ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1645/QĐ-UBND | Long An, ngày 14 tháng 05 năm 2015 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH LONG AN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08/6/2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 48/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 05/2014/TT-BTP ngày 07/02/2014 của Bộ Tư pháp hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và các báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính;
Xét đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương tại Tờ trình số 737/TTr-SCT ngày 06/5/2015 và ý kiến của Sở Tư pháp tại Công văn số 453/STP-KSTTHC ngày 14/4/2015,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo quyết định này 06 thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung lĩnh vực phát triển công nghiệp và thương mại địa phương thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An (kèm theo 34 trang phụ lục).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương, Giám đốc Sở Tư pháp, Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố; Thủ trưởng các đơn vị và các cá nhân, tổ chức liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
Nơi nhận: | CHỦ TỊCH |
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG LĨNH VỰC PHÁT TRIỂN CÔNG NGHIỆP VÀ THƯƠNG MẠI ĐỊA PHƯƠNG THUỘC THẨM QUYỀN GIẢI QUYẾT CỦA UBND CẤP HUYỆN TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH LONG AN
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1645/QĐ-UBND ngày 14/5/2015 của Chủ tịch UBND tỉnh Long An)
Phần I
DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của UBND cấp huyện trên địa bàn tỉnh Long An.
Số TT | Số hồ sơ TTHC | Tên TTHC | Tên VBQPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung |
I. Lĩnh vực: Phát triển công nghiệp và thương mại địa phương. | |||
01 | 026878 | Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
02 | 107911 | Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
03 |
| Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
04 |
| Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
05 |
| Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
06 |
| Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. | - Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. - Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá. |
Phần II
NỘI DUNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
I. Lĩnh vực phát triển công nghiệp và thương mại địa phương.
1. Cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
1.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu lại doanh nghiệp, hộ kinh doanh, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện/thành phố/thị xã nơi tổ chức, cá nhân sản xuất.
* Trường hợp doanh nghiệp, hộ kinh doanh nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân bổ sung đầy đủ hồ sơ theo quy định.
* Trường hợp nộp hồ sơ gửi qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho tổ chức, cá nhân qua đường bưu điện và chuyển hồ sơ cho phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế) xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ theo quy định, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung trong thời hạn quy định.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn (15) mười lăm ngày làm việc, kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét, tiến hành thẩm định và cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phép, trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc, kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả.
- Người đại diện đem Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã nộp phí và lệ phí (nếu có) để nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
1.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
1.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu Phụ lục 10 (ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương);
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế;
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy;
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm;
- Bảng liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo Bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
b) Số lượng hồ sơ: 02 bộ hồ sơ 01 (một) bộ gửi cơ quan có thẩm quyền cấp phép, 01 (một) bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân xin cấp giấy phép).
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
1.4. Thời hạn giải quyết: 15 (mười lăm) ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ hợp lệ.
1.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
1.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã.
1.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
1.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp Giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần.
1.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
1.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề sản xuất rượu thủ công.
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
1.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
_______________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 10
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.....tháng.....năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng...........................UBND Quận (Huyện)................. Tỉnh (Thành phố)................(1)
....................................................................................................................................................(2)
Trụ sở giao dịch:................................Điện thoại:............................... Fax:....................................
Địa điểm sản xuất:.........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do................cấp ngày........tháng.......năm...............
Đề nghị Phòng.............(1) xem xét cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:.........................................................................(3)
Quy mô sản xuất sản phẩm rượu................................................................................................(4)
Xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
2. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
2.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện/thành phố/thị xã nơi tổ chức/cá nhân sản xuất.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy biên nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả qua đường bưu điện và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế) xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản yêu cầu bổ sung. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thời gian thông báo.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét và cấp Giấy phép sản xuất rượu nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân đem Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã nộp phí và lệ phí (nếu có) để nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ). Cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
2.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
2.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu Phụ lục 11 Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương.
- Bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
Ghi chú:
"Bản sao ’’ quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện).
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
2.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
2.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
2.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã.
2.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (cấp lại lần thứ...)
2.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp Giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần.
2.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
2.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm, nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
2.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 11
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.....tháng.....năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng...........................UBND Quận (Huyện)................. Tỉnh (Thành phố)................(1)
....................................................................................................................................................(2)
Trụ sở giao dịch:................................Điện thoại:............................... Fax:....................................
Địa điểm sản xuất:.........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do................cấp ngày........tháng.......năm...............
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số ......ngày.......tháng......năm.......do..........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau.........(5)
Thông tin cũ:...........................
Thông tin mới:.........................
Đề nghị Phòng.............(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại:.........................................................................(3)
Quy mô sản xuất ...........................................................................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép.
3. Cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh
3.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Tiếp nhận hồ sơ.
Tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại trụ sở tổ chức, cá nhân, 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện/thành phố/thị xã nơi tổ chức/cá nhân sản xuất.
* Trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả hướng dẫn tổ chức, cá nhân điều chỉnh, bổ sung hồ sơ.
* Trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy biên nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả qua đường bưu điện và chuyển cho phòng chuyên môn (Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế) xử lý.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản yêu cầu bổ sung. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thời gian thông báo.
- Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày.
- Trường hợp cấp lại do bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy; trường hợp cấp sửa đổi, bổ sung khi có thay đổi các nội dung của Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét và cấp lại Giấy phép sản xuất rượu nhằm mục đích kinh doanh. Trường hợp từ chối cấp phép thì trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 03 (ba) ngày làm kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ.
Hồ sơ, thẩm quyền, trình tự, thủ tục cấp lại do hết thời hạn hiệu lực áp dụng như quy định đối với trường hợp cấp mới.
c) Bước 3: Trả kết quả.
- Tổ chức, cá nhân đem Giấy biên nhận (trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp) hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp/Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (trường hợp gửi hồ sơ qua đường bưu điện) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND huyện, thành phố, thị xã nộp phí và lệ phí (nếu có) để nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ). Cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
3.2. Cách thức thực hiện: Trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
3.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
* Trường hợp cấp lại do Giấy phép hết thời hạn hiệu lực:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh theo mẫu Phụ lục số 10 (Ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản sao Giấy tiếp nhận công bố hợp quy.
- Bản sao Giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm.
- Bảng liệt kê tên hàng hóa sản phẩm rượu kèm theo Bản sao nhãn hàng hóa sản phẩm rượu mà tổ chức, cá nhân dự kiến sản xuất.
* Trường hợp cấp lại do Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 12 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
- Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh đã được cấp (nếu có).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
3.4. Thời hạn giải quyết: 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
3.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính: Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp; Giấy hết thời hạn hiệu lực; Giấy phép bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy
3.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thuộc UBND huyện, thành phố, thị xã.
3.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính:
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...)
- Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (cấp lại lần thứ ...)
3.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện sản xuất: 1.100.000 đồng/cơ sở/lần.
- Lệ phí cấp Giấy phép: 200.000 đồng/giấy/lần.
3.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 10 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/204 của Bộ Công Thương).
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 11 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
- Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh (Phụ lục 12 - Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương).
3.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh;
- Đảm bảo các điều kiện về bảo vệ môi trường, chất lượng, an toàn thực phẩm nhãn hàng hóa sản phẩm rượu theo quy định của pháp luật hiện hành.
3.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP.
- Thông tư số 196/2014/TT-BTC ngày 18/12/2014 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định điều kiện hoạt động, lệ phí cấp Giấy phép sản xuất rượu, thuốc lá.
__________________
Ghi chú: Phần chữ in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung, thay thế.
Phụ lục 12
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
---------------
.........., ngày.....tháng.....năm......
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI GIẤY PHÉP
SẢN XUẤT RƯỢU THỦ CÔNG NHẰM MỤC ĐÍCH KINH DOANH
Kính gửi: Phòng...........................UBND Quận (Huyện)................. Tỉnh (Thành phố)................(1)
....................................................................................................................................................(2)
Trụ sở giao dịch:................................Điện thoại:............................... Fax:....................................
