ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1636/QĐ-UBND | Nam Định, ngày 15 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY ĐỊNH TẠM THỜI VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ CƠ BẢN THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2013- 2015
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NAM ĐỊNH
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ các Quyết định của Thủ tướng Chính phủ: số 800/QĐ-TTg ngày 04/6/2010 về việc phê duyệt Chương trình mục tiêu Quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010-2020; số 491/QĐ-TTg ngày 16/4/2009 về việc ban hành Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới; số 342/QĐ-TTg ngày 20/02/2013 sửa đổi một số tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ Thông tư số 54/2009/TT-BNNPTNT ngày 21/8/2009 của Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn thực hiện Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới;
Căn cứ tình hình thực tế triển khai thực hiện chương trình xây dựng nông thôn mới trên địa bàn tỉnh;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn tại Tờ trình số 230/TTr-SNN ngày 08/10/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy định tạm thời về đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí xã nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định giai đoạn 2013-2015.
Điều 2. Giao Ban chỉ đạo Chương trình xây dựng nông thôn mới của tỉnh hướng dẫn thực hiện Quyết định này.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Ban Chỉ đạo Xây dựng nông thôn mới tỉnh; Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám đốc các Sở, Thủ trưởng các ban, ngành, đoàn thể của tỉnh; Chủ tịch UBND huyện, thành phố; Chủ tịch UBND các xã, thị trấn; Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
TẠM THỜI VỀ ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ THỰC HIỆN 19 TIÊU CHÍ XÃ NÔNG THÔN MỚI TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH NAM ĐỊNH GIAI ĐOẠN 2013 - 2015
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1636/QĐ-UBND ngày 15 tháng 10 năm 2013 của Chủ tịch UBND tỉnh Nam Định)
Tiêu chí số 1: Quy hoạch và thực hiện quy hoạch
Mục | Tiểu mục đánh giá | Mức chuẩn Quốc gia | Đánh giá |
1 | Lập quy hoạch | Có đủ 3 quy hoạch cấp xã (quy hoạch xây dựng NTM; quy hoạch phát triển sản xuất nông nghiệp; quy hoạch sử dụng đất) được phê duyệt. | Đạt |
2. | Công khai quy hoạch | Công khai bản đồ quy hoạch ở UBND xã và nơi công cộng. | Đạt |
3 | Quản lý, thực hiện quy hoạch | Có quy chế quản lý quy hoạch, đã cắm mốc chỉ giới quy hoạch ngoài thực địa; thường xuyên kiểm tra, giám sát việc xây dựng theo quy hoạch. | Đạt |
Tiêu chí số 2: Giao thông
Mục | Tiểu mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Tỷ lệ km đường trục xã, liên xã được nhựa hoá hoặc bê tông hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | - 100% nền đường trục xã, liên xã được quy hoạch đạt cấp AH theo Quyết định 315/QĐ- BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT (Bnền 6,5 m). - 100% số km mặt đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3,5 m). | - 100% nền đường trục xã, liên xã được quy hoạch đạt cấp AH theo Quyết định 315/QĐ- BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT (Bnền 6,5 m). - 85% trở lên số km mặt đường được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3,5 m). | Đạt |
2 | Tỷ lệ km đường trục thôn, xóm được cứng hoá đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT | -100% nền đường trục thôn, xóm được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ- BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT, Bnền 4 m). - 100% số km mặt đường được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3 m). | -100% nền đường trục thôn, xóm được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT, Bnền 4 m). - 75% trở lên số km mặt đường trục chính được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3 m). | Đạt |
3 | Tỷ lệ km đường ngõ, xóm sạch và không lầy lội vào mùa mưa | 100% (Cứng hóa) | Đạt | |
4 | Đường trục chính nội đồng | - 100% nền đường trục chính nội đồng được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT, Bnền 4 m). - 100% số km mặt đường được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3m).
| - 100% nền đường trục chính nội đồng được quy hoạch đạt từ cấp B trở lên (theo Quyết định 315/QĐ-BGTVT ngày 23/02/2011 của Bộ GTVT, Bnền 4 m). - 50% trở lên số km mặt đường trục chính được cứng hóa đạt chuẩn theo cấp kỹ thuật của Bộ GTVT (Bmặt 3m). | Đạt |
5 | Đảm bảo an toàn giao thông và vệ sinh môi trường trên đường giao thông | - | Lòng đường không bị lấn chiếm; lề đường, vỉa hè không bị che khuất tầm nhìn; thực hiện tốt công tác duy tu, bảo trì thường xuyên, giữ mặt đường sạch, cắt cỏ dại ở lề đường |
|
Tiêu chí 3: Thủy lợi
Mục | Tiểu mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Hệ thống thủy lợi cơ bản đáp ứng được yêu cầu sản xuất và dân sinh | Các trạm bơm, kênh mương tưới tiêu, cống nội đồng của xã cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh. Đảm bảo chủ động tưới tiêu cho các vùng sản xuất | Hệ thống công trình thủy lợi cơ bản đáp ứng yêu cầu sản xuất và dân sinh (chủ động tưới tiêu cho các vùng sản xuất). | Đạt |
2 | Tỷ lệ kênh mương của xã quản lý được kiên cố hóa (85%) | 85% chiều dài kênh mương do xã quản lý được kiên cố hoá | - 50% trở lên chiều dài kênh tưới cấp 3 do xã quản lý ở vùng sản xuất vụ đông trên đất 2 lúa và vùng sản xuất giống theo quy hoạch được kiên cố hoá. - Các kênh mương tưới, tiêu hoặc tưới tiêu kết hợp do xã quản lý đảm bảo dòng chảy thông thoáng. | Đạt |
3 | Công tác quản lý khai thác hệ thống thủy lợi trên địa bàn xã | - | - Hoàn thành kế hoạch nạo vét kênh mương hàng năm theo chỉ tiêu UBND huyện giao - Các sông trục, kênh mương chảy qua địa bàn xã luôn thông thoáng, không bị ách tắc; không xả rác thải, rơm rạ xuống kênh mương. - Không có vi phạm, lấn chiếm lòng kênh và hành lang bảo vệ kênh mương. | Đạt |
Tiêu chí 4: Điện
Mục | Tiêu mục đánh giá | Mức chuẩn Quốc gia | Đánh giá |
1 | Hệ thống điện | Hệ thống điện đảm bảo yêu cầu kỹ thuật của ngành điện: Cột, xà, đường dây hạ thế, máy biến áp... bảo đảm cung cấp điện an toàn, thường xuyên. | Đạt |
2 | Tỷ lệ hộ sử dụng điện | Tỷ lệ hộ sử dụng điện thường xuyên và an toàn đối với xã nông thôn mới phải đạt 99% trở lên. | Đạt |
Tiêu chí 5: Trường học
Mục | Tiểu mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Khuôn viên | Có quy hoạch về diện tích đất, có khu phòng học, phòng học bộ môn, khối phòng phục vụ học tập, quản trị hành chính, công trình công cộng, phòng khác, sân chơi bãi tập được trang bị cơ sở vật chất, trang thiết bị đáp ứng yêu cầu trường chuẩn quốc gia | - Đối với trường xây mới (sau 01/01/2011), diện tích đảm bảo theo yêu cầu trường chuẩn Quốc gia. - Đối với trường xây dựng trước 01/01/2011, diện tích theo quy hoạch NTM được duyệt (Đối với những trường có điều kiện mở rộng thì diện tích khuôn viên đạt 75% trở lên so với yêu cầu trường chuẩn Quốc gia). | Đạt |
2 | Khu phòng học và phòng học bộ môn | Có đủ số phòng học cho mỗi lớp, phòng học bộ môn có đủ theo từng cấp học, diện tích phòng, trang thiết bị, cơ sở vật chất đáp ứng yêu cầu theo quy định của trường chuẩn quốc gia cho từng cấp học tại thời điểm kiểm tra đánh giá. | Có đủ số phòng cho mỗi lớp; phòng học đủ diện tích, đủ ánh sáng, thoáng mát, an toàn. | Đạt |
3 | Phòng phục vụ học tập | Có thư viện đạt chuẩn theo quy định, phòng đựng thiết bị, phòng truyền thống, phòng đoàn, đội đáp ứng các yêu cầu về diện tích, trang thiết bị trường chuẩn quốc gia. | Có thư viện - phòng truyền thống; có khu luyện tập thể dục thể thao; có phòng: sinh hoạt Đảng, Công đoàn, Đoàn TNCS, Đội thiếu niên tiền phong Hồ Chí Minh (có thể ghép chung), | Đạt |
4 | Khối phòng khác | Có phòng Y tế học đường đáp ứng yêu cầu quy định của trường chuẩn quốc gia | - Có phòng Y tế học đường. (Đối với trường mầm non có nhà bếp ăn đảm bảo vệ sinh sạch sẽ). | Đạt |
5 | Khu Văn phòng, nhà hiệu bộ | Có phòng làm việc của hiệu trưởng, hiệu phó, văn phòng, phòng cho giáo viên, phòng tổ bộ môn, phòng thường trực, nhà kho, nhà công vụ cho giáo viên đáp ứng yêu cầu của trường đạt chuẩn quốc gia | - Có phòng làm việc của hiệu trưởng, phòng các phó hiệu trưởng, phòng điều hành, các phòng tổ bộ môn, phòng thường trực, nhà kho. | Đạt |
6 | Khu công trình công cộng | Có khu sân chơi, sân tập có trang thiết bị, đồ chơi có cây xanh bóng mát, thân thiện với môi trường; có nhà vệ sinh bố trí riêng cho giáo viên, học sinh nam, nữ. Có khu nhà xe cho giáo viên học sinh trật tự, an toàn. | Có khu sân chơi sạch, đảm bảo vệ sinh, có cây xanh bóng mát; có nhà vệ sinh bố trí riêng cho giáo viên nam, nữ, học sinh nam, nữ; có nhà để xe cho giáo viên, học sinh đảm bảo trật tự, an toàn. | Đạt |
7 | Hệ thống cấp thoát nước, điện phục vụ học tập và sinh hoạt | Có nguồn nước sạch cho các hoạt động, có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh; Có hệ thống lưới điện độc lập. | Có nguồn nước hợp vệ sinh cho các hoạt động, có hệ thống thoát nước hợp vệ sinh; có hệ thống lưới điện phục vụ học tập, sinh hoạt. | Đạt |
8 | Hệ thống công nghệ thông tin | Kết nối Internet, đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin của giáo viên và học sinh; có Website thông tin trên mạng hoạt động thường xuyên | Có kết nối Internet, đáp ứng yêu cầu khai thác, sử dụng thông tin của giáo viên và học sinh | Đạt |
Tiêu chí 6: Cơ sở vật chất văn hóa
Mục | Tiểu mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Nhà văn hóa xã | - Diện tích quy hoạch khu Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (Không tính diện tích sân vận động) từ 2.500m2 trở lên. - Có Hội trường nhà văn hóa từ 250 chỗ ngồi trở lên. - Có đủ 5 phòng chức năng (hành chính; đọc sách báo, thư viện; thông tin - truyền thanh; câu lạc bộ; hoặc tập các môn thể thao đơn giản). | - Diện tích quy hoạch khu Trung tâm Văn hóa - Thể thao xã (không tính diện tích sân vận động) theo quy hoạch xây dựng NTM được duyệt (khoảng 2.500m2) - Có hội trường nhà văn hóa từ 250 chỗ ngồi trở lên. - Có các phòng chức năng (thông tin - truyền thanh, phòng truyền thống - thư viện). | Đạt |
2 | Khu thể thao xã | - Sân bóng đá tối thiểu 90m x 120m (không tính diện tích các sân khác). - Có đủ các công trình phụ trợ: Nhà xe, khu vệ sinh, vườn hoa. | Có khu thể thao (sân bóng đá hoặc bóng chuyền, cầu lông) theo quy hoạch xây | Đạt |
3 | Nhà văn hóa, sân tập thể thao thôn, xóm | 100% số thôn, xóm có nhà văn hoá và khu thể thao đạt quy định của Bộ Văn hóa - Thể thao và Du lịch: - Diện tích đất quy hoạch nhà văn hóa thôn/xóm từ 500m2 trở lên, hội trường từ 100 chỗ ngồi trở lên, sân khấu 30m2, có công trình phụ trợ khác (nơi để xe, khu vệ sinh, tường rào chung quanh); có trang thiết bị và trang trí bên trong phù hợp với sinh hoạt văn hóa của cộng đồng. - Diện tích quy hoạch khu thể thao thôn từ 2.000 m2 trở lên; có sân tập đơn giản từ 250m2 trở lên; có đủ các công trình phụ trợ (Nhà xe, khu vệ sinh, vườn hoa, cổng, tường rào bảo vệ); có thể xây dựng những công trình thể thao khác theo NĐ 112/2007/NĐ-CP; có đủ các dụng cụ thể dục thể thao theo nhu cầu sử dụng. | - 100% số thôn, xóm có nhà văn hóa (từ 100 chỗ ngồi trở lên) và có sân tập thể thao đáp ứng yêu cầu sinh hoạt văn hóa văn nghệ và tập thể thao của người dân trong thôn, xóm. | Đạt |
