ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1643/QĐ-UBND | Thái Bình, ngày 16 tháng 08 năm 2011 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BỔ SUNG, ĐIỀU CHỈNH CƠ CHẾ, CHÍNH SÁCH HỖ TRỢ SẢN XUẤT NÔNG NGHIỆP NĂM 2011
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THÁI BÌNH
Căn cứ Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Ngân sách nhà nước ngày 16/12/2002;
Căn cứ Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 08/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp năm 2011;
Xét đề nghị của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Bổ sung, điều chỉnh cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp năm 2011, với các nội dung sau:
1. Điều chỉnh công suất máy làm đất đa năng tại Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 08/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp năm 2011: “từ 25 CV trở lên” sang “từ 24 CV trở lên”;
2. Bổ sung máy làm đất đa năng, máy gặt đập liên hợp đã qua sử dụng vào các loại máy nông nghiệp được hưởng hỗ trợ của tỉnh, đảm bảo các điều kiện sau:
- Máy đã qua sử dụng sản xuất tại Nhật Bản hoặc Hàn Quốc, còn hoạt động tốt, được sản xuất từ năm 1991 trở lại đây.
- Số khung, số máy và ngày sản xuất trên máy phải được lưu tại Ủy ban nhân dân cấp xã, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Sở Tài chính, Sở Kế hoạch và Đầu tư.
- Chỉ thanh toán hỗ trợ 01 lần cho 01 máy.
- Chủ máy phải cam kết sử dụng máy được hỗ trợ tối thiểu 03 năm tại địa phương mới được phép chuyển nhượng.
- Số lượng mỗi loại máy phục vụ sản xuất nông nghiệp được hỗ trợ cho từng xã thực hiện đúng định mức quy định tại Thông báo số 82/TB-SNN&PTNT ngày 16/10/2009 của Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- Mức hỗ trợ bằng 35% giá máy mới của Việt Nam được sản xuất trong nước cùng chủng loại và công suất.
Điều 2. Các nội dung khác thực hiện theo Quyết định số 574/QĐ-UBND ngày 08/4/2011 của Ủy ban nhân dân tỉnh.
Giao Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Ủy ban nhân dân huyện, thành phố và các cơ quan, đơn vị liên quan hướng dẫn việc mua máy phục vụ sản xuất nông nghiệp theo đúng quy định.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký;
Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở: Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố; Thủ trưởng ngành, đơn vị, tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH |
- 1 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại, do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre
- 2 Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2020
- 3 Chỉ thị 08/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất, phòng trừ sâu bệnh bảo vệ lúa xuân và đẩy mạnh gieo trồng cây màu vụ hè năm 2013 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 4 Quyết định 973/2009/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Luật Ngân sách Nhà nước 2002
- 1 Quyết định 973/2009/QĐ-UBND hỗ trợ chương trình sản xuất nông nghiệp trọng điểm năm 2009 - 2010 do tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Chỉ thị 08/CT-UBND tăng cường công tác chỉ đạo sản xuất, phòng trừ sâu bệnh bảo vệ lúa xuân và đẩy mạnh gieo trồng cây màu vụ hè năm 2013 do tỉnh Thái Bình ban hành
- 3 Nghị quyết 31/2013/NQ-HĐND về chính sách hỗ trợ việc áp dụng quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt trên địa bàn tỉnh Lào Cai giai đoạn 2014 - 2020
- 4 Quyết định 18/2019/QĐ-UBND sửa đổi Quyết định 51/2017/QĐ-UBND quy định về cơ chế, chính sách hỗ trợ sản xuất nông nghiệp để khôi phục sản xuất vùng bị thiệt hại, do thiên tai, dịch bệnh trên địa bàn tỉnh Bến Tre