Địa điểm sản xuất:.........................................................................................................................
Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp) số............ do................cấp ngày........tháng.......năm...............
Đã được cấp lại (hoặc sửa đổi, bổ sung) Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh số ......ngày.......tháng......năm.......do..........(1) cấp (nếu có).
Đơn vị sản xuất đề nghị ................(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công nhằm mục đích kinh doanh, với lý do cụ thể như sau.........(5)
Thông tin cũ:...........................
Thông tin mới:.........................
Đề nghị Phòng.............(1) xem xét cấp lại Giấy phép sản xuất rượu thủ công các loại: .........................................................................(3)
Quy mô sản xuất ...................................................................................................(4)
Xin cam đoan lý do trên hoàn toàn xác thực và thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ và Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP. Nếu sai xin chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của Đơn vị, chủ thể sản xuất |
Chú thích:
(1): Tên cơ quan nhà nước có thẩm quyền cấp phép (Phòng Kinh tế hoặc phòng Kinh tế - Hạ tầng)
(2): Tên tổ chức, cá nhân xin giấy phép.
(3): Ghi cụ thể chủng loại rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm (lít/năm). Đối với làng nghề, ghi sản lượng dự kiến sản xuất/năm của làng nghề (lít/năm).
(5): Lý do phải cấp lại.
4. Cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
4.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân lập 02 bộ hồ sơ, 01 bộ lưu tại doanh nghiệp, hộ kinh doanh; 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Trường hợp doanh nghiệp nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong thời hạn 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ trong trường hợp tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung trong thời hạn nêu trên.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển cho Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xử lý.
b) Bước 2: Giải quyết hồ sơ
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thẩm định hồ sơ:
- Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ, trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ khi nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét, thẩm định và cấp Giấy phép kinh doanh rượu bán lẻ. Trường hợp từ chối cấp, phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do cho tổ chức, cá nhân biết.
- Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ, trong vòng 07 (bảy) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu tổ chức, cá nhân bổ sung hồ sơ.
c) Bước 3: Trả kết quả
Người đại diện đem Giấy biên nhận (hoặc Giấy xác nhận) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nộp phí và lệ phí (nếu có) và nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ), cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
4.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
4.3. Thành phần hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ, bao gồm:
- Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
- Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
- Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
- Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.
- Bản sao phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
4.4. Thời hạn giải quyết:
Trong thời hạn 15 (mười lăm) ngày làm việc, kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ.
4.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân có đăng ký kinh doanh ngành, nghề bán lẻ rượu.
4.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế cấp huyện.
4.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
4.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bán lẻ rượu:
+ Tại khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
4.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu theo mẫu Phụ lục 31 kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương.
4.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh công bố.
- Phù hợp số lượng Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Phòng Kinh tế cấp huyện công bố (được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép trên một nghìn (1.000) dân và phù hợp theo quy định hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
4.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu.
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .........., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng........................................................................................................................(1)
Tên thương nhân:........................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:....................................................................................................................;
Điện thoại:.....................................................................Fax:.......................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............do..........cấp lần đầu ngày...... tháng.....năm....., thay đổi lần thứ ........ ngày ...... tháng......năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:.........................................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:....................................................................................................;
+ Điện thoại:............................................................. Fax:...........................................................;
Đề nghị Phòng ..................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: .........................(2)............của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:
......................................................................................(3)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: .....................(2)........... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:.........................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:..................(4)..........(ghi rõ tên thương nhân)...............xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
5. Cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
5.1. Trình tự thực hiện:
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập 02 bộ hồ sơ đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, 01 bộ lưu tại tổ chức, cá nhân; 01 bộ nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản yêu cầu bổ sung. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thời gian thông báo.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển cho Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xử lý.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét và cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ:
Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu bổ sung.
c) Bước 3. Trả kết quả
Người đại diện đem Giấy biên nhận (hoặc Giấy xác nhận) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nộp phí và lệ phí (nếu có) và nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ). Cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
5.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường Bưu điện.
5.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung (Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).
- Bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu đã được cấp.
