ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1644/QĐ-UBND | Long An, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH, THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 737/TTr-SCT ngày 06/5/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 453/STP-KSTTHC ngày 14/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 02 thủ tục hành chính mới ban hành, 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An (kèm theo 36 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH/THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI BỔ SUNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1644/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
1. Danh mục thủ tục hành chính mới ban hành thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công thương tỉnh Long An
STT | Tên thủ tục hành chính |
XVII. Lĩnh vực giám định thương mại (02 thủ tục). | |
1 | Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. |
2 | Đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại. |
2. Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An.
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực: Công nghiệp tiêu dùng (03 thủ tục). | |||
01 | 235622 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT- BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
02 | 235625 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
03 | 235626 | Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
IX. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước (03 thủ tục). | |||
01 | 131022 | Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
02 |
| Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
03 |
| Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
Phần II
NỘI DUNG CỦA THỦ TỤC HÀNH CHÍNH THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH LONG AN
A. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH MỚI BAN HÀNH
XVII. Lĩnh vực giám định thương mại
1. Đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An, địa chỉ số 112, đường Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho thương nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn thương nhân điều chỉnh, bổ sung.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và thông báo tiếp nhận hồ sơ cho thương nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo bằng văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ trong trường hợp thương nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ
Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo cho thương nhân bằng văn bản. Trường hợp không chấp nhận việc đăng ký dấu nghiệp vụ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
c) Bước 3: Trả kết quả
Thương nhân đem Giấy biên nhận/thông báo tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An đóng lệ phí và văn bản thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
* Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
* Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- 01 (một) bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT;
- 01 (một) bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
+ Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Long An.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ.
1.8. Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ là 20.000 đồng/mẫu dấu/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT.
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29/12/2014 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006.
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12/01/2015 của Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
Phụ lục
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày.... tháng.... năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Sở Công Thương………….………………....1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.............................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.............................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:.............................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.........................................................
Email (nếu có):...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư số:....................
Cơ quan cấp:.......................................................... Ngày cấp:………/………/………
Vốn điều lệ:.................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
Cấp mới □ Thay đổi2 □ Bổ sung □
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định: Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
_______________
1 Tên Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.
2. Đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ
Thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An, địa chỉ số 112 Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho thương nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn thương nhân bổ sung.
- Trường hợp thương nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và thông báo tiếp nhận hồ sơ cho thương nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời gian 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày nhận bộ hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo bằng văn bản cho thương nhân yêu cầu bổ sung và hoàn chỉnh hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ trong trường hợp thương nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ
- Trường hợp thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ trong chứng thư giám định, thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại phải đăng ký với cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi thương nhân đăng ký kinh doanh.
Trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương có trách nhiệm đăng ký dấu nghiệp vụ sử dụng trong chứng thư giám định của thương nhân vào Sổ đăng ký dấu nghiệp vụ và thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định cho thương nhân bằng văn bản. Trường hợp không chấp nhận việc đăng ký dấu nghiệp vụ, Sở Công Thương trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp thương nhân chuyển trụ sở chính sang tỉnh, thành phố khác trực thuộc Trung ương có trách nhiệm thông báo bằng văn bản về việc đã đăng ký dấu nghiệp vụ tại nơi chuyển đi đến cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ nơi chuyển đến trong thời hạn 30 (ba mươi) ngày kể từ ngày chuyển đến và không phải làm thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ.
c) Bước 3: Trả kết quả
Thương nhân đem Giấy biên nhận/ thông báo tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An đóng lệ phí và nhận văn bản thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Bản chính Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ thực hiện theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT;
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đầu tư trong các trường hợp sau:
+ Bản sao có chứng thực đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc qua đường bưu điện;
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
- Các mẫu dấu nghiệp vụ hoặc bản thiết kế các mẫu dấu nghiệp vụ mà thương nhân đăng ký.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận bộ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương tỉnh Long An.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Văn bản thông báo đăng ký thay đổi, bổ sung dấu nghiệp vụ giám định.
2.8. Phí, lệ phí: Lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ là 20.000 đồng/mẫu dấu/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đăng ký dấu nghiệp vụ theo mẫu tại Phụ lục ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT.
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính (nếu có): Không có.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006 của Chính phủ Quy định chi tiết Luật Thương mại về kinh doanh dịch vụ giám định thương mại;
- Nghị định số 125/2014/NĐ-CP ngày 29/12/2014 của Chính phủ sửa đổi bổ sung quy định về dịch vụ giám định thương mại tại Nghị định số 120/2011/NĐ-CP ngày 16/12/2011 và Nghị định số 20/2006/NĐ-CP ngày 20/02/2006.
- Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12/01/2015 của Bộ Công Thương quy định thủ tục đăng ký dấu nghiệp vụ của thương nhân kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
- Quyết định số 58/2006/QĐ-BTC ngày 20/10/2006 của Bộ Tài chính về việc quy định chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng lệ phí đăng ký dấu nghiệp vụ kinh doanh dịch vụ giám định thương mại.
Phụ lục
MẪU ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
(Ban hành kèm theo Thông tư số 01/2015/TT-BCT ngày 12 tháng 01 năm 2015 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
…., ngày.... tháng.... năm….
ĐƠN ĐĂNG KÝ DẤU NGHIỆP VỤ
Kính gửi: Sở Công Thương………………………………….....1
Tên thương nhân: (ghi bằng chữ in hoa)....................................................................
Tên thương nhân viết bằng tiếng nước ngoài (nếu có):.............................................
Tên thương nhân viết tắt (nếu có):.............................................................................
Địa chỉ của trụ sở chính:.............................................................................................
Điện thoại:……………………………………Fax:.........................................................
Email (nếu có):...........................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/ Giấy chứng nhận đầu tư số:....................
Cơ quan cấp:.......................................................... Ngày cấp:………/………/………
Vốn điều lệ:.................................................................................................................
Nội dung đăng ký:
Cấp mới □ Thay đổi2 □ Bổ sung □
Lĩnh vực thực hiện dịch vụ giám định: Ví dụ nông sản, lâm sản, thủy sản, khoáng sản, kim loại, hóa chất vv...
Thương nhân cam kết hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật về sự trung thực và chính xác của nội dung Đơn này và hồ sơ kèm theo.
| Đại diện theo pháp luật của thương nhân |
_______________
1 Tên Sở Công Thương nơi thương nhân đăng ký dấu nghiệp vụ
2 Trong trường hợp đã đăng ký dấu nghiệp vụ nhưng thay đổi tên thương nhân; biểu tượng công ty hoặc nội dung khác, thương nhân gửi kèm theo thông báo đăng ký dấu nghiệp vụ giám định đã được cơ quan đăng ký dấu nghiệp vụ thông báo hoặc dấu nghiệp vụ giám định cũ đã đăng ký.
B. THỦ TỤC HÀNH CHÍNH SỬA ĐỔI, BỔ SUNG
I. Lĩnh vực công nghiệp tiêu dùng
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An, địa chỉ số 112, đường Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
* Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cán bộ tiếp nhận và ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì không tiếp nhận và hướng dẫn doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
* Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi biên nhận có hẹn ngày trả kết quả gửi cho doanh nghiệp qua đường bưu điện.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn bảy (07) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo qua đường bưu điện yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu doanh nghiệp không bổ sung hồ sơ đúng thời gian quy định.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 20 (hai mươi) ngày kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07( bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương sẽ có văn bản đề nghị thương nhân bổ sung hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả:
Người đại diện của doanh nghiệp đem Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
- Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (theo mẫu Phụ lục 1 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT).
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy các sản phẩm rượu.
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
- Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
+ Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
1.4. Thời hạn giải quyết: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất: 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Doanh nghiệp có đăng ký kinh doanh ngành nghề sản xuất rượu.
- Sản xuất rượu công nghiệp phải phù hợp với Quy hoạch tổng thể phát triển ngành Bia - Rượu - Nước giải khát được phê duyệt.
- Có dây chuyền máy móc, thiết bị, quy trình công nghệ sản xuất rượu. Toàn bộ máy móc thiết bị để sản xuất rượu phải có nguồn gốc hợp pháp.
- Đảm bảo các điều kiện theo quy định về an toàn, vệ sinh lao động phòng chống cháy nổ và bảo vệ môi trường.
- Có quyền sở hữu hoặc sử dụng hợp pháp nhãn hàng hóa sản phẩm rượu tại Việt Nam.
- Có cán bộ kỹ thuật có trình độ, chuyên môn phù hợp với ngành, nghề sản xuất rượu.
- Người tham gia trực tiếp sản xuất rượu phải đảm bảo sức khỏe, không mắc bệnh truyền nhiễm.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
____________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 1
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng...... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………………………………….(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do........................ cấp ngày........ tháng......... năm........
Đề nghị .…(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (2)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:............................................. (3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An, địa chỉ số 112, đường Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cán bộ tiếp nhận và ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì không tiếp nhận và hướng dẫn doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi biên nhận có hẹn ngày trả kết quả gửi cho doanh nghiệp qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo bổ sung hồ sơ qua đường Bưu điện.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo qua đường bưu điện yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu không bổ sung hồ sơ đúng thời gian quy định.
c) Bước 3: Trả kết quả:
Người đại diện của doanh nghiệp đem Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
. Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
. Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu.
