ỦY BAN DÂN TỘC | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/QĐ-UBDT | Hà Nội, ngày 29 tháng 3 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT KẾ HOẠCH XÂY DỰNG ĐỀ ÁN “XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ PHÂN ĐỊNH VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI”
BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM ỦY BAN DÂN TỘC
Căn cứ Nghị định số 13/2017/NĐ-CP, ngày 10/02/2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc;
Căn cứ Nghị Quyết số 74/2018/QH14 của Quốc hội tại Kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV;
Căn cứ Nghị Quyết số 01/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019;
Căn cứ Quyết định số 32/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2019;
Xét đề nghị của Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng Đề án “Xây dựng bộ tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi”.
Điều 2. Giao Vụ Chính sách Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị liên quan triển khai thực hiện theo Kế hoạch được phê duyệt.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký ban hành.
Điều 4. Chánh Văn phòng Ủy ban Dân tộc, Vụ trưởng Vụ Chính sách Dân tộc, Thủ trưởng các Vụ, đơn vị có liên quan thuộc Ủy ban Dân tộc chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG, CHỦ NHIỆM |
XÂY DỰNG ĐỀ ÁN XÂY DỰNG BỘ TIÊU CHÍ PHÂN ĐỊNH VÙNG DÂN TỘC THIỂU SỐ VÀ MIỀN NÚI
(Kèm theo Quyết định số: 164/QĐ-UBDT ngày 29 tháng 3 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc)
Thực hiện Quyết định số 32/QĐ-UBDT ngày 23 tháng 01 năm 2019 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc về việc giao thực hiện nhiệm vụ trình Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng, Chủ nhiệm Ủy ban Dân tộc năm 2019; Ủy ban Dân tộc xây dựng Kế hoạch “Đề án xây dựng bộ tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi” như sau:
1. Mục đích
Xây dựng dự thảo Đề án, Tờ trình, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ; hoàn thiện hồ sơ và triển khai công việc theo quy định trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định về Bộ tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025.
2. Yêu cầu
- Tổ chức thực hiện tốt việc đánh giá phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển từ năm 1996 đến nay; nghiên cứu tài liệu, số liệu và các văn bản pháp luật có liên quan làm cơ sở để xây dựng bộ tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi cho giai đoạn 2021-2025;
- Xây dựng dự thảo Đề án, Tờ trình, Quyết định của Thủ tướng Chính phủ đảm bảo chất lượng và tiến độ; khả thi, đúng trình tự, thủ tục hồ sơ quy định hiện hành;
II. NỘI DUNG, TIẾN ĐỘ VÀ PHÂN CÔNG THỰC HIỆN
Stt | Nội dung công việc | Đơn vị thực hiện | Đơn vị phối hợp | Sản phẩm | Thời gian hoàn thành |
1 | Lập kế hoạch xây dựng Đề án, thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập | Vụ CSDT |
| Quyết định của Bộ trưởng, Chủ nhiệm | Tháng 3/2019 |
2 | Lập, thẩm định dự toán xây dựng Đề án | Vụ CSDT | Vụ KHTC | Dự toán kinh phí | Tháng 3/2019 |
3 | Xây dựng Đề cương Đề án, Văn bản đề nghị các địa phương báo cáo theo yêu cầu | Vụ CSDT |
| Đề cương Đề án | Tháng 3/2019 |
4 | Tổ chức 01 Hội thảo góp ý Đề cương Đề án tại Hà Nội | Vụ CSDT | VPUB | Đề cương Đề án | Tháng 3/2019 |
5 | Tổng hợp báo cáo của các địa phương, các đơn vị liên quan, xây dựng báo cáo đánh giá phân định từ năm 1996 - nay | Vụ CSDT BST, TBT | Các Vụ, đơn vị liên quan | Báo cáo đánh giá phân định từ năm 1996 - nay | Tháng 4/2019 |
6 | Dự thảo Đề án, Tờ trình, Quyết định của Thủ tướng CP trình xin ý kiến LĐUB và tiếp thu hoàn thiện các dự thảo. | Vụ CSDT BST, TBT | Các Vụ, đơn vị liên quan | Dự thảo Đề án, Tờ trình, Quyết định của Thủ tướng CP | Tháng 4/2019 |
7 | Tổ chức các cuộc họp, hội thảo kỹ thuật góp ý dự thảo đề án (2 cuộc) | Vụ CSDT BST, TBT | Các Vụ, đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả họp, hội thảo | Tháng 4/2019 |
