- 1 Luật Đầu tư 2014
- 2 Quyết định 19/2015/QĐ-TTg Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1348/QĐ-BKHCN năm 2016 về Chương trình hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 7 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1475/QĐ-BKHCN về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và các năm tiếp theo do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành
BỘ KHOA HỌC VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1646/QĐ-BKHCN | Hà Nội, ngày 18 tháng 6 năm 2020 |
BỘ TRƯỞNG
BỘ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ
Căn cứ Nghị định số 95/2017/NĐ-CP ngày 16 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Khoa học và Công nghệ;
Căn cứ Quyết định số 283/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ khoa học và công nghệ định hướng đến năm 2025 để thực hiện Quyết định số 283/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ, Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Vụ trưởng Vụ Kế hoạch - Tài chính, Chánh Văn phòng Bộ và Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị liên quan thuộc Bộ Khoa học và Công nghệ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| BỘ TRƯỞNG |
CƠ CẤU LẠI NGÀNH DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025 ĐỂ THỰC HIỆN QUYẾT ĐỊNH SỐ 283/QĐ-TTg NGÀY 19 THÁNG 02 NĂM 2020 CỦA THỦ TƯỚNG CHÍNH PHỦ VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH DỊCH VỤ ĐẾN NĂM 2020, ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1646/QĐ-BKHCN ngày 18 tháng 6 năm 2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
Ngày 19 tháng 02 năm 2020, Thủ tướng Chính phủ đã ban hành Quyết định số 283/QĐ-TTg phê duyệt Đề án cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025. Thực hiện Quyết định số 283/QĐ-TTg của Thủ tướng Chính phủ, Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành Kế hoạch thực hiện cơ cấu lại ngành dịch vụ khoa học và công nghệ định hướng đến năm 2025 với các nội dung chính sau đây:
1. Cụ thể hóa các nhiệm vụ của Bộ Khoa học và Công nghệ được giao tại Quyết định số 283/QĐ-TTg ngày 19 tháng 02 năm 2020 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án Kế hoạch cơ cấu lại ngành dịch vụ đến năm 2020, định hướng đến năm 2025, bảo đảm hoàn thành mục tiêu của Đề án.
2. Phân công nhiệm vụ cụ thể cho từng đơn vị trực thuộc Bộ để tổ chức triển khai thực hiện, bảo đảm đúng tiến độ, phù hợp với chức năng, nhiệm vụ của đơn vị.
1. Mục tiêu chung
a) Cơ cấu lại ngành dịch vụ khoa học và công nghệ theo hướng nâng cao năng lực cạnh tranh, tập trung nguồn lực phát triển một số ngành dịch vụ tiềm năng, có hàm lượng tri thức và công nghệ cao.
b) Xây dựng, hoàn thiện hệ thống chính sách, thể chế phát triển ngành dịch vụ khoa học và công nghệ nhằm tạo khuôn khổ chính sách, thể chế đồng bộ hướng vào việc xây dựng ngành dịch vụ khoa học và công nghệ chất lượng, hiệu quả và cạnh tranh.
c) Chuyển dịch cơ cấu ngành dịch vụ khoa học và công nghệ theo hướng nâng cao tỷ trọng của các ngành dịch vụ ứng dụng công nghệ cao, trí tuệ nhân tạo, công nghệ thông tin tạo hiệu ứng lan tỏa tới các lĩnh vực dịch vụ khác.
2. Mục tiêu cụ thể
Đến năm 2025 thông qua yếu tố năng suất các nhân tố tổng hợp (TFP), hoạt động khoa học và công nghệ đóng góp khoảng 40% vào tăng trưởng kinh tế. Giá trị giao dịch của thị trường khoa học và công nghệ tăng trung bình 20% trong một năm.
1. Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ đã được phân công tại các văn bản: Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo; Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017; Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020.
2. Rà soát, lựa chọn thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công của Bộ; lựa chọn dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ tiêu tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025. Đầu tư, phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để cắt giảm chi phí hành chính công và nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp.
3. Rà soát, kiến nghị Chính phủ sửa đổi, bổ sung các Nghị định về điều kiện kinh doanh, xuất nhập khẩu trong ngành dịch vụ khoa học và công nghệ thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện quy định tại Luật Đầu tư theo hướng tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí và thời gian cho doanh nghiệp.
