụng cho TTHC: Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ và Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia).
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-PA | ……., ngày ... tháng.... năm …… |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
…………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
5. Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia).
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản lập Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/NĐ-CP và có văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (Đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh lấy ý kiến của Bộ Công an, Bộ Quốc phòng và các bộ, ngành liên quan, trên cơ sở đó báo cáo Thủ tướng Chính phủ chấp thuận về chủ trương trước khi phê duyệt Đề án theo thẩm quyền).
Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản
Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản cấp tỉnh hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị Đề án cho thuê quyền khai thác tài sản không phù hợp.
Bước 4: Kể từ ngày có Quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản cấp tỉnh, các cơ quan, đơn vị có liên quan thực hiện các bước chuyển nhượng theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua hệ thống I-Office; trực tiếp; bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Thành phần hồ sơ:
+ Văn bản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh thẩm định Đề án: 01 bản chính
+ Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản theo Mẫu số 04B Phụ lục I Nghị định số 60/NĐ-CP: 01 bản chính;
+ Văn bản chấp thuận về chủ trương của Thủ tướng Chính phủ về tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia.
+ Các văn bản khác có liên quan (nếu có): 01 bản sao
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ .
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ liên quan cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan của địa phương trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị được giao quản lý tài sản thực hiện chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
- Đơn vị chủ trì quản lý tài sản (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xác lập quyền sở hữu toàn dân theo quy định tại Điều 106 Luật Quản lý, sử dụng tài sản công).
e) Cơ quan giải quyết TTHC:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện TTHC: Quyết định Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia).
h) Lệ phí: không có
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Mẫu số 04B Phụ lục I ban hành theo Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
l) Yêu cầu, điều kiện thực hiện TTHC:
Đối với chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ được thực hiện thông qua hình thức đấu giá. Ngoài các điều kiện theo quy định của pháp luật về đấu giá tài sản, tổ chức tham gia đấu giá nhận chuyển nhượng quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ phải đáp ứng tối thiểu các điều kiện sau:
+ Có Quyết định quy định về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của cơ quan, người có thẩm quyền đối với đơn vị sự nghiệp công lập hoặc có Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, Giấy chứng nhận đăng ký hợp tác xã đối với doanh nghiệp, hợp tác xã theo quy định tại khoản 13, khoản 14 Điều 3 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP.
+ Có khả năng tài chính, có năng lực, kinh nghiệm quản lý, vận hành và khai thác chợ.
m) Căn cứ pháp lý của TTHC:
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công ngày 21 tháng 6 năm 2017;
- Luật Đầu tư công ngày 13 tháng 6 năm 2019; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Đâu tư công, Luật Đầu tư theo phương thức đối tác công tư, Luật Đầu tư, Luật Nhà ở, Luật Đấu thầu, Luật Điện lực, Luật Doanh nghiệp, Luật Thuế tiêu thụ đặc biệt và Luật Thi hành án dân sự ngày 11 tháng 01 năm 2022;
- Luật Đầu tư ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Doanh nghiệp ngày 17 tháng 6 năm 2020; Luật Đấu thầu ngày 23 tháng 6 năm 2023; Luật Thương mại số 36/2005/QH11.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05/6/2024 về phát triển và quản lý chợ.
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2018 về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC:
Mẫu số 04B Áp dụng cho TTHC: Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ và Phê duyệt Đề án chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản kết cấu hạ tầng chợ (đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ liên quan đến quốc phòng, an ninh quốc gia).
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /……..-PA | ……., ngày ... tháng.... năm …… |
ĐỀ ÁN KHAI THÁC TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ
(Phương thức: Chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản)
I. Sự cần thiết thực hiện phương án
1. Cơ sở pháp lý
- Luật Quản lý, sử dụng tài sản công năm 2017;
- Nghị định số ……/2024/NĐ-CP ngày .... tháng .... năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
2. Cơ sở thực tiễn
2.1. Thông tin về cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản
a) Chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức bộ máy của cơ quan/đơn vị lập phương án khai thác tài sản theo quy định của pháp luật;
b) Phương thức khai thác tài sản đang áp dụng:....
2.2. Hồ sơ pháp lý về tài sản dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác;
a) Quyết định giao tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền (đối với trường hợp đơn vị sự nghiệp công lập thực hiện lập phương án khai thác tài sản);
b) Văn bản đề nghị giao lại tài sản của cơ quan, đơn vị (đối với trường hợp cơ quan thực hiện nhiệm vụ quản lý tài sản công về chợ lập phương án khai thác tài sản);
c) Quyết định của cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt Dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản.