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ, (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
+ Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp.
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất (nếu có): 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 3 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã có Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm và Giấy phép vẫn còn thời hạn theo quy định.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
____________________
Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế
Phụ lục 3
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do.................cấp ngày....... tháng....... năm.......
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày...... tháng..... năm...
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung (hoặc cấp lại) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số.......... ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp sửa đổi (hoặc bổ sung)(*) Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................. (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp sửa đổi, bổ sung
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế
(*): Nếu là cấp sửa đổi thì đề nghị cấp sửa đổi. Nếu trường hợp cấp bổ sung thì đề nghị cấp bổ sung.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ:
Doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương tỉnh Long An, địa chỉ số 112 đường Cách mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ theo quy định, cán bộ tiếp nhận và ghi biên nhận hồ sơ, hẹn ngày trả kết quả; chuyển hồ sơ đến bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ theo quy định thì không tiếp nhận và hướng dẫn doanh nghiệp điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả ghi biên nhận có hẹn ngày trả kết quả gửi cho doanh nghiệp qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ cho bộ phận chuyên môn xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo bổ sung hồ sơ qua đường Bưu điện.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
Tổ chức phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp trước thời hạn hết hiệu lực của giấy phép 30 (ba mươi) ngày. Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại đối với quy định tại khoản này áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả gửi thông báo qua đường bưu điện yêu cầu doanh nghiệp bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu không bổ sung hồ sơ đúng thời gian quy định.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy:
Tổ chức được cấp phép phải lập 02 (hai) bộ hồ sơ đề nghị cấp lại, 01 (một) bộ gửi về cơ quan quản lý nhà nước có thẩm quyền, 01 (một) bộ tổ chức lưu.
c) Bước 3: Trả kết quả:
Người đại diện của doanh nghiệp đem Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy chứng nhận đầu tư/Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện) đến nhận Giấy phép tại Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương.
* Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
- Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
- Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
* Thành phần hồ sơ gồm:
- Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu.
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy các sản phẩm rượu.
+ Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
+ Bản liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà doanh nghiệp dự kiến sản xuất.
+ Bản sao Quyết định phê duyệt báo cáo đánh giá tác động môi trường hoặc giấy xác nhận đăng ký bản cam kết bảo vệ môi trường do cơ quan có thẩm quyền cấp.
- Trường hợp cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp theo mẫu.
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp (nếu có).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
+ Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
+ Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
- Số lượng hồ sơ: 02 bộ, (01 bộ gửi Sở Công Thương, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp).
- Đối với trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực: 20 (hai mươi) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
- Đối với trường hợp cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép.
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất (nếu có): 2.200.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp lại Giấy phép: 400.000 đồng/giấy/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 1 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp (Phụ lục 2 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp quy mô dưới 03 triệu lít/năm trước đó.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
____________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 2
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP SẢN XUẤT RƯỢU CÔNG NGHIỆP
Kính gửi: ……………………………………………… (1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Trụ sở giao dịch:...................... Điện thoại:......................... Fax:...............
Địa điểm sản xuất.......................................................................................
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số........... do....................... cấp ngày........ tháng......... năm........
Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp đã được cấp số........ do(1) ........cấp ngày....... tháng..... năm...
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu công nghiệp số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp kính đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu, với lý do cụ thể như sau .....(2)
Thông tin cũ:...................
Thông tin mới:.............
Doanh nghiệp đề nghị .…(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất các loại rượu:............ (3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu:................................................ (4)
Doanh nghiệp xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu, Thông tư số 39/2012/TT-BCT ngày 20 tháng 12 năm 2012 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012, các quy định về sở hữu trí tuệ và các quy định khác liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan cấp Giấy phép
(2): Lý do xin cấp lại.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây....
(4): Ghi công suất thiết kế (lít/năm).
IX. Lĩnh vực lưu thông hàng hóa trong nước
1. Cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 Cách Mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện: Văn thư tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận; vào sổ theo dõi; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử lý; gửi văn bản xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả qua đường bưu điện cho doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi trả lại hồ sơ kèm theo văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung đầy đủ giấy tờ theo quy định.
* Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và giao biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì không tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn cho doanh nghiệp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) và trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực), Sở Công Thương xem xét, cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả:
Doanh nghiệp đem biên nhận hoặc giấy xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An nộp phí, lệ phí và nhận giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Nộp trực tiếp hoặc qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu theo mẫu Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
- Bản sao phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Ghi chú: “Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện;
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
1.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Long An.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bán buôn rượu:
+ Tại khu vực thành phố, mức thu: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện, mức thu: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, mức thu: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn các huyện, mức thu: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (mẫu Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với số lượng Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu do Sở Công Thương Long An công bố (được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá 01 Giấy phép trên 100.000 dân).
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
____________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương tỉnh Long An.
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................;
Điện thoại:............................................ Fax:..............................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do........................ cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ........ tháng....... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương tỉnh Long An xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ........................(1).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
..................................................(2)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ........................(1).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
....................................................(2)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh Long An.
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(3)
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(2): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(3): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112 đường Cách Mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
* Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện: Văn thư tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận; vào sổ theo dõi; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử lý; gửi văn bản xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả qua đường bưu điện cho doanh nghiệp.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi trả lại hồ sơ kèm theo văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung đầy đủ giấy tờ theo quy định.
* Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp: Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
- Nếu hồ sơ hợp lệ thì tiếp nhận và giao biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa hợp lệ thì không tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn cho doanh nghiệp bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
c) Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Sở Công Thương có văn bản yêu cầu bổ sung.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Sở Công Thương xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh phân phối sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả:
Doanh nghiệp đem biên nhận hoặc giấy xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An nộp phí, lệ phí và nhận giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số Iượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
- Đơn đề nghị sửa đổi, bổ sung;
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
* “Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Long An.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bán buôn rượu:
+ Tại khu vực thành phố, mức thu: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện, mức thu: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, mức thu: 200.000 đồng/giấy/Iần cấp.
+ Địa bàn các huyện, mức thu: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai: Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (mẫu Phụ lục 33 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
-Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với số lượng Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu do Sở Công Thương Long An công bố (được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá 01 Giấy phép trên 100.000 dân).
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
____________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm........ |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: ................................................................................(1)
Tên doanh nghiệp: ..............................................................................;
Địa chỉ trụ sở chính: .............................................................................;
Điện thoại:.............................................. Fax:.......................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do...................... cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày ......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: .................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: .............................................................;
+ Điện thoại:..................................... Fax:.............................................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng..... năm..... do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:............................................................................................
Thông tin mới:..........................................................................................
2. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: .....................(3).... của .........................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: ..........................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: .........................(3).... của ...........................(4).... sản phẩm rượu có tên sau: ..........................................(5)
Được phép tổ chức ..............(2).... sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố ......................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:.......................................................................................
Thông tin mới:.................................................................................
b) Đề nghị bổ sung: ......................................................................(7)
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản phẩm rượu.
3. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu
a) Bước 1: Nộp hồ sơ:
Doanh nghiệp đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả Sở Công Thương Long An, địa chỉ số 112, đường Cách Mạng tháng Tám, Phường 1, thành phố Tân An, tỉnh Long An; 01 bộ lưu tại doanh nghiệp.
b) Bước 2: Tiếp nhận hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ nộp qua đường bưu điện: Văn thư tiếp nhận, chuyển hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả để kiểm tra tính hợp lệ của hồ sơ.
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, đóng dấu tiếp nhận; vào sổ theo dõi; chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử lý; gửi văn bản xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì gửi trả lại hồ sơ kèm theo văn bản yêu cầu doanh nghiệp bổ sung đầy đủ giấy tờ theo quy định.
- Trường hợp hồ sơ nộp trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì tiếp nhận hồ sơ, lập và giao biên nhận hồ sơ cho người nộp hồ sơ; đóng dấu tiếp nhận, vào sổ theo dõi và chuyển hồ sơ đến phòng chuyên môn để xử lý.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì không tiếp nhận hồ sơ; hướng dẫn cho doanh nghiệp bổ sung đầy đủ giấy tờ theo quy định.
c) Bước 3: Xử lý hồ sơ:
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực) và trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ (trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy).
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy) và trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ (trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực), Sở Công Thương xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải có văn bản trả lời và nêu rõ lý do.
d) Bước 4: Trả kết quả:
Doanh nghiệp đem biên nhận hoặc giấy xác nhận việc tiếp nhận hồ sơ đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của Sở Công Thương Long An nộp phí, lệ phí và nhận giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ).
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ bao gồm:
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu.
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do doanh nghiệp tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp:
+ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh 03 năm trước đó, kèm theo bảng kê chi tiết danh sách và bản sao hợp lệ các hợp đồng mua bán với mỗi tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu, các khoản thuế đã nộp;
+ Hình thức tổ chức bán hàng, phương thức quản lý hệ thống bán buôn.
