- 1 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 2 Quyết định 985/QĐ-TTg năm 2018 về Kế hoạch thực hiện Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
- 4 Chỉ thị 01/CT-UBND về nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện kế hoạch phát triển kinh tế - xã hội năm 2021 do tỉnh Bắc Ninh ban hành
- 5 Quyết định 2503/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 6 Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo phương án 5 tại chỗ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình
- 7 Quyết định 3084/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường được giải quyết theo phương án “5 tại chỗ” tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 8 Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện thí điểm quy trình “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ
- 9 Quyết định 2067/QĐ-CT năm 2021 phê quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính 4 tại chỗ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 164/QĐ-UBND | Bắc Ninh, ngày 04 tháng 02 năm 2021 |
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Quyết định số 985/QĐ-TTg ngày 08/8/2018 của Thủ tướng Chính phủ ban hành Kế hoạch thực hiện Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07/3/2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025;
Căn cứ Chỉ thị số 01/CT-UBND ngày 14/01/2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh về những nhiệm vụ trọng tâm và giải pháp chủ yếu chỉ đạo, điều hành thực hiện Kế hoạch phát triển kinh tế xã hội năm 2021;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng UBND tỉnh Bắc Ninh.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Kế hoạch triển khai Đề án “Nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “4 tại chỗ” (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh giai đoạn 2021-2022 (Ban hành kèm theo Kế hoạch)
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Thủ trưởng các cơ quan: Văn phòng UBND tỉnh; các sở, ban, ngành, cơ quan thuộc UBND tỉnh, UBND các huyện, thị xã, thành phố và các cơ quan, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan căn cứ Quyết định thi hành./.
| KT. CHỦ TỊCH |
TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “4 TẠI CHỖ” (TIẾP NHẬN, THẨM ĐỊNH, PHÊ DUYỆT, TRẢ KẾT QUẢ) TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH” GIAI ĐOẠN 2020-2021
(Ban hành kèm theo Quyết định số 104/QĐ-UBND ngày 04/02/2021 của Chủ tịch UBND tỉnh Bắc Ninh)
1. Yêu cầu
- Đảm bảo việc triển khai, thực hiện giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế “4 tại chỗ” (tiếp nhận, thẩm định, phê duyệt, trả kết quả) tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh thực chất, đúng quy định và yêu cầu đặt ra về giải quyết thủ tục hành chính. Việc in ấn, phê duyệt kết quả, phát hành và trả kết quả TTHC sẽ được thực hiện ngay tại Bộ phận Một cửa các cấp.
- Có sự phối hợp chặt chẽ giữa cơ quan, tổ chức, cá nhân có liên quan trong quá trình giải quyết TTHC; đề cao trách nhiệm của mỗi cá nhân khi được phân quyền trong quá trình giải quyết TTHC. Việc ủy quyền (nếu có) phải đảm bảo đúng quy định và thực hiện tốt chức năng quản lý nhà nước của các cơ quan chuyên môn.
- Nâng cao nhận thức và hiệu quả của các cơ quan, địa phương trên địa bàn tỉnh về thực hiện cắt giảm quy trình thực và rút ngắn thời gian thực hiện TTHC đó nâng cao hiệu quả, chất lượng phục vụ người dân, tổ chức, doanh nghiệp cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh cấp tỉnh.
- Phát huy vai trò tích cực, chủ động của người đứng đầu cơ quan, địa phương trong quá trình chỉ đạo, triển khai; xác định cụ thể các nhiệm vụ, giải pháp thực hiện, trách nhiệm của người đứng đầu trong việc thực hiện các nhiệm vụ và là tiêu chí để phân loại, đánh giá hàng năm đối với cá nhân người đứng đầu và tập thể cơ quan, địa phương.
- Đẩy mạnh xã hội hóa, huy động đa dạng sự tham gia, vào cuộc của tổ chức, cá nhân để nâng cao chất lượng, hiệu quả hoạt động cải cách TTHC.
- Thực hiện công tác tuyên truyền theo hướng đơn giản, dễ hiểu, đa dạng hình thức tuyên truyền hướng tới nâng cao nhận thức của tổ chức, cá nhân những lợi ích thiết thực khi thực hiện.