2.3. Đánh giá thực trạng về hiệu quả quản lý, khai thác tài sản đang thực hiện đối với từng công trình thuộc phạm vi quản lý. Trong đó, đối với tài sản đề xuất dự kiến thực hiện phương thức chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác, cần nêu cụ thể các thông tin:
- Kết quả thực hiện việc khai thác tài sản của 2 năm liền trước năm xây dựng phương án (doanh thu, chi phí, nộp ngân sách nhà nước, chênh lệch thu chi....) của cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản (nếu có);
- Kế hoạch phát triển trong các năm tiếp theo.
- Dự kiến sơ bộ về nhu cầu sử dụng trên địa bàn trong thời gian tới.
II. Nội dung chủ yếu của phương án
1. Thông tin chủ yếu về tài sản, gồm: Tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản, tình trạng tài sản.
2. Nội dung dự án đầu tư, nâng cấp mở rộng tài sản được cơ quan, người có thẩm quyền phê duyệt.
3. Thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác.
4. Phương thức tổ chức thực hiện; cơ sở và phương pháp xác định giá khởi điểm để chuyển nhượng có thời hạn quyền khai thác tài sản.
5. Phương thức thanh toán.
6. Dự kiến nguồn thu từ khai thác tài sản: Doanh thu, chi phí có liên quan đến việc cho thuê quyền khai thác tài sản; số tiền nộp ngân sách nhà nước; dự kiến số tiền được ưu tiên bố trí vốn từ số tiền đã nộp ngân sách nhà nước trong kế hoạch đầu tư công, dự toán chi ngân sách nhà nước để đầu tư xây dựng mới, nâng cấp, cải tạo và phát triển tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
7. Nguyên tắc xử lý khi kết thúc thời hạn chuyển nhượng có thời hạn quyền: khai thác tài sản:...
III. Đề xuất, kiến nghị để thực hiện phương án
………………………………………………………………………………………………………
XÁC NHẬN CỦA CƠ QUAN CHUYÊN MÔN VỀ TÀI SẢN KẾT CẤU HẠ TẦNG CHỢ | THỦ TRƯỞNG ĐƠN VỊ |
6. Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp được điều chuyển tài sản lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
Bước 4: Kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua hệ thống I-Office; trực tiếp; bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản lập hồ sơ đề nghị điều chuyển tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị điều chuyển tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 29 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Văn bản đề nghị tiếp nhận tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều này xem xét, quyết định điều chuyển tài sản. Hồ sơ báo cáo gồm:
+ Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc điều chuyển tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị điều chuyển (tên tài sản, địa chỉ, loại hình công trình, năm xây dựng, năm đưa vào sử dụng, diện tích, số điểm kinh doanh tại chợ, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
- Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ .
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 105 ngày gồm:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn vê tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định điều chuyển tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền xem xét, ban hành Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị sự nghiệp công lập;
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Ủy ban nhân dân cấp xã;
- Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
Quyết định điều chuyển tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị điều chuyển tài sản không phù hợp.
h) Lệ phí: Không.
k) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
l) Yêu cầu, điều kiện:
Kể từ ngày có quyết định điều chuyển tài sản của Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản điều chuyển và cơ quan, đơn vị nhận tài sản có trách nhiệm tổ chức bàn giao, tiếp nhận tài sản.
m) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2018 về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: không
7. Quyết định việc thanh lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp được thanh lý lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
Bước 4: Kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi.
b) Cách thức thực hiện: Trực tiếp;
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Cơ quan, đơn vị có tài sản thuộc trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 30 lập hồ sơ đề nghị thanh lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị thanh lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản điều chuyển thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 30 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định tại điểm a khoản này, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 30 xem xét, quyết định thanh lý tài sản. Hồ sơ báo cáo gồm:
+ Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc thanh lý tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị thanh lý (tên tài sản, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ quy định tại điểm a khoản này: 01 bản sao.
d) Thời hạn giải quyết: Thời gian giải quyết trong 105 ngày gồm:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân cấp tỉnh xem xét, quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, người có thẩm quyền quy định, cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi.
đ) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị sự nghiệp công lập;
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
e) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định thanh lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị thanh lý tài sản không phù hợp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện:
- Kể từ ngày có quyết định thanh lý tài sản của cơ quan, người có thẩm quyền quy định, cơ quan, đơn vị có tài sản thanh lý tổ chức thực hiện hoặc thuê tổ chức, cá nhân có chức năng thực hiện phá dỡ, hủy bỏ tài sản; kiểm đếm, phân loại vật liệu, vật tư thu hồi.