- Bảng kê danh sách thương nhân, bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế, Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu (nếu đã kinh doanh) của các doanh nghiệp đã hoặc sẽ thuộc hệ thống bán buôn sản phẩm rượu (tối thiểu phải có từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên).
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của các doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ địa bàn, loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của doanh nghiệp dự kiến kinh doanh.
- Hồ sơ về phương tiện vận chuyển bao gồm: bản sao giấy tờ chứng minh quyền sử dụng phương tiện vận chuyển (là sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp với thời gian thuê tối thiểu là 01 năm); tối thiểu phải có quyền sử dụng 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên; đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển.
- Hồ sơ về năng lực tài chính: có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống bán buôn của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng có số dư tài khoản tối thiểu 300 triệu đồng).
* Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu;
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu đã được cấp (nếu có)
* “Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện/công văn hành chính);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp);
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Doanh nghiệp đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách nát hoặc bị cháy.
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Sở Công Thương Long An.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (cấp lại lần thứ ...)
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bán buôn rượu:
+ Tại khu vực thành phố, mức thu: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện, mức thu: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, mức thu: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn các huyện, mức thu: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (mẫu Phụ lục 29 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy: Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu (mẫu Phụ lục 34 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Là doanh nghiệp được thành lập theo quy định của pháp luật và có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán buôn đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu;
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định;
- Có hệ thống bán buôn sản phẩm rượu trên địa bàn tỉnh nơi thương nhân đặt trụ sở chính (tối thiểu phải từ 03 thương nhân bán lẻ sản phẩm rượu trở lên);
- Trực thuộc hệ thống kinh doanh của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc của doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu;
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu tổng diện tích phải từ 50 m2 trở lên hoặc khối tích phải từ 150 m3 trở lên) đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho;
- Có phương tiện vận tải thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê phương tiện vận tải phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp (tối thiểu phải có 01 xe có tải trọng từ 500 kg trở lên); đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian vận chuyển;
- Có năng lực tài chính bảo đảm cho toàn bộ hệ thống phân phối của doanh nghiệp hoạt động bình thường (có Giấy xác nhận của ngân hàng tối thiểu 300 triệu Việt Nam đồng trở lên);
- Có bản cam kết của doanh nghiệp về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật;
- Phù hợp với số lượng Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu do Sở Công Thương Long An công bố (được xác định trên địa bàn tỉnh theo nguyên tắc không quá 01 Giấy phép trên 100.000 dân).
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
____________________
* Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 29
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm....... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP KINH DOANH BÁN BUÔN SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Sở Công Thương ....................................................(1)
Tên doanh nghiệp:......................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính: ..................................................................................;
Điện thoại:............................................ Fax:..............................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày....... tháng....... năm......, thay đổi lần thứ ..... ngày ........ tháng....... năm......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:...............;
Đề nghị Sở Công Thương ..................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán buôn sản phẩm rượu, cụ thể:
1. Ðược phép tổ chức bán buôn sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ........................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ..........................(2).... của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu có tên sau:
.......................................................................(3)
b) Được phép tổ chức hệ thống bán buôn sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố..................(1)
2. Ðược phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
......................................................................................................(4
Doanh nghiệp xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp dự định xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | ............., ngày...... tháng....... năm......... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi: ..........................................................................(1)
Tên doanh nghiệp: ..............................................................:
Địa chỉ trụ sở chính: ............................................................;
Điện thoại:............................................ Fax:........................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............ do............................. cấp lần đầu ngày........ tháng......... năm......., thay đổi lần thứ ..... ngày .......... tháng......... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh: ...................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh: ...........................;
+ Điện thoại:......................... Fax:..........................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng..... năm..... do.... .......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh...........(2) sản phẩm rượu số..........ngày..... tháng.....năm.....do.... .......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị ......................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh ........ (2) sản phẩm rượu, với lý do .... ......................(3)..................
......(ghi rõ tên doanh nghiệp)......... xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
- 1 Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 3 Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 4 Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long
- 5 Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1892/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương, Ủy ban nhân dân cấp huyện, cấp xã theo phạm vi, chức năng quản lý của ngành Công thương do tỉnh Hải Dương ban hành
- 2 Quyết định 1233/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, bãi bỏ trong lĩnh vực An toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Lạng Sơn
- 3 Quyết định 2671/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị bãi bỏ, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Long An
- 4 Quyết định 2906/QĐ-UBND năm 2014 công bố thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân cấp huyện trên địa bàn tỉnh Khánh Hòa
- 5 Quyết định 184/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Công Thương tỉnh Vĩnh Long