2. Mục tiêu
2.1. Mục tiêu chung
Nâng cao hiệu quả, chất lượng giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “4 tại chỗ” tại Bộ phận Một cửa các cấp trên địa bàn tỉnh Bắc Ninh; việc giải quyết thủ tục hành chính được thực hiện công khai, minh bạch ngay tại nơi tiếp nhận, cắt giảm quy trình thực hiện, rút ngắn thời gian thực hiện thủ tục hành chính; tuyệt đối không để xảy ra những tiêu cực và chi phí phát sinh không chính thức của tổ chức, cá nhân trong quá trình thực hiện thủ tục hành chính.
Thông qua việc phân cấp, ủy quyền trong việc giải quyết TTHC nhằm nâng cao trách nhiệm của mỗi cá nhân, tổ chức đồng thòi giảm tải nguồn nhân lực tham gia vào quá trình giải quyết TTHC tại mỗi cơ quan, đơn vị.
2.1. Mục tiêu cụ thể
* Năm 2021
- Tại Trung tâm hành chính công tỉnh thực hiện “4 tại chỗ” tối thiểu 30% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ, tại Trung tâm hành chính công cấp huyện thực hiện “4 tại chỗ” tối thiểu 60% TTHC thường xuyên phát sinh hồ sơ.
- Tối thiểu 30% TTHC thực hiện phân cấp hoặc ủy quyền cho công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện thẩm định hồ sơ hoặc phê duyệt kết quả theo quy định.
- Tối thiểu 50% TTHC thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình giải quyết (áp dụng quy trình điện tử, chữ ký số...)
* Năm 2022
- 100% TTHC đủ điều kiện thực hiện “4 tại chỗ” tại Trung tâm hành chính công tỉnh và Trung tâm hành chính công cấp huyện.
- Tối thiểu 50% TTHC thực hiện phân cấp hoặc ủy quyền cho công chức tiếp nhận hồ sơ thực hiện thẩm định hồ sơ hoặc phê duyệt kết quả theo quy định.
- 100% TTHC thực hiện ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình giải quyết thủ tục hành chính.
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG THỰC HIỆN
1. Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện; phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của các đơn vị, thành viên thực hiện nội dung Đề án.
2. Rà soát các nội dung có liên quan đến việc thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”.
2.1. Rà soát danh mục TTHC đủ điều kiện thực hiện giải quyết theo cơ chế “4 tại chỗ”.
2.2. Rà soát các quy định có liên quan về thẩm quyền giải quyết, thực hiện phân cấp, ủy quyền trong quá trình giải quyết TTHC.
3. Xây dựng cơ chế, chính sách đảm bảo việc thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”.
3.1. Xây dựng cơ chế, chính sách hỗ trợ nhằm nâng cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi được phân cấp, ủy quyền thực hiện quá trình giải quyết TTHC tại Bộ phận Một cửa các cấp.
3.2. Quy định cơ chế phối hợp giữa các bộ phận có liên quan trong quá trình giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”.
4. Rà soát các điều kiện đảm bảo về cơ sở vật chất, yếu tố con người.
5. Đề xuất các giải pháp và biện pháp triển khai thực hiện.
6. Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện.
7. Tổ chức rà soát, đánh giá và kiến nghị sửa đổi quy trình giải quyết, cắt giảm thời gian thực hiện; đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giải quyết TTHC trong quá trình triển khai thực hiện.
8. Tổng kết thực hiện Đề án.
9. Các nội dung, nhiệm vụ cụ thể
(Tại Phụ lục ban hành kèm theo Kế hoạch này).
Kinh phí triển khai thực hiện Đề án gồm kinh phí từ ngân sách nhà nước đóng góp của doanh nghiệp và các nguồn hợp pháp khác.
- Chi từ nguồn ngân sách được nhà nước giao cho thực hiện Đề án: Dự kiến 500 triệu đồng;
- Chi từ nguồn kinh phí của các đơn vị, địa phương: Theo dự toán phân bổ.
1. Nguồn kinh phí từ ngân sách nhà nước phân bổ từ kinh phí hằng năm do UBND tỉnh giao Văn phòng UBND tỉnh thực hiện đề án, bao gồm: nghiên cứu rà soát, đánh giá thực trạng việc thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”; công tác rà soát, đánh giá; xây dựng báo cáo; công tác kiểm tra; khảo sát lấy ý kiến; tổ chức hội nghị, hội thảo lấy ý kiến; mời chuyên gia tư vấn; tập huấn, đào tạo; báo cáo tổng kết; công tác tuyên truyền và các chi phí phát sinh khác theo quy định.