4. Rà soát, điều chỉnh các chính sách, quy trình, thủ tục phê duyệt hỗ trợ doanh nghiệp, đặc biệt là doanh nghiệp nhỏ và vừa, các quỹ về khoa học và công nghệ theo hướng đơn giản hóa quy trình, thủ tục nhận hỗ trợ và hỗ trợ có mục tiêu, trọng điểm.
5. Thúc đẩy hoạt động của quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia nhằm gia tăng tỷ lệ trích lập, quy mô quỹ và sử dụng quỹ để đầu tư đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo; thúc đẩy phát triển toàn diện, đồng bộ thị trường khoa học và công nghệ.
6. Xây dựng Đề án rà soát, chỉnh sửa tiêu chí doanh nghiệp công nghệ cao theo Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao, theo hướng tạo thuận lợi, dễ dàng hơn cho doanh nghiệp.
7. Rà soát chính sách thúc đẩy chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến trên thế giới cho doanh nghiệp trong nước, ưu tiên các dự án công nghệ cao, thân thiện với môi trường, có khả năng lan tỏa, liên kết với các doanh nghiệp trong nước để tham gia chuỗi giá trị toàn cầu.
8. Đẩy mạnh nghiên cứu làm chủ và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sản xuất sản phẩm thương hiệu Việt Nam như: công nghệ phần mềm và nội dung số; công nghệ thiết kế, chế tạo mạch tích hợp, bộ nhớ dung lượng cao; công nghệ đa phương tiện; công nghệ đa truy cập; trí tuệ nhân tạo; công nghệ an toàn và an ninh mạng; phát triển hệ thống trung tâm tính toán hiệu năng cao.
9. Rà soát sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy trình đánh giá sự phù hợp; duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu chuẩn đối sánh và thực hành tốt nhất về năng suất để phục vụ doanh nghiệp.
10. Xây dựng các tiêu chí để chuẩn hóa hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; hoàn thiện hệ thống quản lý, giám sát các dịch vụ về sở hữu công nghiệp, đặc biệt là các dịch vụ trung gian.
IV. KINH PHÍ TRIỂN KHAI THỰC HIỆN
1. Các đơn vị chủ trì nhiệm vụ trong Kế hoạch căn cứ vào nhiệm vụ được giao đề xuất kinh phí triển khai thực hiện. Vụ Kế hoạch - Tài chính và Văn phòng Bộ tổng hợp, báo cáo Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
2. Đẩy mạnh việc huy động các nguồn lực tài chính từ các tổ chức, cá nhân, doanh nghiệp tham gia thực hiện các nhiệm vụ theo quy định của pháp luật.
1. Trên cơ sở những nội dung, nhiệm vụ chủ yếu trong Kế hoạch và Phụ lục ban hành kèm theo Quyết định này, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ tổ chức triển khai và kiểm tra, đôn đốc việc thực hiện. Trong quá trình thực hiện, kịp thời báo cáo Lãnh đạo Bộ (qua Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ) những vướng mắc và kiến nghị biện pháp xử lý.
2. Định kỳ trước ngày 20 tháng 12 hằng năm, các đơn vị gửi báo cáo tình hình thực hiện các nhiệm vụ được giao tại Kế hoạch này về Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ để tổng hợp, gửi Bộ Kế hoạch và Đầu tư.
3. Vụ Đánh giá, Thẩm định và Giám định công nghệ chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ, Vụ Pháp chế, Vụ Kế hoạch - Tài chính theo dõi, đôn đốc triển khai thực hiện Quyết định này. Trong quá trình tổ chức thực hiện chủ động báo cáo, kiến nghị với Bộ trưởng về các biện pháp cần thiết nhằm bảo đảm Kế hoạch được thực hiện hiệu quả./.