Tiêu chí 7: Chợ nông thôn
Mục | Tiểu mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Diện tích | Có diện tích quy hoạch từ 2.000m2 trở lên | Diện tích chợ theo quy hoạch xây dựng dựng NTM được duyệt. | Đạt |
2 | Nền chợ | Được cứng hóa, không lầy lội | Đạt | |
3 | Kết cấu xây dựng nhà chính | Kết cấu khung bê tông, cốt thép theo quy định TCVN 9386-1:2012 | Có khung, tường, mái che kiên cố hoặc bán kiên cố đảm bảo an toàn; | Đạt |
4 | Tổ chức không gian chợ | Có không gian các điểm kinh doanh, giao thông, phòng làm việc hành chính, dịch vụ phụ trợ, chức năng kỹ thuật công trình. | Có khu vực kinh doanh các nhóm mặt hàng, có khu vực kinh doanh thực phẩm riêng biệt; có không gian giao thông, chức năng phụ trợ phù hợp. | Đạt |
5 | Vệ sinh môi trường | - Khu vệ sinh được bố trí ở những nơi dễ quan sát, tiện cho khách sử dụng - Nơi thu gom rác, xử lý rác được bố trí ở ngoài nhà chợ chính - Hệ thống thoát nước phải có đầy đủ hố ga, lưới chắn rác, nắp đậy ngăn mùi và dễ dàng thông tắc. | Có hệ thống thoát nước; nơi thu gom rác thải, khu vệ sinh sạch sẽ. | Đạt |
6 | Phòng cháy, chữa cháy | Đảm bảo TCVN 2622, phòng cháy, chống cháy cho nhà và công trình. | Có nội quy, dụng cụ, phương tiện PCCC; phương án PCCC được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. | Đạt |
7 | Quản lý hoạt động của chợ | Bãi để xe thiết kế có mái, được bố trí thuận tiện, có quy định nơi để xe riêng cho ô tô, xe máy, xe đạp. | Có bãi trông giữ xe đạp, xe máy; không để họp chợ ở đường giao thông. | Đạt |
Tiêu chí 8: Bưu điện
Mục | Tiểu mục đánh giá | Mức chuẩn Quốc gia | Đánh giá |
1 | Bưu chính viễn thông | + Về bưu chính: Có điểm phục vụ bưu chính có người phục vụ hoặc điểm phục vụ bưu chính là thùng thư công cộng. + Về viễn thông: Có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng hoặc có ít nhất 30% số hộ gia đình trong xã có thuê bao riêng sử dụng dịch vụ viễn thông. | Đạt |
2 | Internet | Đáp ứng được một trong các điều kiện sau: + Có ít nhất 30% số thôn trong xã có hạ tầng kỹ thuật viễn thông sẵn sàng đáp ứng nhu cầu phát triển thuê bao cho tổ chức, cá nhân sử dụng dịch vụ truy nhập Internet ở các thôn trong xã đáp ứng quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL. + Có điểm cung cấp dịch vụ viễn thông công cộng (dịch vụ truy nhập Internet) đạt tiêu chuẩn về chất lượng dịch vụ truy nhập Internet ADSL. | Đạt |
Tiêu chí 9: Nhà ở dân cư
Mục | Tiểu mục đánh giá | Mức chuẩn Quốc gia | Đánh giá |
1 | Nhà tạm | Không có nhà tạm (Nhà được xây dựng bằng các vật liệu tạm thời, dễ cháy, có niên hạn sử dụng dưới 5 năm hoặc không đảm bảo yêu cầu “3 cứng” (gồm nền cứng, khung - tường cứng, mái cứng) | Đạt |
2 | Nhà dột nát | Không có nhà dột nát (Nhà có kết cấu chịu lực bị mối, mục; phần mái lợp đã cũ không đủ khả năng che mưa, che nắng.) | Đạt |
3 | Tỉ lệ hộ có nhà ở đạt tiêu chuẩn của Bộ Xây dựng. | Có từ 90% nhà ở đạt theo tiêu chuẩn bảo đảm các chỉ tiêu: - Diện tích nhà ở đạt từ 14m2/người trở lên. - Niên hạn sử dụng công trình nhà ở từ 20 năm trở lên, có đủ “3 cứng” (nền lát gạch, láng vữa hoặc vữa xi măng; tường xây; mái bê tông, lợp tôn, ngói nung hoặc ngói fibrô xi măng). - Có công trình phụ trợ thiết yếu (nhà bếp, tắm, xí...) hợp vệ sinh, đảm bảo yêu cầu tối thiểu về diện tích sử dụng. - Có điện, nước sạch, có hệ thống thoát nước thải (sinh hoạt, chăn nuôi...) đảm bảo vệ sinh môi trường. Có đường giao thông khu vực (đường trục thôn, đường nhánh) đảm bảo theo quy định, thuận lợi cho việc đi lại cho người và các phương tiện khác như xe thô sơ, xe máy... | Đạt |
Tiêu chí 10: Thu nhập
Mục | Tiểu Mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Thu nhập bình quân đầu người (Triệu đồng /người/năm) | Đến năm 2015: 29 triệu đồng/người/năm | Đến năm 2015: 27 triệu đồng/người/năm | Đạt |
Tiêu chí 11: Tỷ lệ hộ nghèo
Mục | Tiểu mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Tỷ lệ hộ nghèo | <3% | ≤ 3% | Đạt |
Tiêu chí 12: Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên
Mục | Tiểu mục đánh giá | Mức chuẩn Quốc gia | Đánh giá |
1 | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên | Tỷ lệ lao động có việc làm thường xuyên ≥ 90% | Đạt |
Tiêu chí 13: Hình thức tổ chức sản xuất
Mục | Tiểu mục đánh giá | Mức chuẩn Quốc gia | Đánh giá |
1 | Tổ hợp tác (hoặc Hợp tác xã) | Có Tổ hợp tác (hoặc Hợp tác xã) chuyên sản xuất, làm một số dịch vụ hoặc kinh doanh tổng hợp. Kinh doanh có lãi được UBND xã xác nhận. | Đạt |
Tiêu chí 14: Giáo dục
Mục | Tiêu mục đánh giá | Mức chuẩn Quốc gia | Đánh giá |
1 | Tỷ lệ trẻ 6 tuổi học lớp 1 | Huy động trẻ 6 tuổi học lớp 1 đạt từ 90% trở lên | Đạt |
2 | Tỷ lệ trẻ hoàn thành chương trình tiểu học, vào lớp 6 | - 80% trở lên số trẻ nhóm tuổi 11-14 hoàn thành chương trình tiểu học, số trẻ em còn lại trong độ tuổi này đang học tiểu học. - Huy động 95% trở lên học sinh hoàn thành chương trình tiểu học hàng năm vào học lớp 6 trung học cơ sở hoặc bổ túc trung học cơ sở. | Đạt |
3 | Cơ sở vật chất | Bảo đảm điều kiện cơ sở vật chất, thực hiện dạy đủ các môn học của chương trình | Đạt |
4 | Tỷ lệ học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề) | Từ 90% trở lên số học sinh tốt nghiệp THCS được tiếp tục học trung học (Phổ thông, bổ túc, học nghề) | Đạt |
5 | Tỷ lệ lao động qua đào tạo | Trên 40 % | Đạt |
Tiêu chí 15: Y tế
Mục | Tiểu mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế | Tỷ lệ người dân tham gia bảo hiểm y tế đạt 70% trở lên | Đạt | |
2 | Y tế xã | Y tế xã đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2011- 2020 | - Đạt 70 điểm trở lên trong thang điểm đánh giá y tế xã đạt chuẩn Quốc gia giai đoạn 2011-2020. - Hàng quý có bác sỹ ở bệnh viện tuyến huyện đến khám, chữa bệnh và hướng dẫn nghiệp vụ cho cán bộ y tế xã, thời gian 5 ngày/đợt trở lên. | Đạt |
Tiêu chí 16: Văn hóa
Mục | Tiểu mục đánh giá | Mức chuẩn Quốc gia | Đánh giá |
1 | Văn hóa | Có 70% trở lên số làng (thôn, xóm) đạt tiêu chuẩn làng (thôn, xóm) văn hoá theo quy định của UBND tỉnh tại Quyết định số 17/2013/QĐ-UBND ngày 30/5/2013 | Đạt |
Tiêu chí 17: Môi trường
Mục | Tiểu mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Sử dụng nước sạch | Tỷ lệ hộ được sử dụng nước hợp vệ sinh theo quy chuẩn quốc gia đạt 90% trở lên | Đạt | |
2 | Cơ sở sản xuất, kinh doanh | 100% số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường | 70% trở lên số cơ sở sản xuất kinh doanh đạt tiêu chuẩn về môi trường. | Đạt |
3 | Không có các hoạt động gây suy giảm môi trường và có các hoạt động phát triển môi trường xanh - sạch - đẹp | - Không có cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường. - Trong mỗi thôn (xóm) đều có tổ dọn vệ sinh, khai thông cống rãnh, phát quang dọn cỏ ở đường thu gom về nơi quy định để xử lý. - Định kỳ tổ chức tổng vệ sinh với sự tham gia của mọi người dân. - Tổ chức trồng cây xanh ở nơi công cộng, đường giao thông và các trục giao thông chính nội đồng. | - Không có cơ sở sản xuất kinh doanh hoạt động gây ô nhiễm môi trường nghiêm trọng. - 100% thôn/xóm có phong trào làm vệ sinh môi trường hàng tháng; đường thôn/xóm, ngõ thôn/xóm sạch đẹp. - Có phong trào trồng và bảo vệ cây xanh ở các nơi công cộng. | Đạt |
4 | Nghĩa trang | Nghĩa trang được xây dựng theo quy hoạch | Nghĩa trang xây dựng mới được xây dựng theo quy hoạch. | Đạt |
5 | Thu gom, xử lý chất thải | - Có khu xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh - Có hệ thống thu gom, tiêu thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu dân cư - Có tổ, đội duy trì thường xuyên hoạt động thu gom, vận chuyển, xử lý 100% rác thải của xã | - Có khu xử lý rác thải sinh hoạt hợp vệ sinh. - Có hệ thống thu gom, tiêu thoát nước đảm bảo vệ sinh môi trường trong khu dân cư. - Có tổ, đội duy trì thường xuyên hoạt động thu gom, chôn lấp rác thải của xã. | Đạt |
Tiêu chí 18: Hệ thống tổ chức chính trị xã hội vững mạnh
Mục | Tiểu Mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức cơ bản đạt của tỉnh | |||
1 | Cán bộ xã đạt chuẩn | 100% cán bộ, công chức xã đạt chuẩn | - Bố trí đủ số lượng cán bộ, công chức xã, cán bộ không chuyên trách ở xã, thị trấn, thôn/xóm theo quy định của UBND tỉnh và Nghị quyết HĐND tỉnh. - 100% cán bộ, công chức xã có trình độ chuyên môn từ trung cấp trở lên. - 100% cán bộ, công chức xã được bồi dưỡng kiến thức quản lý Nhà nước. - 70% trở lên số cán bộ, công chức xã có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên. (100% cán bộ chủ chốt xã có trình độ lý luận chính trị từ trung cấp trở lên) | Đạt |
2 | Có đủ các tổ chức trong hệ thống chính trị cơ sở theo quy định | Các thôn/xóm có đủ các tổ chức: Chi bộ Đảng, Trưởng thôn/xóm, Ban công tác mặt trận, chi hội nông dân, chi hội phụ nữ, chi hội Cựu chiến binh, chi đoàn TNCS Hồ Chí Minh | Đạt | |
3 | Đảng bộ, chính quyền xã | Đạt “Trong sạch, vững mạnh” | - Đảng bộ đạt “Trong sạch, vững mạnh” - Chính quyền đạt “vững mạnh” | Đạt |
4 | Các tổ chức đoàn thể chính trị của xã | Đạt danh hiệu tiên tiến trở lên | Đạt |
Tiêu chí 19: An ninh, trật tự được giữ vững
Mục | Tiểu Mục đánh giá | Nội dung đánh giá | Đánh giá | |
Mức chuẩn Quốc gia | Mức đạt của tỉnh | |||
1 | An ninh, trật tự được giữ vững | 1) Hàng năm, Đảng ủy có Nghị quyết, UBND xã, thị trấn có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; 2) Hàng năm, Công an xã, thị trấn, Bảo vệ dân phố phải đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. 3) Có 70% số khu dân cư trở lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định tại điều 5 Thông tư số 23/2012/TT- BCA ngày 27/4/2012 của Bộ Công an | 1) Hàng năm (trong quý I), Đảng ủy có Nghị quyết, UBND xã, thị trấn có kế hoạch về công tác bảo đảm an ninh, trật tự; có bản đăng ký phấn đấu đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT”; 2) Hàng năm, Công an xã, thị trấn, Bảo vệ dân phố đạt danh hiệu “Đơn vị tiên tiến” trở lên; không có cá nhân bị kỷ luật từ hình thức cảnh cáo trở lên. 3) Có 70% số khu dân cư trở lên được công nhận đạt tiêu chuẩn “An toàn về ANTT” theo quy định tại điều 3 Quyết định số 25/2012/QĐ- UBND ngày 22/10/2012 của UBND tỉnh. | Đạt |
- 1 Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã đạt chuẩn "Xã nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai
- 2 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 về Hướng dẫn thực hiện, đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 3 Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2013 về Tiêu chí thôn, xóm, tổ dân phố nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 4 Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 5 Quyết định 17/2013/QĐ-UBND về quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục xét công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Làng (thôn, xóm) văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa"; "Cơ quan (đơn vị) doanh nghiệp đạt chuẩn văn hóa", "Xã đạt chuẩn văn hóa nông thôn mới", "Phường (thị trấn) đạt chuẩn văn minh đô thị" và quy định việc thực hiện nếp sống văn hóa trong việc cưới, việc tang và lễ hội trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 6 Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới của tỉnh Hà Giang
- 7 Quyết định 342/QĐ-TTg năm 2013 sửa đổi tiêu chí của Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 9 Quyết định 25/2012/QĐ-UBND về Quy định khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường, cơ sở tôn giáo đạt tiêu chuẩn An toàn về an ninh, trật tự trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 10 Thông tư 23/2012/TT-BCA quy định về khu dân cư, xã, phường, thị trấn, cơ quan, doanh nghiệp, nhà trường đạt tiêu chuẩn "An toàn về an ninh, trật tự" do Bộ Công an ban hành
- 11 Quyết định 315/QĐ-BGTVT năm 2011 hướng dẫn lựa chọn quy mô kỹ thuật đường giao thông nông thôn phục vụ Chương trình mục tiêu Quốc gia xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 – 2020 do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 12 Quyết định 800/QĐ-TTg năm 2010 phê duyệt chương trình mục tiêu quốc gia về xây dựng nông thôn mới giai đoạn 2010 - 2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 13 Thông tư 54/2009/TT-BNNPTNT hướng dẫn thực hiện bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 14 Quyết định 491/QĐ-TTg năm 2009 về Bộ tiêu chí quốc gia về nông thôn mới do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 15 Nghị định 112/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật thể dục, thể thao
- 16 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 913/QĐ-UBND năm 2013 về Quy định tạm thời phương pháp đánh giá, chấm điểm tiêu chí công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới thành phố Hà Nội
- 2 Quyết định 693/QĐ-UBND năm 2013 về Bộ tiêu chí xã đạt chuẩn Nông thôn mới của tỉnh Hà Giang
- 3 Quyết định 1479/QĐ-UBND năm 2013 Quy định tạm thời đánh giá kết quả thực hiện 19 tiêu chí trong Bộ tiêu chí Quốc gia về nông thôn mới và xét công nhận xã đạt chuẩn nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 1637/QĐ-UBND năm 2013 về Tiêu chí thôn, xóm, tổ dân phố nông thôn mới trên địa bàn tỉnh Nam Định
- 5 Quyết định 499/QĐ-UBND năm 2014 về Hướng dẫn thực hiện, đánh giá tiêu chí xã nông thôn mới do tỉnh Vĩnh Long ban hành
- 6 Quyết định 3401/QĐ-UBND năm 2014 công nhận xã đạt chuẩn "Xã nông thôn mới" trên địa bàn tỉnh Đồng Nai