- Các tài liệu chứng minh nhu cầu sửa đổi, bổ sung.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ
Ghi chú:
“Bản sao” quy định trong thủ tục hành chính này được thể hiện bằng một trong các hình thức phù hợp với từng cách thức sau đây:
- Bản sao có chứng thực theo quy định (đối với trường hợp nộp hồ sơ qua đường bưu điện);
- Bản chụp kèm theo bản chính để đối chiếu (đối với trường hợp nộp hồ sơ trực tiếp).
5.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
5.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
5.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế cấp huyện.
5.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp sửa đổi, bổ sung lần thứ ...).
5.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bán lẻ rượu:
+ Tại khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
5.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu theo mẫu Phụ lục 33 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương.
5.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh Long An công bố.
- Phù hợp số lượng Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Phòng Kinh tế cấp huyện công bố (được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép trên một nghìn (1.000) dân”.
5.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 33
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .........., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP SỬA ĐỔI, BỔ SUNG GIẤY PHÉP
KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: …................................................................................................................................(1)
Tên doanh nghiệp:.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:...................................................................................................................;
Điện thoại:.....................................................................Fax:......................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............do..........cấp lần đầu ngày...... tháng.....năm....., thay đổi lần thứ ........ ngày ...... tháng......năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:.........................................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:....................................................................................................;
+ Điện thoại:............................................................. Fax:...........................................................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh.................(2) sản phẩm rượu số........ ngày.....tháng. .....năm .....do......(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh.........(2) sản phẩm rượu số....... ngày..... tháng...... năm.....do.......(1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị .................(1) xem xét cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh..........(2) sản phẩm rượu, với lý do cụ thể như sau (tùy thuộc vào nhu cầu sửa đổi, bổ sung để doanh nghiệp thực hiện theo một trong các đề nghị dưới đây):
1. Sửa đổi thông tin chung (tên thương nhân, trụ sở chính, giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, địa điểm kinh doanh,...)
Thông tin cũ:....................................................................................................................
Thông tin mới:..................................................................................................................
1. Sửa đổi, bổ sung về tổ chức...............(2)........sản phẩm rượu, như sau:
a) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: ..................(3)..........của ............(4)....... sản phẩm rượu có tên sau..................................(5)
Được phép tổ chức...............(2)............sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố...................(6)
b) Được phép mua các loại sản phẩm rượu:...................(3)........... của.................(4).......... sản phẩm rượu có tên sau:..........................................(5)
Được phép tổ chức.................(2)...........sản phẩm rượu tại tỉnh, thành phố........................(6)
3. Sửa đổi, bổ sung địa điểm tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại các địa điểm:
a) Đề nghị sửa đổi:
Thông tin cũ:.............................................................................................................................
Thông tin mới:...........................................................................................................................
b) Đề nghị bổ sung:................................................................................................................(7)
.............(ghi rõ tên doanh nghiệp).................. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(4): Ghi rõ của tổ chức, cá nhân sản xuất rượu hoặc doanh nghiệp phân phối sản phẩm rượu khác hoặc doanh nghiệp nhập khẩu sản phẩm rượu trực tiếp từ thương nhân nước ngoài hoặc của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(5): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
(6): Ghi rõ tên của từng tỉnh, thành phố.
(7): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại các địa điểm doanh nghiệp dự kiến xin phép bổ sung để bán lẻ sản sản phẩm rượu.
6. Cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu
6.1. Trình tự thực hiện
a) Bước 1: Nộp hồ sơ
Tổ chức, cá nhân được cấp phép phải lập 01 bộ hồ sơ đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu nộp trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ trực tiếp:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả tiếp nhận hồ sơ và giao Giấy biên nhận hồ sơ cho tổ chức, cá nhân.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả trả lại hồ sơ và hướng dẫn tổ chức, cá nhân hoàn thiện.
- Trường hợp tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ qua đường bưu điện:
+ Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ gửi Giấy xác nhận nộp hồ sơ có hẹn ngày trả kết quả cho doanh nghiệp qua đường bưu điện.