PHÂN CÔNG NHIỆM VỤ TRIỂN KHAI KẾ HOẠCH CƠ CẤU LẠI NGÀNH DỊCH VỤ KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ ĐỊNH HƯỚNG ĐẾN NĂM 2025
(Kèm theo Quyết định số 1646/QĐ-BKHCN ngày 18/6/2020 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ)
TT | Nhiệm vụ | Lãnh đạo Bộ phụ trách | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kết quả đạt được | Hoàn thành |
1 | Tiếp tục thực hiện hiệu quả các nhiệm vụ đã được phân công tại các văn bản: Nghị quyết số 02/NQ-CP ngày 01 tháng 01 năm 2019 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021; Nghị quyết số 19-2018/NQ-CP ngày 15 tháng 5 năm 2018 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo; Nghị quyết số 19-2017/NQ-CP ngày 06 tháng 02 năm 2017 của Chính phủ về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017; Nghị quyết số 19-2016/NQ-CP ngày 28 tháng 4 năm 2016 của Chính phủ về những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 và Nghị quyết số 35/NQ-CP ngày 16 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020. | Thứ trưởng Lê Xuân Định | Vụ KHTC | Các đơn vị liên quan | Theo phân công tại các Quyết định số 16/QĐ-BKHCN ngày 10/01/2019; số 1475/QĐ-BKHCN ngày 30/5/2018; số 289/QĐ-BKHCN ngày 24/02/2017; số 1348/QĐ-BKHCN ngày 27/5/2016; Quyết định số 1570/QĐ-BKHCN ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ | Thực hiện theo tiến độ tại các Quyết định: số 16/QĐ-BKHCN ngày 10/01/2019; số 1475/QĐ-BKHCN ngày 30/5/2018; số 289/QĐ-BKHCN ngày 24/02/2017; số 1348/QĐ-BKHCN ngày 27/5/2016; số 1570/QĐ-BKHCN ngày 15/6/2016 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ |
2 | Xây dựng Đề án phát triển dịch vụ khoa học và công nghệ đến năm 2025, tầm nhìn 2030. | Thứ trưởng Lê Xuân Định | Vụ KHTC | Các đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | 2020 - 2021 |
3 | Thúc đẩy hoạt động của quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp, Quỹ Đổi mới công nghệ quốc gia nhằm gia tăng tỷ lệ trích lập, quy mô quỹ và sử dụng quỹ để đầu tư đổi mới công nghệ, đổi mới sáng tạo. | Thứ trưởng Lê Xuân Định; Thứ trưởng Trần Văn Tùng | Vụ KHTC | NATIF; Cục PTTT; Cục ƯD&PTCN; NAFOSTED; các bộ, ngành, địa phương. | - Nâng cao hiệu quả sử dụng Quỹ phát triển khoa học và công nghệ của doanh nghiệp; - Điều lệ của Quỹ NATIF được ban hành. | 2020 |
4 | Rà soát, kiến nghị Chính phủ chỉnh sửa đổi, bổ sung các Nghị định về điều kiện kinh doanh, xuất nhập khẩu trong ngành dịch vụ khoa học và công nghệ thuộc danh mục kinh doanh có điều kiện quy định tại Luật Đầu tư theo hướng tiếp tục đơn giản hóa thủ tục hành chính, giảm chi phí và thời gian cho doanh nghiệp. | Thứ trưởng Nguyễn Hoàng Giang | Vụ PC | Tổng cục TĐC; Cục SHTT; Cục ATBXHN; Cục NLNT; Vụ ĐTG; VP Bộ. | Các kiến nghị, đề xuất báo cáo Chính phủ. | Hằng năm |
5 | Xây dựng Đề án rà soát, chỉnh sửa tiêu chí doanh nghiệp công nghệ cao theo Quyết định số 19/2015/QĐ-TTg ngày 15 tháng 6 năm 2015 của Thủ tướng Chính phủ quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao. | Thứ trưởng Bùi Thế Duy | Vụ ĐTG | Vụ CNC; Vụ PC; các đơn vị liên quan. | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | 2020 |
6 | Rà soát chính sách thúc đẩy chuyển giao công nghệ từ các nước tiên tiến trên thế giới cho doanh nghiệp trong nước, ưu tiên các dự án công nghệ cao, thân thiện với môi trường, có khả năng lan tỏa, liên kết với các doanh nghiệp trong nước để tham gia chuỗi giá trị toàn cầu. | Thứ trưởng Lê Xuân Định | Vụ ĐTG | Cục ƯD&PTCN; Vụ CNC; Vụ HTQT; Vụ KHTC; các đơn vị liên quan. | Đề xuất cơ chế, chính sách trong quá trình hoàn thiện pháp luật về KH&CN và pháp luật khác có liên quan. | Hằng năm |
7 | Tiếp tục triển khai thực hiện Quyết định số 200/QĐ-TTg ngày 14/02/2017 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025. | Thứ trưởng Phạm Công Tạc | Vụ CNN | Các đơn vị liên quan | Theo phân công tại Quyết định số 173/QĐ-BKHCN ngày 29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. | Thực hiện theo tiến độ tại Quyết định số 173/QĐ- BKHCN ngày 29/01/2019 của Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ. |
8 | Đẩy mạnh nghiên cứu làm chủ và chuyển giao công nghệ trong lĩnh vực công nghệ thông tin, sản xuất sản phẩm thương hiệu Việt Nam như: Công nghệ phần mềm và nội dung số; công nghệ thiết kế, chế tạo mạch tích hợp, bộ nhớ dung lượng cao; công nghệ đa phương tiện; công nghệ đa truy cập; trí tuệ nhân tạo; công nghệ an toàn và an ninh mạng; phát triển hệ thống trung tâm tính toán hiệu năng cao. | Thứ trưởng Bùi Thế Duy | Vụ CNC | Các đơn vị liên quan | Làm chủ một số công nghệ cao, công nghệ cốt lõi của cuộc Cách mạng công nghiệp 4.0. | Hằng năm |
9 | Rà soát, lựa chọn thủ tục hành chính triển khai dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 trên Cổng Dịch vụ công của Bộ; lựa chọn dịch vụ công trực tuyến mức độ 4 tích hợp trên Cổng Dịch vụ công quốc gia theo chỉ tiêu tại Nghị quyết số 17/NQ-CP ngày 07 tháng 3 năm 2019 của Chính phủ về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019 - 2020, định hướng đến năm 2025. | Thứ trưởng Bùi Thế Duy | VP Bộ | Các đơn vị liên quan | Quyết định của Bộ trưởng ban hành Danh mục dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 của Bộ Khoa học và Công nghệ. | Hằng năm |
10 | Đầu tư, phát triển các ứng dụng công nghệ thông tin phục vụ quản lý nhà nước và cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 để cắt giảm chi phí hành chính công và nâng cao chất lượng phục vụ người dân, doanh nghiệp. | Thứ trưởng Bùi Thế Duy | TTCNTT | VP Bộ; Các đơn vị liên quan | Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin trong giải quyết thủ tục hành chính. | Hằng năm |
11 | Nghiên cứu, xây dựng các cơ chế, chính sách nhằm khuyến khích các doanh nghiệp, cá nhân khởi nghiệp sáng tạo. | Thứ trưởng Trần Văn Tùng | Cục PTTT | Vụ KHTC; các đơn vị liên quan | Đề xuất nội dung sửa đổi, bổ sung Quyết định số 844/QĐ-TTg ngày 18/5/2016 của Thủ tướng Chính phủ về việc phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025”. | Quý IV/2020 |
12 | Tiếp tục phát triển toàn diện, đồng bộ thị trường khoa học và công nghệ. | Thứ trưởng Trần Văn Tùng | Cục PTTT | ƯDCN; TTKHCN; ĐTG; SHTT; Các đơn vị có liên quan. | - Thúc đẩy phát triển tổ chức trung gian của thị trường khoa học và công nghệ; - Mở rộng thị trường khoa học và công nghệ trong nước và quốc tế. | Hàng năm |
13 | Xây dựng các tiêu chí để chuẩn hóa hoạt động dịch vụ trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; hoàn thiện hệ thống quản lý, giám sát các dịch vụ về sở hữu công nghiệp, đặc biệt là các dịch vụ trung gian. | Thứ trưởng Phạm Công Tạc | Cục SHTT | Viện KHSHTT, các đơn vị liên quan. | Phân loại, xác định các dịch vụ trong lĩnh vực sở hữu công nghiệp; xây dựng các điều kiện, tiêu chí hoạt động; đề xuất biện pháp hoàn thiện hệ thống quản lý hoạt động dịch vụ về sở hữu công nghiệp | 2025 |
14 | Rà soát sửa đổi, bổ sung các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia và quy trình đánh giá sự phù hợp. | Thứ trưởng Lê Xuân Định | Tổng cục TĐC | Các đơn vị liên quan | Các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật, quy trình đánh giá sự phù hợp được sửa đổi, bổ sung. | Hằng năm |
15 | Duy trì và phát triển Cơ sở dữ liệu chuẩn đối sánh và thực hành tốt nhất về năng suất để phục vụ doanh nghiệp. | Thứ trưởng Lê Xuân Định | Tổng cục TĐC | Các đơn vị liên quan | Cơ sở dữ liệu được duy trì và phát triển phục vụ doanh nghiệp và công tác quản lý nhà nước. | Hằng năm |
16 | Xây dựng Chương trình quốc gia về hỗ trợ doanh nghiệp nâng cao năng suất, chất lượng sản phẩm, hàng hóa giai đoạn đến năm 2030. | Thứ trưởng Lê Xuân Định | Tổng cục TĐC | Các đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | 2020 |
17 | Nghiên cứu, xây dựng Kế hoạch tổng thể nâng cao năng suất dựa trên nền tảng khoa học, công nghệ và đổi mới sáng tạo. | Thứ trưởng Lê Xuân Định | Tổng cục TĐC | Các đơn vị liên quan | Quyết định của Thủ tướng Chính phủ. | 2020 |
18 | Triển khai các dự án năng suất của Tổ chức năng suất châu Á (APO), nhất là dự án chứng nhận chuyên gia năng suất, tham gia các dự án trung tâm xuất sắc của APO; xây dựng và triển khai thực hiện Dự án nghiên cứu thúc đẩy năng suất trong quá trình tái cấu trúc nền kinh tế. | Thứ trưởng Lê Xuân Định | Tổng cục TĐC | Các đơn vị liên quan | Báo cáo Bộ trưởng Bộ KH&CN. | 2020-2021 |
- 1 Luật Đầu tư 2014
- 2 Quyết định 19/2015/QĐ-TTg Quy định tiêu chí xác định doanh nghiệp công nghệ cao do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 3 Nghị quyết 19/2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 4 Nghị quyết 35/NQ-CP năm 2016 về hỗ trợ và phát triển doanh nghiệp đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 5 Quyết định 844/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Đề án “Hỗ trợ hệ sinh thái khởi nghiệp đổi mới sáng tạo quốc gia đến năm 2025" do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 1348/QĐ-BKHCN năm 2016 về Chương trình hành động của Bộ Khoa học và Công nghệ thực hiện Nghị quyết 19-2016/NQ-CP về nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia hai năm 2016-2017, định hướng đến năm 2020
- 7 Nghị quyết 19-2017/NQ-CP về tiếp tục thực hiện nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2017, định hướng đến năm 2020 do Chính phủ ban hành
- 8 Quyết định 200/QĐ-TTg năm 2017 phê duyệt Kế hoạch hành động nâng cao năng lực cạnh tranh và phát triển dịch vụ logistics Việt Nam đến năm 2025 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và những năm tiếp theo do Chính phủ ban hành
- 10 Quyết định 1475/QĐ-BKHCN về Kế hoạch hành động thực hiện Nghị quyết 19-2018/NQ-CP về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2018 và các năm tiếp theo do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 11 Nghị quyết 02/NQ-CP năm 2019 về tiếp tục thực hiện những nhiệm vụ, giải pháp chủ yếu cải thiện môi trường kinh doanh, nâng cao năng lực cạnh tranh quốc gia năm 2019 và định hướng đến năm 2021 do Chính phủ ban hành
- 12 Nghị quyết 17/NQ-CP năm 2019 về một số nhiệm vụ, giải pháp trọng tâm phát triển Chính phủ điện tử giai đoạn 2019-2020, định hướng đến 2025 do Chính phủ ban hành