Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

UỶ BAN NHÂN DÂN
TỈNH QUẢNG NINH
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------

Số: 1630/2007/QĐ-UBND

Hạ Long, ngày 14 tháng 5 năm 2007

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC QUY ĐỊNH TẠM THỜI MỨC THU PHÍ THẨM ĐỊNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ CÁC CÔNG TRÌNH TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NINH; QUY ĐỊNH PHÂN CHIA TỶ LỆ PHẦN TRĂM SỬ DỤNG PHÍ SAU KHI ĐÃ NỘP NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC ĐƯỢC TRÍCH LẠI CHO CÁC CƠ QUAN THẨM ĐỊNH

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NINH

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;

Căn cứ Luật Ban hành văn bản qui phạm pháp luật của HĐND và UBND ngày 03/12/2004;

Căn cứ Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 của Chính phủ về quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình; Thông tư số 02/2007/TT-BXD ngày 14/02/2007 của Bộ Xây dựng hướng dẫn một số nội dung về lập, thẩm định, phê duyệt dự án đầu tư xây dựng công trình; giấy phép xây dựng và tổ chức quản lý dự án đầu tư xây dựng công trình quy định tại Nghị định số 16/2005/NĐ-CP ngày 07/02/2005 và Nghị định số 112/2006/NĐ-CP ngày 29/9/2006 của Chính Phủ;

Căn cứ Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí; Nghị định số 24/2006/NĐ-CP ngày 06/3/2006 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 57/2002/NĐ-CP ngày 03/6/2002 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành Pháp lệnh phí và lệ phí;

Thực hiện Văn bản số 5361/ BTC-CST ngày 24/4/2006 của Bộ Tài chính “V/v phí thẩm định thiết kế cơ sở của các công trình xây dựng”;

Căn cứ Quyết định số 902/QĐ-UBND ngày 23/03/2007 của UBND tỉnh về việc triển khai thực hiện liên thông thẩm định thiết kế cơ sở các công trình xây dựng theo Quyết định số 618/2007/QĐ-UBND ngày 13/2/2007 của UBND tỉnh;

Xét đề nghị của Sở Tài chính tại Tờ trình số 1278/TTr/STC-QLTSC ngày 04 tháng 5 năm 2007,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Quy định tạm thời mức thu phí thẩm định dự án đầu tư (gồm phí thẩm định thuyết minh và phí thẩm định thiết kế cơ sở) các công trình trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và phân chia, quản lý, sử dụng phí sau khi đã nộp ngân sách nhà nước tại các cơ quan thẩm định như sau:

1/ Mức thu phí thẩm định dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách Nhà nước thực hiện theo mức thu phí quy định tại mục 1, phụ lục kèm theo Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính; cụ thể:

Đơn vị tính: tỷ lệ %

TT

Phí thẩm định

Nhóm dự án

Giá trị công trình ( Đơn vị tính = tỷ đồng và không bao gồm thuế GTGT)

< 0,5

1

5

15

25

50

100

200

500

1000

2000

1

Phí Thẩm định dự án

I – V

 

0,0250

0,0230

0,0190

0,0170

0,0150

0,0125

0,0100

0,0075

0,0047

0,0025

 

2/ Về thu, nộp ngân sách phí thẩm định dự án đầu tư: Giao Sở Kế hoạch và Đầu tư tổ chức thu phí thẩm định các dự án trên địa bàn tỉnh Quảng Ninh và thực hiện các công việc sau:

2.1. Mở tài khoản tại Kho bạc Nhà nước tỉnh để theo dõi, quản lý toàn bộ số phí thẩm định dự án đầu tư thu được.

2.2. Định kỳ hàng tháng trích 25% tổng phí thu được nộp ngân sách Nhà nước theo quy định hiện hành; chuyển số phí để lại quy định tại điểm a, mục 3.1 khoản 3 Điều này cho các Sở chuyên ngành theo dự án do ngành thẩm định.

2.3. Lập báo cáo quyết toán toàn bộ số tiền thu chi về phí thẩm định dự án đầu tư theo đúng chế độ kế toán quy định.

3/ Về quản lý và sử dụng 75% số phí còn lại sau khi nộp ngân sách Nhà nước.

3.1/ Số phí còn lại (75%) sau khi nộp ngân sách tỉnh tính bằng 100% được phân định cho Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở chuyên ngành thẩm định các dự án đầu tư bằng nguồn vốn ngân sách nhà nước theo tỷ lệ phần trăm quy định dưới đây:

a- Chi thẩm định dự án đầu tư là 60% cho Sở Kế hoạch và Đầu tư

b- Chi thẩm định thiết kế cơ sở là 40% cho các Sở chuyên ngành.

3.2/ Sở Kế hoạch và Đầu tư và các Sở chuyên ngành được thụ hưởng phí thẩm định dự án đầu tư quy định tại khoản 3.1 Điều này có trách nhiệm quản lý và sử dụng số phí để lại cho đơn vị theo đúng hướng dẫn tại Phần II, Thông tư số 109/2000/TT-BTC ngày 13/11/2000 của Bộ Tài chính.

4/ Việc phân chia tỷ lệ phần trăm phí thẩm định dự án đầu tư quy định tại mục 3.1, khoản 3 Điều này được thực hiện từ ngày 01/04/2007.

Điều 2. Quyết định này có hiệu lục thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký ban hành.

Các ông, bà: Chánh Văn phòng Uỷ ban Nhân dân tỉnh, Thủ trưởng các Sở, Ban, Ngành thuộc tỉnh; Chủ tịch Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, đơn vị, cá nhân có liên quan căn cứ quyết định thi hành./

 

 

TM. UBND TỈNH QUẢNG NINH
CHỦ TỊCH




Vũ Nguyên Nhiệm