ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1637/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 08 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
BAN HÀNH QUY CHẾ CÔNG NHẬN DANH HIỆU “TỘC VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thi đua, khen thưởng ngày 26/11/2003, Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 14/6/2005 và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng ngày 16/11/2013;
Căn cứ Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng và Luật Sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng; Nghị định số 39/2012/NĐ-CP ngày 27/4/2012 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định số 42/2010/NĐ-CP ngày 15/4/2010 của Chính phủ; Nghị định số 65/2014/NĐ-CP ngày 01/7/2014 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Thi đua, khen thưởng năm 2013;
Căn cứ Quyết định số 49/2014/QĐ-UBND ngày 31/12/2014 của UBND tỉnh Quảng Nam ban hành Quy chế về công tác thi đua, khen thưởng;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy chế công nhận danh hiệu “Tộc văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch có trách nhiệm chủ trì, phối hợp với các ngành, đơn vị liên quan và các địa phương tổ chức triển khai thực hiện Quy chế nhằm nâng cao chất lượng phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, Thủ trưởng các Sở, Ban, ngành, đoàn thể liên quan và Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 3405/QĐ-UBND ngày 26/10/2007 của UBND tỉnh Quảng Nam./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
QUY CHẾ
CÔNG NHẬN DANH HIỆU “TỘC VĂN HÓA” TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH QUẢNG NAM
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1637/QĐ-UBND ngày 08/5/2015 của UBND tỉnh)
Chương I
NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh, đối tượng áp dụng:
1. Quy chế này quy định tiêu chuẩn, trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Tộc văn hóa” trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
2. Đối tượng áp dụng: Các tộc có Nhà thờ Tộc trên địa bàn tỉnh Quảng Nam.
Điều 2. Nguyên tắc thực hiện:
1. Công nhận Tộc văn hóa áp dụng với những trường hợp có đăng ký thi đua.
2. Việc công nhận danh hiệu “Tộc văn hóa” phải đảm bảo nguyên tắc công khai, dân chủ, đúng tiêu chuẩn, đúng thủ tục, có kỳ hạn.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 3. Tiêu chuẩn công nhận danh hiệu “Tộc văn hóa”
1. Hội đồng gia tộc và thành viên trong tộc gương mẫu chấp hành tốt chủ trương, chính sách của Đảng, pháp luật của Nhà nước; có tinh thần đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trong gia tộc và các tộc họ khác ở địa phương.
2. Các thành viên trong gia tộc thực hiện đầy đủ nghĩa vụ công dân; hăng hái lao động sản xuất, thực hành tiết kiệm, phát triển kinh tế gia đình, ổn định và không ngừng nâng cao đời sống vật chất, tinh thần, “gia tộc đoàn kết, tương trợ, giúp đỡ nhau trên tinh thần một người khó cả tộc họ cùng chăm lo”.
3. Các thành viên trong gia tộc tích cực tham gia các phong trào thi đua của địa phương; giữ gìn an ninh, chính trị, trật tự an toàn xã hội, vệ sinh môi trường và thực hiện tốt Quy ước “Thôn, Tổ dân phố văn hóa”, “Gia đình văn hóa”, có từ 85% hộ gia đình trong tộc trở lên đạt danh hiệu “Gia đình văn hóa”.
4. Quản lý, sử dụng chặt chẽ, có hiệu quả các nguồn Quỹ do thành viên trong gia tộc tự nguyện đóng góp để thực hiện xóa đói giảm nghèo, đền ơn đáp nghĩa, khuyến học và các hoạt động nhân đạo, từ thiện ở địa phương.
5. Thực hiện đúng Quy chế về nếp sống văn minh trong việc cưới, việc tang, lễ hội. Trong gia tộc không có người vi phạm pháp luật; “Gia tộc đoàn kết phát huy dân chủ, chấp hành tốt đường lối, chủ trương của Đảng, chính sách, pháp luật của Nhà nước; thực hiện dân số kế hoạch hóa gia đình”.
6. Tộc có 60% số hộ gia đình trở lên đạt danh hiệu “Gia đình học tập” và 40% số hộ gia đình trong Tộc trở lên đạt tiêu chí “Dòng họ học tập”.
Điều 4. Trình tự, thủ tục, hồ sơ công nhận danh hiệu “Tộc văn hóa”.
1. Điều kiện công nhận:
- Đạt các tiêu chuẩn quy định tại Điều 3 của Quy chế này;
- Thời gian đăng ký xây dựng danh hiệu “Tộc văn hóa” là 2 năm trở lên kể từ khi Quy ước của tộc được Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn công nhận.
2. Trình tự, thủ tục:
- Tộc đăng ký xây dựng “Tộc văn hóa” với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã’;
- Hội đồng gia tộc đề nghị công nhận “Tộc văn hóa” với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã’;
- Căn cứ vào hồ sơ đề nghị công nhận, Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc cấp xã phối hợp với Ban, ngành liên quan kiểm tra, đề nghị Chủ tịch UBND cấp xã quyết định công nhận “Tộc văn hóa”.
3. Hồ sơ đề nghị:
- Báo cáo thành tích 02 năm đối với công nhận lần đầu và 03 năm trở lên đối với công nhận lại, có xác nhận của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn;
- Biên bản kiểm tra và văn bản đề nghị của Ban Chỉ đạo Phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" xã, phường, thị trấn.
Điều 5. Công nhận “Tộc văn hóa”.
1. “Tộc văn hóa” do Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã, phường, thị trấn (gọi chung là cấp xã) công nhận mỗi năm một lần; quyết định công nhận và kèm theo Giấy công nhận ba năm một lần.
2. Văn phòng UBND xã, phường, thị trấn phối hợp với Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam xã, phường, thị trấn và Hội đồng gia tộc tổ chức công bố Quyết định công nhận “Tộc văn hóa” vào dịp thích hợp gắn với sinh hoạt của tộc.
Điều 6. Khen thưởng
- Ban Thường trực Ủy ban Mặt trận Tổ quốc Việt Nam các cấp tổ chức biểu dương các “Tộc văn hóa” tiêu biểu, xuất sắc theo định kỳ hằng năm đối với cấp xã, 03 năm đối với cấp huyện, 05 năm đối với cấp tỉnh gắn với việc sơ kết, tổng kết cuộc vận động “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa ở khu dân cư”.
- Căn cứ điều kiện cụ thể của địa phương, Chủ tịch UBND huyện, thị xã, thành phố tặng Giấy khen đối với “Tộc văn hóa” xuất sắc giữ vững danh hiệu nhiều năm liền nhằm động viên, khuyến khích phong trào.
- Những “Tộc văn hóa” xuất sắc giữ vững danh hiệu nhiều năm liền được UBND tỉnh xem xét tặng Bằng khen.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 7. Việc xét công nhận, công nhận lại “Tộc văn hóa” được thực hiện vào quý IV hằng năm.
Điều 8. “Tộc văn hóa” vi phạm một trong những quy định của Quy chế này sẽ không được công nhận lại; những trường hợp vi phạm nghiêm trọng sẽ bị thu hồi danh hiệu. Cấp ra quyết định công nhận danh hiệu, có trách nhiệm ra quyết định thu hồi danh hiệu.
Điều 9. Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì, phối hợp với Sở, Ban, ngành, Mặt trận, đoàn thể liên quan và UBND huyện, thị xã, thành phố có trách nhiệm phổ biến, quán triệt, chỉ đạo và tổ chức thực hiện Quy chế này. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, khó khăn, phản ánh về Sở Văn hóa, Thể thao và Du lịch, cơ quan thường trực Ban Chỉ đạo phong trào "Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa" tỉnh để xem xét, tổng hợp, đề nghị UBND tỉnh sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
- 1 Quyết định 3405/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế công nhận danh hiệu Tộc văn hóa; xã, phường, thị trấn văn hóa trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 2 Quyết định 3405/QĐ-UBND năm 2007 về Quy chế công nhận danh hiệu Tộc văn hóa; xã, phường, thị trấn văn hóa trong phong trào Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 1 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy chế công nhận, thu hồi danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 49/2014/QĐ-UBND Ban hành Quy chế công tác thi đua, khen thưởng do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 3 Nghị định 65/2014/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, khen thưởng sửa đổi năm 2013
- 4 Luật thi đua, khen thưởng sửa đổi 2013
- 5 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, công nhận các danh hiệu văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 6 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa; Bản văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 7 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa", “Làng văn hóa”, “Bản văn hóa", “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 8 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" thành phố Hà Nội
- 9 Nghị định 39/2012/NĐ-CP sửa đổi, bổ sung một số điều của Nghị định 42/2010/NĐ-CP ngày 15 tháng 4 năm 2010 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật thi đua, khen thưởng và Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật thi đua, khen thưởng
- 10 Nghị định 42/2010/NĐ-CP hướng dẫn Luật Thi đua, Khen thưởng và Luật sửa đổi Luật Thi đua, Khen thưởng
- 11 Luật Thi đua, Khen thưởng sửa đổi 2005
- 12 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 13 Luật Thi đua, Khen thưởng 2003
- 1 Quyết định 42/2016/QĐ-UBND Quy chế công nhận, thu hồi danh hiệu trong phong trào “Toàn dân đoàn kết xây dựng đời sống văn hóa” tỉnh Bến Tre
- 2 Quyết định 18/2013/QĐ-UBND ban hành Quy chế xây dựng, công nhận các danh hiệu văn hóa trên địa bàn tỉnh Quảng Trị
- 3 Quyết định 18/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu Gia đình văn hóa; Bản văn hóa, Tổ dân phố văn hóa và tương đương trên địa bàn tỉnh Sơn La
- 4 Quyết định 32/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận Danh hiệu “Gia đình văn hóa”; “Thôn văn hóa", “Làng văn hóa”, “Bản văn hóa", “Tổ dân phố văn hóa” và tương đương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hà Tĩnh ban hành
- 5 Quyết định 06/2012/QĐ-UBND về Quy chế công nhận danh hiệu "Gia đình văn hóa", "Làng văn hóa", "Tổ dân phố văn hóa" thành phố Hà Nội