- Cơ quan, đơn vị được giao tài sản có trách nhiệm thực hiện kế toán giảm tài sản theo chế độ kế toán hiện hành, thực hiện báo cáo kê khai biến động tài sản theo quy định.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2018 về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: Không
8. Quyết định xử lý đối với tài sản kết cấu hạ tầng chợ do cấp tỉnh quản lý.
A. Nội dung TTHC
a) Trình tự thực hiện:
Bước 1: Cơ quan, đơn vị có tài sản được xử lý theo quy định lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp.
Bước 2: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý tài sản.
Bước 3: Kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
Bước 4: Kể từ ngày có quyết định xử lý của Ủy ban nhân dân tỉnh, người có thẩm quyền, cơ quan, đơn vị được giao tài sản thực hiện kế toán giảm tài sản theo quy định của pháp luật về kế toán; báo cáo theo quy định.
b) Cách thức thực hiện: Nộp trực tuyến qua hệ thống I-Office; trực tiếp và qua bưu điện.
c) Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Cơ quan, đơn vị, doanh nghiệp có tài sản lập hồ sơ đề nghị xử lý tài sản gửi cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cùng cấp. Hồ sơ gồm:
+ Văn bản đề nghị xử lý tài sản (trong đó xác định cụ thể tài sản xử lý thuộc trường hợp nào theo quy định tại khoản 1 Điều 31 Nghị định số 60/2024/NĐ-CP): 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Hồ sơ có liên quan khác (nếu có): 01 bản sao.
- Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân cấp có thẩm quyền quy định tại khoản 2 Điều 31 xem xét, quyết định xử lý tài sản. Hồ sơ báo cáo gồm:
+ Tờ trình của cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc của liên ngành về việc xử lý tài sản: 01 bản chính.
+ Danh mục tài sản đề nghị xử lý (tên tài sản, số lượng, giá trị tài sản): 01 bản chính.
+ Biên bản họp liên ngành hoặc ý kiến bằng văn bản của cơ quan, đơn vị có liên quan: 01 bản sao.
+ Hồ sơ quy định tại điểm a khoản 3 Điều 31: 01 bản sao
d) Thời hạn giải quyết: Trong thời gian 75 ngày gồm:
- Trong thời hạn 45 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ chủ trì, phối hợp với cơ quan, đơn vị có liên quan báo cáo Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, quyết định xử lý.
- Trong thời hạn 30 ngày, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ quy định, Ủy ban nhân dân tỉnh xem xét, ban hành Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
e) Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
- Đơn vị sự nghiệp công lập;
- Doanh nghiệp do Nhà nước nắm giữ 100% vốn điều lệ;
- Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh.
f) Cơ quan giải quyết thủ tục hành chính:
- Cơ quan có thẩm quyền quyết định: Ủy ban nhân dân tỉnh.
- Cơ quan trực tiếp thực hiện TTHC: Cơ quan, đơn vị được giao quản lý tài sản.
- Cơ quan phối hợp thực hiện TTHC: Cơ quan chuyên môn về tài sản kết cấu hạ tầng chợ cấp tỉnh; Các Sở, Ban, ngành, địa phương và một số cơ quan, đơn vị có liên quan khác.
g) Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Quyết định xử lý tài sản kết cấu hạ tầng chợ hoặc có văn bản phúc đáp trong trường hợp đề nghị xử lý tài sản không phù hợp.
h) Lệ phí: Không.
i) Tên mẫu đơn, tờ khai: Không
j) Yêu cầu, điều kiện:
Tài sản kết cấu hạ tầng chợ được xử lý trong trường hợp bị mất, bị hủy hoại do thiên tai, hỏa hoạn hoặc các nguyên nhân khác mà công trình đó không còn hoặc bị hư hỏng mà không có khả năng phục hồi theo công năng sử dụng của tài sản.
k) Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 151/2017/NĐ-CP ngày 26/12/2018 về hướng dẫn Luật quản lý, sử dụng tài sản công.
- Nghị định số 60/2024/NĐ-CP ngày 05 tháng 6 năm 2024 của Chính phủ về phát triển và quản lý chợ.
B. Mẫu đơn, mẫu tờ khai thực hiện TTHC: Không
- 1 Quyết định 2190/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính mới và sửa đổi, bổ sung; quy trình nội bộ, quy trình điện tử giải quyết thủ tục hành chính trong lĩnh vực bảo vệ quyền lợi người tiêu dùng thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp xã tỉnh Nghệ An
- 2 Quyết định 2107/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính và phê duyệt quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Hải Dương