2. Nguồn kinh phí của các đơn vị, địa phương: sử dụng đầu tư trang bị mua sắm phương tiện, các điều kiện vật chất phục vụ của việc triển khai thực hiện Đề án.
Quản lý, sử dụng kinh phí thực hiện theo quy định pháp luật về ngân sách nhà nước và các quy định có liên quan.
1. Văn phòng UBND tỉnh
Chủ trì, phối hợp với các sở, ban, ngành, cơ quan, đơn vị, địa phương liên quan:
- Xây dựng và triển khai thực hiện các nội dung theo kế hoạch; phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của các đơn vị, thành viên thực hiện, dự toán chi tiết kinh phí trình UBND tỉnh phê duyệt theo quy định hiện hành.
- Đôn đốc, kiểm tra hướng dẫn các đơn vị, địa phương trong việc triển khai thực hiện các nhiệm vụ có liên quan tại Kế hoạch này.
- Hướng dẫn, kiểm tra, tổ chức sơ kết và tổng kết tình hình thực hiện Đề án; định kỳ hằng năm báo cáo kết quả thực hiện Đề án; tổng hợp tình hình thực hiện của các đơn vị, địa phương báo cáo UBND tỉnh theo yêu cầu.
2. Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh và các sở, ban, ngành liên quan:
- Tham mưu UBND tỉnh cân đối NSNN hằng năm chi thường xuyên, phân bổ nguồn để thực hiện các nội dung của Kế hoạch, dự toán kinh phí thực hiện theo quy định của pháp luật.
- Hướng dẫn quản lý và sử dụng kinh phí thực hiện Đề án.
3. Trung tâm Hành chính công tỉnh
Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, các sở, ban, ngành: rà soát danh mục TTHC thực hiện theo cơ chế “4 tại chỗ”, xây dựng quy trình giải quyết theo quy định; bố trí, sắp xếp chỗ làm việc theo đề xuất của các đơn vị; đề xuất các giải pháp để việc thực hiện TTHC “4 tại chỗ” có hiệu quả.
Phối hợp Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tài chính trong việc đề xuất kinh phí mua sắm trang thiết bị phục vụ cán bộ, công chức đến làm việc tại Trung tâm hành chính công tỉnh.
4. Sở Thông tin và Truyền thông
Phối hợp với các sở, ban, ngành cập nhật, điều chỉnh quy trình điện tử theo quy định; đảm bảo các điều kiện về kỹ thuật, công nghệ thông tin trong việc thực hiện ứng dụng công tin giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”
5. Sở Tư pháp, Phòng Tư pháp
Cho ý kiến thẩm định về việc phân cấp và ủy quyền việc giải quyết TTHC trên cơ sở đề xuất của đơn vị, địa phương.
Phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh trong việc xây dựng cơ chế, chính sách đảm bảo việc thực hiện giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”.
6. Các sở, ban, ngành, UBND các huyện, thị xã, thành phố
Căn cứ chức năng nhiệm vụ và các nội dung thực hiện Đề án, chủ trì, đề xuất và phối hợp với Văn phòng UBND tỉnh, các đơn vị liên quan thực hiện các nhiệm vụ theo Kế hoạch trong phạm vi quản lý nhà nước theo thẩm quyền và quy định của pháp luật hiện hành.
UBND tỉnh yêu cầu Thủ trưởng các sở, ngành, đơn vị, địa phương căn cứ các nhiệm vụ được nêu trong Đề án, tổ chức thực hiện bảo đảm hiệu quả, đúng quy định. Trong quá trình thực hiện nếu có khó khăn, vướng mắc, báo cáo kịp thời về UBND tỉnh (qua Văn phòng UBND tỉnh) để tổng hợp, tham mưu, đề xuất trình UBND tỉnh chỉ đạo giải quyết theo quy định./.