+ Nếu hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả thông báo cho tổ chức, cá nhân sửa đổi, bổ sung hồ sơ trong vòng 03 (ba) ngày làm việc, kể từ ngày có văn bản yêu cầu bổ sung. Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả sẽ trả lại hồ sơ nếu tổ chức, cá nhân không sửa đổi, bổ sung hồ sơ theo thời gian thông báo.
Nếu hồ sơ đầy đủ, hợp lệ thì Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả chuyển cho Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xử lý.
* Trường hợp cấp lại do hết thời hạn hiệu lực: Tổ chức, cá nhân phải nộp hồ sơ đề nghị cấp lại giấy phép bán lẻ sản phẩm rượu trước thời hạn hết hiệu lực của Giấy phép 30 ngày.
b) Bước 2: Xử lý hồ sơ
Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế thẩm định hồ sơ.
- Trường hợp hồ sơ đầy đủ, hợp lệ:
Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ, Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế xem xét và cấp lại Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu. Trường hợp từ chối cấp phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.
- Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, hợp lệ:
Trong vòng 03 (ba) ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ, Phòng Kinh tế có văn bản yêu cầu bổ sung.
c) Bước 3: Trả kết quả
Người đại diện đem Giấy biên nhận (hoặc Giấy xác nhận) đến Bộ phận tiếp nhận và trả kết quả của UBND cấp huyện nộp phí và lệ phí (nếu có) và nhận Giấy phép.
- Thời gian tiếp nhận và trả kết quả: Từ thứ Hai đến thứ Sáu hàng tuần (trừ ngày lễ). Cụ thể:
+ Sáng: Từ 7 giờ đến 11 giờ 30 phút.
+ Chiều: Từ 13 giờ 30 phút đến 17 giờ.
6.2. Cách thức thực hiện: Nộp hồ sơ trực tiếp hoặc gửi qua đường bưu điện.
6.3. Thành phần, số lượng hồ sơ:
a) Thành phần hồ sơ
- Trường hợp cấp lại Giấy phép do hết thời hạn hiệu lực:
+ Đơn đề nghị cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (Phụ lục 31 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).
+ Bản sao Giấy chứng nhận đầu tư hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh và Giấy chứng nhận mã số thuế.
+ Bản cam kết do thương nhân tự lập, trong đó nêu rõ nội dung thương nhân bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật tại các cửa hàng kinh doanh và kho hàng của mình.
+ Bản sao các văn bản giới thiệu hoặc hợp đồng mua bán của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu (trong đó ghi rõ loại sản phẩm rượu dự kiến kinh doanh).
+ Bản sao Giấy chứng nhận công bố hợp quy hoặc Giấy chứng nhận tiêu chuẩn các loại sản phẩm rượu của thương nhân dự kiến kinh doanh.
+ Bản sao phiếu thu đã nộp phí và lệ phí theo quy định của Bộ Tài chính.
- Trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy:
+ Đơn đề nghị cấp lại;
+ Bản gốc hoặc bản sao Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu.
b) Số lượng hồ sơ: 01 bộ.
6.4. Thời hạn giải quyết: Trong thời hạn 10 (mười) ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
6.5. Đối tượng thực hiện thủ tục hành chính:
Tổ chức, cá nhân đã được cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu có nhu cầu sửa đổi, bổ sung nội dung trong Giấy phép đã được cấp.
6.6. Cơ quan thực hiện thủ tục hành chính: Phòng Kinh tế - Hạ tầng/Phòng Kinh tế cấp huyện.
6.7. Kết quả thực hiện thủ tục hành chính: Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu (cấp lại lần thứ ...).
6.8. Phí, lệ phí:
- Phí thẩm định điều kiện kinh doanh bán lẻ rượu:
+ Tại khu vực thành phố, thị xã: 1.200.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
+ Tại khu vực các huyện: 600.000 đồng/điểm kinh doanh/lần thẩm định.
- Lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu:
+ Địa bàn thành phố, thị xã: 200.000 đồng/giấy/lần cấp.
+ Địa bàn huyện: 100.000 đồng/giấy/lần cấp.
6.9. Tên mẫu đơn, mẫu tờ khai:
Đơn đề nghị cấp lại Giấy phép kinh doanh sản phẩm rượu do hết thời hạn hiệu lực (theo mẫu Phụ lục 34 ban hành kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT của Bộ Công Thương).
6.10. Yêu cầu, điều kiện thực hiện thủ tục hành chính:
- Thương nhân có đăng ký ngành nghề kinh doanh bán lẻ đồ uống có cồn hoặc kinh doanh rượu.
- Có địa điểm kinh doanh cố định, địa chỉ rõ ràng, đảm bảo các yêu cầu về kỹ thuật, trang thiết bị theo quy định.
- Trực thuộc hệ thống phân phối của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu; có hợp đồng và văn bản giới thiệu của thương nhân bán buôn sản phẩm rượu.
- Có kho hàng (hoặc hệ thống kho hàng) thuộc sở hữu hoặc đồng sở hữu theo hợp đồng liên doanh, liên kết góp vốn; hoặc có hợp đồng thuê kho hàng phù hợp với quy mô kinh doanh của doanh nghiệp đáp ứng yêu cầu bảo quản được chất lượng của sản phẩm rượu trong thời gian lưu kho.
- Có bản cam kết của thương nhân về bảo đảm tuân thủ đầy đủ các yêu cầu điều kiện về phòng cháy chữa cháy, bảo vệ môi trường theo quy định của pháp luật.
- Phù hợp với quy hoạch hệ thống kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Sở Công Thương tỉnh Long An công bố.
- Phù hợp số lượng Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu do Phòng Kinh tế cấp huyện công bố (được xác định theo nguyên tắc không quá một (01) Giấy phép trên một nghìn (1.000) dân”.
6.11. Căn cứ pháp lý của thủ tục hành chính:
- Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27/12/2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12/11/2012 của Chính phủ về sản xuất, kinh doanh rượu;
- Thông tư số 77/2012/TT-BTC ngày 16/5/2012 của Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ hạn chế kinh doanh; phí thẩm định kinh doanh hàng hóa, dịch vụ kinh doanh có điều kiện thuộc lĩnh vực thương mại; lệ phí cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh; lệ phí cấp Giấy phép kinh doanh thuộc lĩnh vực thương mại và lệ phí cấp Giấy phép thành lập Sở Giao dịch hàng hóa.
Phụ lục 31
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN THƯƠNG NHÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .........., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP GIẤY PHÉP
KINH DOANH BÁN LẺ SẢN PHẨM RƯỢU
Kính gửi: Phòng........................................................................................................................(1)
Tên thương nhân:.....................................................................................................................
Địa chỉ trụ sở chính:.................................................................................................................;
Điện thoại:.....................................................................Fax:....................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:............do..........................cấp lần đầu ngày...... tháng.....năm....., thay đổi lần thứ ........ ngày ...... tháng......năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:......................................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:..................................................................................................;
+ Điện thoại:............................................................. Fax:.........................................................;
Đề nghị Phòng ......................(1) xem xét cấp Giấy phép kinh doanh bán lẻ sản phẩm rượu, cụ thể như sau:
1. Được phép mua:
c) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: .........................(2)............của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau: ....................................................................................(3)
d) Được phép mua các loại sản phẩm rượu: .....................(2)............... của doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu có tên sau:......................................................................................(3)
2. Được phép bán:
Được phép tổ chức bán lẻ sản phẩm rượu tại địa điểm:..................(4)..........(ghi rõ tên thương nhân)...............xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của thương nhân |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi thương nhân dự kiến xin phép để kinh doanh.
(2): Ghi cụ thể từng loại sản phẩm rượu như: rượu vang, rượu vodka, rượu trái cây...
(3): Ghi rõ tên, địa chỉ của các doanh nghiệp bán buôn sản phẩm rượu.
(4): Ghi rõ địa chỉ, điện thoại địa điểm thương nhân dự kiến xin phép để bán lẻ sản phẩm rượu.
Phụ lục 34
(Kèm theo Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương)
TÊN DOANH NGHIỆP | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: / | .........., ngày ...... tháng ...... năm ...... |
ĐƠN ĐỀ NGHỊ CẤP LẠI
GIẤY PHÉP KINH DOANH SẢN PHẨM RƯỢU
(trong trường hợp bị mất, bị tiêu hủy toàn bộ hoặc một phần, bị rách, nát hoặc bị cháy)
Kính gửi:..................................................................................................................................(1)
Tên doanh nghiệp:..................................................................................................................;
Địa chỉ trụ sở chính:................................................................................................................;
Điện thoại:....................................................................... Fax:................................................;
Giấy chứng nhận đầu tư (hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh) số:..................do.....................cấp lần đầu ngày........tháng...... năm........, thay đổi lần thứ ...... ngày ...... tháng...... năm.......;
Địa điểm kinh doanh:
+ Tên địa điểm kinh doanh:......................................................................................................;
+ Địa chỉ địa điểm kinh doanh:..................................................................................................;
+ Điện thoại:............................................................... Fax:.......................................................;
Đã được cấp Giấy phép kinh doanh.........................(2) sản phẩm rượu số......... ngày...... tháng...... năm........do................................(1) cấp.
Đã được cấp sửa đổi, bổ sung Giấy phép kinh doanh................(2) sản phẩm rượu số........ ngày..... tháng ......năm..... do.............................. (1) cấp (nếu có).
Doanh nghiệp đề nghị...................(1) xem xét cấp lại Giấy phép kinh doanh.................(2) sản phẩm rượu, với lý do ......................(3).............(ghi rõ tên doanh nghiệp).................. xin cam đoan thực hiện đúng các quy định tại Nghị định số 94/2012/NĐ-CP ngày 12 tháng 11 năm 2012 của Chính phủ, Thông tư số 60/2014/TT-BCT ngày 27 tháng 12 năm 2014 của Bộ Công Thương quy định chi tiết một số điều của Nghị định số 94/2012/NĐ-CP và những quy định của pháp luật liên quan. Nếu sai xin hoàn toàn chịu trách nhiệm trước pháp luật./.
| Người đại diện theo pháp luật của doanh nghiệp |
Chú thích:
(1): Ghi rõ tên Bộ Công Thương hoặc Sở Công Thương hoặc Phòng Công Thương hoặc Phòng Kinh tế hạ tầng nơi doanh nghiệp dự kiến xin phép để kinh doanh,
(2): Ghi rõ là phân phối hoặc bán buôn hoặc bán lẻ.
(3): Ghi rõ lý do xin cấp lại.
- 1 Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030
- 2 Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 4 Quyết định 2571/QĐ-BGDĐT năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 5 Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề cương Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Thông tư 05/2014/TT-BTP hướng dẫn công bố, niêm yết thủ tục hành chính và báo cáo về tình hình, kết quả thực hiện kiểm soát thủ tục hành chính do Bộ trưởng Bộ Tư pháp ban hành
- 7 Nghị định 48/2013/NĐ-CP sửa đổi Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính
- 8 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 9 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 1 Quyết định 1574/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực quản lý nhà nước về tài nguyên nước thuộc thẩm quyền giải quyết của Ủy ban nhân dân tỉnh Lâm Đồng
- 2 Quyết định 2571/QĐ-BGDĐT năm 2015 công bố thủ tục hành chính bị hủy bỏ, bãi bỏ thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Giáo dục và Đào tạo
- 3 Quyết định 1454/QĐ-UBND năm 2015 công bố thủ tục hành chính mới, được sửa đổi, bổ sung thuộc thẩm quyền giải quyết của Sở Tư pháp tỉnh Thừa Thiên Huế
- 4 Quyết định 504/QĐ-UBND năm 2015 về phê duyệt Đề cương Đề án phát triển công nghiệp hỗ trợ giai đoạn 2015 - 2020, định hướng đến năm 2025 do thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 177/QĐ-UBND năm 2017 phê duyệt Điều chỉnh Quy hoạch tổng thể phát triển công nghiệp và thương mại tỉnh Thanh Hóa đến năm 2020, định hướng đến năm 2030