8 | Đăng dự thảo Bộ tiêu chí để xin ý kiến trên Cổng thông tin điện tử Ủy ban Dân tộc và Cổng thông tin điện tử Chính phủ | Vụ CSDT | - Cổng TTĐT UBDT - Cổng TTDT CP | Dự thảo Đề án, Tờ trình, Quyết định của Thủ tướng CP | Tháng 4/2019 |
9 | Tổ chức các cuộc họp, hội thảo xin ý kiến lãnh đạo Ủy ban và các Vụ đơn vị liên quan để hoàn thiện Đề án và các tài liệu liên quan trước khi tổ chức Hội thảo vùng (5 cuộc) | Vụ CSDT | VPUB | Báo cáo kết quả họp, hội thảo | Tháng 5-6/2019 |
10 | Tổ chức 03 Hội thảo vùng (khu vực phía Bắc, khu vực Miền Trung Tây Nguyên và khu vực phía Nam) xin ý kiến vào các Dự thảo | Vụ CSDT BST, TBT | Các Vụ ĐPI, ĐPII, ĐPIII và các đơn vị liên quan | Báo cáo kết quả Hội thảo | Tháng 6/2019 |
11 | Ban hành văn bản xin ý kiến các Bộ, ngành liên quan | Vụ CSDT BST, TBT |
| Văn bản gửi Bộ, ngành | Tháng 6/2019 |
12 | Tổng hợp, tiếp thu hoàn thiện và giải trình ý kiến của các Bộ ngành; các địa phương | Vụ CSDT BST, TBT |
| Dự thảo Đề án, Tờ trình, Quyết định của Thủ tướng CP | Tháng 7/2019 |
13 | Tổ chức họp, hội thảo xin ý kiến Lãnh đạo Ủy ban và BST, TBT về báo cáo tiếp thu giải trình hoàn thiện Đề án (01 cuộc) | Vụ CSDT BST, TBT | VPUB | Báo cáo kết quả họp, Hội thảo | Tháng 7/2019 |
14 | Xin ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp và tiếp thu, hoàn thiện sau khi có văn bản thẩm định của Bộ Tư pháp | Vụ CSDT BST, TBT | Các Vụ, đơn vị liên quan | Văn bản xin ý kiến thẩm định và hồ sơ kèm theo | Tháng 7/2019 |
15 | Hội thảo xin ý kiến Lãnh đạo Ủy ban sau khi có ý kiến thẩm định của Bộ Tư pháp trước khi hoàn thiện Hồ sơ lần cuối trình Thủ tướng Chính phủ (01 cuộc) | Vụ CSDT BST, TBT | VPUB | Báo cáo Hội thảo | Tháng 8/2019 |
16 | Hoàn thiện dự thảo và hồ sơ lần cuối trình Bộ trưởng, Chủ nhiệm xem xét ký trình Thủ tướng Chính phủ | Vụ CSDT BST, TBT |
| Tờ trình Thủ tướng CP; Đề án và Dự thảo Quyết định | Tháng 8/2019 |
1. Nguồn kinh phí chi thường xuyên của Ủy ban Dân tộc năm 2019.
2. Nguồn hỗ trợ Dự án EMPS.
1. Vụ Chính sách Dân tộc chủ trì, phối hợp với các Vụ, đơn vị thuộc Ủy ban; đơn vị thuộc Bộ, ngành liên quan và các địa phương; triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch này.
2. Vụ Kế hoạch tài chính,Văn phòng Ủy ban chủ trì, phối hợp với Vụ Chính sách Dân tộc thẩm định dự toán chi tiết và đảm bảo các điều kiện cần thiết khác phục vụ cho các hoạt động trong Kế hoạch đảm bảo tiến độ và hiệu quả.
3. Các Vụ, đơn vị trực thuộc Ủy ban Dân tộc theo nhiệm vụ được giao phối hợp với Vụ Chính sách Dân tộc triển khai Kế hoạch theo nội dung và tiến độ đã được phê duyệt.
- 1 Nghị quyết 01/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội và dự toán ngân sách nhà nước năm 2019 do Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 74/2018/QH14 về kỳ họp thứ 6, Quốc hội khóa XIV do Quốc hội ban hành
- 3 Báo cáo 288/BC-HĐDT14 năm 2017 về kết quả giám sát chuyên đề “Kết quả thực hiện phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; phân định xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao" do Hội đồng Dân tộc ban hành
- 4 Nghị định 13/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Ủy ban Dân tộc
- 5 Công văn 801/UBDT-CSDT hướng dẫn phân định 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 1 Công văn 3579/VPCP-ĐP xây dựng Bộ tiêu chí phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Công văn 801/UBDT-CSDT hướng dẫn phân định 3 khu vực vùng dân tộc thiểu số và miền núi do Uỷ ban Dân tộc ban hành
- 3 Báo cáo 288/BC-HĐDT14 năm 2017 về kết quả giám sát chuyên đề “Kết quả thực hiện phân định vùng dân tộc thiểu số và miền núi theo trình độ phát triển; phân định xã, huyện, tỉnh là miền núi, vùng cao" do Hội đồng Dân tộc ban hành
- 4 Công văn 1830/UBDT-CSDT năm 2020 về trả lời kiến nghị của cử tri kỳ họp thứ 10, Quốc hội khóa XIV về Tiêu chí phân định vùng đồng bào dân tộc thiểu số và miền núi giai đoạn 2021-2025 do Ủy ban Dân tộc ban hành