NỘI DUNG NHIỆM VỤ KẾ HOẠCH TRIỂN KHAI ĐỀ ÁN “NÂNG CAO HIỆU QUẢ, CHẤT LƯỢNG GIẢI QUYẾT THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THEO CƠ CHẾ “4 TẠI CHỖ” TẠI BỘ PHẬN MỘT CỬA CÁC CẤP TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH BẮC NINH” GIAI ĐOẠN 2020-2021
(Kèm theo Quyết định số 164/QĐ- UBND ngày 04 tháng 02 năm 2021 của UBND tỉnh Bắc Ninh)
TT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện | Dự kiến Sản phẩm | Dự kiến nhu cầu kinh phí (triệu đồng) | |
Thời gian bắt đầu | Thời gian hoàn thành | ||||||
NĂM 2021 | |||||||
1 | Ban hành Quyết định thành lập Tổ công tác thực hiện Đề án | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành | Tháng 01/2021 |
| Quyết định thành lập |
|
2 | Xây dựng kế hoạch triển khai thực hiện, phân công nhiệm vụ, trách nhiệm của các đơn vị, thành viên thực hiện nội dung đề án. | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành | Tháng 01/2021 |
| Kế hoạch của Tổ công tác; Văn bản phân công nhiệm vụ |
|
3 | Rà soát các nội dung có liên quan đến việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính (TTHC) theo cơ chế “4 tại chỗ” | ||||||
3.1 | Rà soát danh mục TTHC thực hiện “4 tại chỗ” theo Quyết định đã được phê duyệt của Chủ tịch UBND tỉnh, UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 02/2021 | Tháng 3/2021 | Báo cáo rà soát kèm theo danh mục TTHC | 80 |
3.1.1 | Rà soát quy trình thực hiện theo nội dung công bố của cơ quan có thẩm quyền |
|
| Tháng 02/2021 | Tháng 02/2021 | Báo cáo |
|
3.1.2 | Rà soát quy trình nội bộ và quy trình điện tử trên Cổng Thông tin Dịch vụ công của tỉnh; xây dựng quy trình giải quyết TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ” | Văn phòng UBND tỉnh | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 3/2021 | Tháng 3/2021 | Dự thảo QĐ phê duyệt quy trình nội bộ |
|
3.2 | Kiểm tra, đánh giá thực tế triển khai thực hiện |
|
|
|
|
|
|
3.2.1 | Rà soát việc phân cấp, ủy quyền trong quá trình giải quyết TTHC | Văn phòng UBND tỉnh; Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp | Sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn cấp huyện | Tháng 4/2021 | Tháng 5/2021 | Báo cáo rà soát | 50 |
3.2.2 | Rà soát các quy định có liên quan về thẩm quyền giải quyết, thực hiện phân cấp, ủy quyền trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính | Sở Tư pháp; Phòng Tư pháp | Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành; các phòng chuyên môn cấp huyện | Tháng 4/2021 | Tháng 5/2021 | Văn bản thẩm định | |
3.2.3 | Rà soát điều kiện cơ sở vật chất, con người để thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh | Sở, ban, ngành; Trung tâm hành chính công cấp huyện; các phòng chuyên môn cấp huyện | Tháng 3/2021 | Tháng 4/2021 | Báo cáo | 1 |
3.2.4 | Kiểm tra thực trạng triển khai việc thực hiện TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ” | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; Trung tâm hành chính công cấp huyện | Tháng 5/2021 | Tháng 5/2021 | Biên bản; Báo cáo kết quả kiểm tra | 4,5 |
4. | Xây dựng báo cáo đánh giá hiện trạng, đề xuất | ||||||
4.1 | Khảo sát, đánh giá và lựa chọn danh mục TTHC thiết yếu, phát sinh nhiều hồ sơ thực hiện theo cơ chế “4 tại chỗ” | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 4/2021 | Tháng 5/2021 | Phiếu khảo sát; Báo cáo danh mục TTHC | 30 |
4.2 | Tổ chức Hội nghị lấy ý kiến đánh giá | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 5/2021 | Tháng 5/2021 |
| 10 |
4.3 | Báo cáo và đề xuất | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm HCC tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 5/2021 | Tháng 5/2021 | Báo cáo | 4,5 |
5 | Xây dựng cơ chế, chính sách, các điều kiện đảm bảo việc thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “4 tại chỗ” | ||||||
5.1 | Xây dựng chính sách, cơ chế hỗ trợ nhằm nâng cao trách nhiệm của tổ chức, cá nhân khi được phân cấp, ủy quyền thực hiện quá trình giải quyết thủ tục hành chính tại Bộ phận một cửa các cấp | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư Pháp | Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 6/2021 | Tháng 6/2021 | Văn bản quy định | 9 |
5.2 | Quy định cơ chế phối hợp giữa các bộ phận có liên quan trong quá trình giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “4 tại chỗ” | Văn phòng UBND tỉnh, Sở Tư pháp | Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Tháng 4/2021 | Tháng 4/2021 | Quyết định ban hành cơ phối hợp | |
5.3 | Hoàn thiện, bổ sung các điều kiện cơ sở vật chất phục vụ công tác giải quyết thủ tục hành chính theo cơ chế “4 tại chỗ” | Trung tâm hành chính công tỉnh; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Sở, ban, ngành; các bộ phận chuyên môn thuộc UBND cấp huyện | Tháng 4/2021 | Tháng 5/2021 |
| Theo nguồn dự toán đơn vị |
6 | Đề xuất các biện pháp triển khai thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh, Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các bộ phận chuyên môn thuộc Sở, ban, ngành, UBND cấp huyện | Sau khi thực hiện rà soát và thường xuyên | Văn bản đề xuất và Báo cáo tổng hợp | 1 | |
7 | Bồi dưỡng chuyên môn nghiệp vụ cho các cá nhân được phân cấp, ủy quyền - Tổ chức, tham gia các khóa đào tạo | Văn phòng UBND tỉnh | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Theo Kế hoạch tập huấn hàng năm | Các lớp tập huấn, bồi dưỡng | 50 | |
8 | Hướng dẫn, kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện, tháo gỡ các khó khăn, vướng mắc phát sinh trong quá trình thực hiện | Văn phòng UBND tỉnh | Trung tâm hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Thường xuyên | Văn bản hướng dẫn; báo cáo | 5 | |
10 | Tổ chức rà soát, đánh giá và kiến nghị sửa đổi quy trình cắt giảm thời gian thực hiện; đề xuất các giải pháp nâng cao chất lượng giải quyết thủ tục hành chính trong quá trình triển khai thực hiện | ||||||
10.1 | Đẩy mạnh công tác nghiên cứu cắt giảm quy trình và rút ngắn thời gian thực hiện TTHC; xây dựng các đề tài nghiên cứu... | Văn phòng UBND tỉnh; Trung tâm Hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các bộ phận, cá nhân, tổ chức có liên quan | Thường xuyên | Đề xuất cùng Báo cáo hàng quý về công tác Kiểm soát TTHC | 80 | |
10.2 | Ứng dụng công nghệ thông tin trong việc thực hiện TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ” (quy trình điện tử, chữ ký số...) | Trung tâm Hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Các bộ phận chuyên môn có liên quan | Thường xuyên | Ứng dụng công nghệ thông tin được triển khai thực hiện | Theo dự án ứng dụng công nghệ thông tin của tỉnh | |
10.3 | Sử dụng con dấu thứ 2 trong trong việc thực hiện TTHC theo cơ chế “4 tại chỗ”; xây dựng quy chế sử dụng con dấu thứ 2 trong giải quyết TTHC | Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện | Văn phòng UBND tỉnh; Công an tỉnh; Trung tâm hành chính công tỉnh; Trung tâm hành chính công cấp huyện | Tháng 3/2021 | Tháng 4/2021 | Con dấu thứ 2 được sử dụng trong giải quyết TTHC và quy chế sử dụng con dấu thứ 2 được ban hành | Theo dự toán chi ngân sách hàng năm của đơn vị |
11 | Công tác tuyên truyền (Hội thảo; Hội nghị; Tờ rơi; phương tiện thông tin đại chúng.... | Sở Thông tin và Truyền thông; Trung tâm Hành chính công tỉnh; Sở, ban, ngành; UBND cấp huyện; UBND cấp xã | Báo; Đài; cổng thông tin điện tử... | Thường xuyên | Hội thảo; Phát tờ rơi; Bài viết... | 50 |
- 1 Quyết định 2503/QĐ-UBND năm 2019 phê duyệt Kế hoạch tổ chức thực hiện giải quyết thủ tục hành chính theo phương án “5 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh, Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Quyết định 2734/QĐ-UBND năm 2019 về Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính theo phương án 5 tại chỗ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Thái Bình
- 3 Quyết định 3084/QĐ-UBND năm 2019 về phê duyệt Danh mục và Quy trình nội bộ giải quyết thủ tục hành chính lĩnh vực tài nguyên và môi trường được giải quyết theo phương án “5 tại chỗ” tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả cấp huyện trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Quyết định 1438/QĐ-UBND năm 2021 phê duyệt Danh mục thủ tục hành chính thực hiện thí điểm quy trình “4 tại chỗ” tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh Phú Thọ
- 5 Quyết định 2067/QĐ-CT năm 2021 phê quy trình nội bộ giải quyết các thủ tục hành chính 4 tại chỗ tại Trung tâm Phục vụ hành chính công tỉnh thuộc thẩm quyền tiếp nhận, giải quyết của Ban Quản lý các Khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc