ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1649/QĐ-UBND | Cà Mau, ngày 27 tháng 9 năm 2019 |
QUYẾT ĐỊNH
CÔNG BỐ THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG THỦ TỤC ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN MÃ SỐ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Nghị định số 61/2018/NĐ-CP ngày 23/4/2018 của Chính phủ về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính;
Căn cứ Nghị định số 78/2015/NĐ-CP ngày 14/9/2015 của Chính phủ về đăng ký doanh nghiệp;
Căn cứ Thông tư số 01/2018/TT-VPCP ngày 23/11/2018 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn thi hành một số quy định của Nghị định số 61/2018/NĐ-CP; Thông tư số 20/2015/TT-BKHĐT ngay 01/12/2015 của Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư tại Tờ trình số 62/TTr-SKHĐT ngày 23/8/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố thực hiện thí điểm liên thông thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận mã số thuế trên địa bàn tỉnh Cà Mau (có Quy định cụ thể kèm theo).
Điều 2. Sở Kế hoạch và Đầu tư chủ trì, phối hợp với các cơ quan, đơn vị có liên quan tổ chức triển khai, theo dõi, đôn đốc việc thực hiện Quyết định. Định kỳ hằng năm hoặc theo tình hình thực tế, Sở Kế hoạch và Đầu tư tổng hợp, đánh giá kết quả thực hiện, báo cáo đề xuất Chủ tịch ủy ban nhân dân tỉnh những thuận lợi, khó khăn, vướng mắc (nếu có).
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư; Cục trưởng Cục Thuế; Chủ tịch Ủy ban nhân dân, Chi cục trưởng Chi cục Thuế các huyện, thành phố và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| KT. CHỦ TỊCH |
QUY ĐỊNH
THỰC HIỆN THÍ ĐIỂM LIÊN THÔNG THỦ TỤC HÀNH CHÍNH VỀ ĐĂNG KÝ HỘ KINH DOANH VÀ CẤP GIẤY CHỨNG NHẬN ĐĂNG KÝ THUẾ TRÊN ĐỊA BÀN TỈNH CÀ MAU
(Kèm theo Quyết định số 1649/QĐ-UBND ngày 26 tháng 9 năm 2019 của Chủ tịch UBND tỉnh Cà Mau)
Điều 1. Nguyên tắc, mục đích liên thông giải quyết thủ tục hành chính
1. Tuân thủ đúng Quy định này và các văn bản khác có liên quan.
2. Cá nhân, người đại diện hộ gia đình có quyền lựa chọn áp dụng hoặc không áp dụng thực hiện liên thông các thủ tục hành chính.
3. Bảo đảm thuận tiện, nhanh chóng và tuân thủ đúng quy định của pháp luật.
Điều 2. Trách nhiệm của cơ quan thực hiện liên thông các thủ tục hành chính
1. Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân các huyện, thành phố là đầu mối tiếp nhận hồ sơ, trả kết quả giải quyết liên thông thủ tục đăng ký hộ kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế.
2. Cơ quan đăng ký kinh doanh, Chi cục Thuế các huyện, thành phố chịu trách nhiệm giải quyết thủ tục hành chính thuộc thẩm quyền của cơ quan mình.
Điều 3. Hồ sơ, thời gian giải quyết thủ tục hành chính
1. Hồ sơ liên thông thủ tục đăng ký thành lập hộ kinh doanh và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Giấy đề nghị đăng ký hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-1 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư): 01 bản.
- Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình: 02 bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Biên bản họp nhóm cá nhân về việc thành lập hộ kinh doanh đối với trường hợp hộ kinh doanh do một nhóm cá nhân thành lập: 01 bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Danh sách các cá nhân góp vốn thành lập hộ kinh doanh (theo Mẫu quy định tại Phụ lục III-2 ban hành kèm theo Thông tư số 02/2019/TT-BKHĐT ngày 08/01/2019 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư) (nếu có): 01 bản.
- Tờ khai đăng ký thuế (theo Mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế): 01 bản.
2. Hồ sơ liên thông thủ tục đăng ký thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh (trường hợp hộ kinh doanh chưa được cấp mã số thuế) và cấp Giấy chứng nhận đăng ký thuế
- Thông báo về việc thay đổi nội dung đăng ký hộ kinh doanh.
- Tờ khai đăng ký thuế (theo Mẫu số 03-ĐK-TCT ban hành kèm theo Thông tư số 95/2016/TT-BTC ngày 28/6/2016 của Bộ Tài chính hướng dẫn về đăng ký thuế): 01 bản.
- Thẻ căn cước công dân hoặc Chứng minh nhân dân hoặc Hộ chiếu còn hiệu lực của các cá nhân tham gia hộ kinh doanh hoặc người đại diện hộ gia đình: 01 bản sao (kèm theo bản chính để đối chiếu).
- Bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh: 01 bản.
3. Thời gian giải quyết thủ tục hành chính liên thông: 03 ngày làm việc, kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Điều 4. Quy trình thực hiện liên thông thủ tục hành chính
1. Cá nhân, người đại diện hộ gia đình nộp hồ sơ thực hiện liên thông thủ tục hành chính tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố.
2. Tiếp nhận hồ sơ
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố tiếp nhận, kiểm tra tính chính xác, đầy đủ của hồ sơ.
a) Trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ, chính xác, cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận phải có thông báo, nêu rõ nội dung, lý do và hướng dẫn cụ thể, đầy đủ một lần cho người đăng ký hộ kinh doanh.
b) Trường hợp hồ sơ đã đầy đủ, hợp lệ thì cán bộ, công chức, viên chức tiếp nhận, viết phiếu hẹn cho người đăng ký hộ kinh doanh theo quy định.
3. Chuyển hồ sơ
a) Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của ủy ban nhân dân huyện, thành phố chuyển hồ sơ đăng ký kinh doanh cho cơ quan đăng ký kinh doanh huyện, thành phố; chuyển hồ sơ đăng ký mã số thuế cho Chi cục Thuế huyện, thành phố ngay sau khi nhận được kết quả cấp Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh huyện, thành phố chuyển sang.
b) Thời gian thực hiện: Chuyển ngay hồ sơ tiếp nhận trong ngày làm việc hoặc chuyển vào đầu giờ ngày làm việc tiếp theo đối với trường hợp tiếp nhận sau 15 giờ hàng ngày.
4. Giải quyết thủ tục hành chính
a) Cơ quan đăng ký kinh doanh huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm định hồ sơ, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; nhập thông tin hồ sơ đăng ký hộ kinh doanh vào phần mềm Hộ kinh doanh tỉnh Cà Mau; gửi bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh qua mạng điện tử cho Chi cục Thuế huyện, thành phố; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc.
Đối với hồ sơ qua thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, cơ quan đăng ký kinh doanh của huyện, thành phố trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung gửi cho người đăng ký hộ kinh doanh thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 01 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận hồ sơ.
b) Chi cục Thuế huyện, thành phố có trách nhiệm thẩm định, phê duyệt kết quả giải quyết thủ tục hành chính; cập nhật đối xứng mã số thuế vào phần mềm Hộ kinh doanh tỉnh Cà Mau; trả kết quả giải quyết thủ tục hành chính. Thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc.
Đối với hồ sơ qua thẩm định chưa đủ điều kiện giải quyết, Chi cục Thuế huyện, thành phố trả lại hồ sơ kèm theo thông báo bằng văn bản nêu rõ lý do, nội dung cần bổ sung gửi cho người đăng ký hộ kinh doanh thông qua Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố. Thời gian thông báo trả lại hồ sơ không quá 01 ngày làm việc kể từ khi nhận được bản sao Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh do cơ quan đăng ký kinh doanh huyện, thành phố gửi qua mạng điện tử.
5. Trả kết quả
Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả của Ủy ban nhân dân huyện, thành phố trả kết quả cho người đăng ký hộ kinh doanh (gồm Giấy chứng nhận đăng ký hộ kinh doanh, Giấy chứng nhận đăng ký thuế) bảo đảm đầy đủ, đúng quy định.
Trường hợp hồ sơ được giải quyết trước hạn thì cán bộ, công chức, viên chức của Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả chủ động liên hệ với người đăng ký hộ kinh doanh đến nhận kết quả giải quyết thủ tục hành chính./.
- 1 Thông tư 02/2019/TT-BKHĐT sửa đổi Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 2 Quyết định 74/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế
- 3 Thông tư 01/2018/TT-VPCP hướng dẫn Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Quyết định 2505/QĐ-UBND năm 2018 công bố nhóm thủ tục liên thông đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 5 Nghị định 61/2018/NĐ-CP về thực hiện cơ chế một cửa, một cửa liên thông trong giải quyết thủ tục hành chính
- 6 Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cấp phép kinh doanh có điều kiện do thành phố Cần Thơ ban hành
- 7 Thông tư 95/2016/TT-BTC hướng dẫn về đăng ký thuế do Bộ trưởng Bộ Tài chính ban hành
- 8 Thông tư 20/2015/TT-BKHĐT hướng dẫn về đăng ký doanh nghiệp do Bộ trưởng Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 9 Nghị định 78/2015/NĐ-CP về đăng ký doanh nghiệp
- 10 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 11 Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 1 Quyết định 1201/QĐ-UBND năm 2017 Quy chế phối hợp trong việc giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký thành lập doanh nghiệp, hộ kinh doanh và cấp phép kinh doanh có điều kiện do thành phố Cần Thơ ban hành
- 2 Quyết định 2505/QĐ-UBND năm 2018 công bố nhóm thủ tục liên thông đăng ký hộ kinh doanh và đăng ký thuế thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Kế hoạch và Đầu tư thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 27/2008/QĐ-UBND về Quy chế phối hợp giữa các cơ quan giải quyết đăng ký kinh doanh, đăng ký thuế và đăng ký con dấu đối với doanh nghiệp thành lập, hoạt động theo Luật Doanh nghiệp trên địa bàn tỉnh Cà Mau
- 4 Quyết định 74/2018/QĐ-UBND về Quy chế thực hiện liên thông giữa cơ quan Đăng ký kinh doanh và cơ quan Thuế cấp huyện trong giải quyết thủ tục hành chính về đăng ký hộ kinh doanh, đăng ký mã số thuế hộ kinh doanh trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế