BỘ TÀI NGUYÊN VÀ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/QĐ-BTNMT | Hà Nội, ngày 23 tháng 01 năm 2018 |
BỘ TRƯỞNG BỘ TÀI NGUYÊN VÀ MÔI TRƯỜNG
Căn cứ Luật quy hoạch số 21/2017/QH14 ngày 24 tháng 11 năm 2017;
Căn cứ Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật số 80/2015/QH13 ngày 22 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 34/2016/NĐ-CP ngày 14 tháng 5 năm 2016 của Chính phủ quy định chi tiết một số Điều và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật;
Căn cứ Nghị định số 36/2017/NĐ-CP ngày 04 tháng 4 năm 2017 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường;
Theo đề nghị của Vụ trưởng Vụ Pháp chế,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch xây dựng dự án Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều về quy hoạch của các Luật: đất đai, bảo vệ môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đa dạng sinh học và Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo.
Điều 2. Quyết định có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Vụ trưởng Vụ Pháp chế, Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | BỘ TRƯỞNG |
XÂY DỰNG LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VỀ QUY HOẠCH CỦA CÁC LUẬT: ĐẤT ĐAI, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ LUẬT TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
Tổ chức xây dựng Luật sửa đổi, bổ sung một số Điều về quy hoạch của các Luật: đất đai, bảo vệ môi trường, khoáng sản, tài nguyên nước, khí tượng thủy văn, đa dạng sinh học và Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo bảo đảm phù hợp và có hiệu lực thi hành cùng với Luật quy hoạch đã được Quốc hội khóa XIV thông qua ngày 24 tháng 11 năm 2017 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01 tháng 01 năm 2019.
1. Xác định đầy đủ nội dung công việc, tiến độ, thời hạn hoàn thành và trách nhiệm của các cơ quan, đơn vị trong việc xây dựng dự án luật.
2. Xác định các Điều kiện cần thiết về thể chế, tổ chức nhân sự, kinh phí và các Điều kiện cần thiết khác để xây dựng dự án luật bảo đảm tiến độ cũng như chất lượng dự án luật,
1. Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị phối hợp: Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: Trước 27/01/2018.
2. Xây dựng dự thảo Luật
a) Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật đất đai
Đơn vị chủ trì: Tổng cục Quản lý đất đai, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Trước 5/2/2018.
b) Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật bảo vệ môi trường, Luật đa dạng sinh học
Đơn vị chủ trì: Tổng cục môi trường, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Trước 5/2/2018.
c) Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật khoáng sản
Đơn vị chủ trì: Tổng cục Địa chất và khoáng sản Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Trước 5/2/2018.
d) Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật tài nguyên nước
Đơn vị chủ trì: Cục Quản lý tài nguyên nước, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Trước 5/2/2018.
đ) Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật khí tượng thủy văn
Đơn vị chủ trì: Tổng cục Khí tượng thủy văn quốc gia, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Cục Biến đổi khí hậu, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Trước 5/2/2018.
e) Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo
Đơn vị chủ trì: Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị phối hợp: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Trước 5/2/2018.
g) Tổng hợp, xây dựng dự thảo số 01
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị phối hợp: Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: Trước 01/3/2018.
3. Họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập lần 1
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị phối hợp: Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: Từ 1-5/3/2018.
4. Đăng website, gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành địa phương
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị phối hợp: Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: Từ 5-20/3/2018.
5. Họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập lần 2
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị phối hợp: Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: Từ 15-20/4/2018.
6. Gửi Bộ Tư pháp thẩm định
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị phối hợp: Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: Trước 15/5/2018.
7. Trình Chính phủ
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị phối hợp: Các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường
Thời gian thực hiện: Trước 30/6/2018.
8. Trình Ủy ban của Quốc hội để thẩm tra
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Đơn vị phối hợp: Văn phòng Chính phủ, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Trước 30/8/2018.
9. Trình Quốc hội cho ý kiến và thông qua
Đơn vị chủ trì: Vụ Pháp chế, Bộ Tài nguyên và Môi trường
Đơn vị phối hợp: Các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các đơn vị trực thuộc Bộ Tài nguyên và Môi trường.
Thời gian thực hiện: Trước 15/10/2018.
1. Trách nhiệm thực hiện
1.1. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổ chức triển khai thực hiện các hoạt động theo đúng tiến độ được nêu trong Kế hoạch.
1.2. Các đơn vị thuộc Bộ trong phạm vi chức năng, nhiệm vụ của mình có trách nhiệm phối hợp với Vụ Pháp chế trong việc thực hiện Kế hoạch.
2. Bảo đảm nhân lực và cơ sở vật chất để thực hiện công tác pháp điển của Bộ Tài nguyên và Môi trường
2.1. Các đơn vị có trách nhiệm bố trí nhân lực, cơ sở vật chất phù hợp bảo đảm triển khai xây dựng dự án luật hiệu quả, chất lượng, đúng tiến độ.
2.2. Trường hợp cần thiết, có thể huy động các chuyên gia, nhà khoa học để thực hiện xây dựng dự án luật này.
3. Kinh phí thực hiện
3.1. Vụ Kế hoạch-Tài chính bố trí nhiệm vụ từ nguồn sự nghiệp kinh tế để triển khai xây dựng dự án luật này.
3.2. Vụ Pháp chế chủ trì, phối hợp với Vụ Kế hoạch-Tài chính, Văn phòng Bộ xây dựng dự toán kinh phí triển khai thực hiện, trình Lãnh đạo Bộ xem xét, quyết định.
4. Trách nhiệm theo dõi, đôn đốc
4.1. Vụ Pháp chế giúp Bộ trưởng theo dõi, đôn đốc, kiểm tra thực hiện Kế hoạch này
4.2. Hàng tháng, Vụ Pháp chế báo cáo lãnh đạo Bộ về tiến độ thực hiện Kế hoạch này./.
KẾ HOẠCH VÀ TIẾN ĐỘ XÂY DỰNG LUẬT SỬA ĐỔI, BỔ SUNG MỘT SỐ ĐIỀU VỀ QUY HOẠCH CỦA CÁC LUẬT: ĐẤT ĐAI, BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, KHOÁNG SẢN, TÀI NGUYÊN NƯỚC, KHÍ TƯỢNG THỦY VĂN, ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ LUẬT TÀI NGUYÊN, MÔI TRƯỜNG BIỂN VÀ HẢI ĐẢO
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-BTNMT ngày 23 tháng 01 năm 2018 của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường)
STT | Nội dung công việc | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Thời gian thực hiện |
I | Thành lập Ban soạn thảo, Tổ biên tập | Vụ Pháp chế | Các đơn vị trực thuộc Bộ có liên quan | Trước 27/01/2018 |
II | Xây dựng dự thảo Luật |
|
|
|
1 | Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật đất đai | Tổng cục Quản lý đất đai | Vụ Pháp chế | Trước 5/2/2018 |
2 | Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật bảo vệ môi trường, Luật đa dạng sinh học | Tổng cục Môi trường | Vụ Pháp chế | Trước 5/2/2018 |
3 | Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật khoáng sản | Tổng cục Địa chất và Khoáng sản Việt Nam | Vụ Pháp chế | Trước 5/2/2018 |
4 | Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật tài nguyên nước | Cục Quản lý tài nguyên nước | Vụ Pháp chế | Trước 5/2/2018 |
5 | Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật khí tượng thủy văn | Trung tâm Khí tượng thủy văn quốc gia, Cục Biến đổi khí hậu | Vụ Pháp chế | Trước 5/2/2018 |
6 | Xây dựng nội dung cần sửa đổi, bổ sung về quy hoạch trong Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo | Tổng cục Biển và Hải đảo Việt Nam | Vụ Pháp chế | Trước 5/2/2018 |
7 | Tổng hợp, xây dựng dự thảo 01 | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Biến đổi khí hậu | Trước 01/3/2018 |
II | Họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập lần 1 | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Biến đổi khí hậu | Từ 1-5/3/2018 |
II | Hoàn thiện dự thảo Luật sau họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Biến đổi khí hậu | Các Tổng cục, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Biến đổi khí hậu phải gửi bản hoàn thiện nội dung các luật gửi về Vụ Pháp chế trước ngày 15/3/2018 |
III | Đăng website, gửi lấy ý kiến các Bộ, ngành | Vụ Pháp chế |
| Trước 20/3/2018 |
IV | Họp Ban soạn thảo, Tổ biên tập lần 2 | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Biến đổi khí hậu | Từ 15-20/4/2018 |
V | Gửi Bộ Tư pháp thẩm định | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Biến đổi khí hậu | Trước 15/5/2018 |
VI | Trình Chính phủ | Vụ Pháp chế | Các Tổng cục, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Biến đổi khí hậu | Trước 30/6/2018 |
VII | Trình Ủy ban của Quốc hội thẩm tra | Vụ Pháp chế | Văn phòng Chính phủ, các Tổng cục, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Biến đổi khí hậu | Trước 30/8/2018 |
VIII | Trình Quốc hội cho ý kiến và thông qua | Vụ Pháp chế | Các Ủy ban của Quốc hội, Văn phòng Chính phủ, các Tổng cục, Cục Quản lý tài nguyên nước, Cục Biến đổi khí hậu | Trước 15/10/2018 |
- 1 Công văn 74/VPCP-NN năm 2020 về Dự thảo Nghị định quy định giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 2 Quyết định 2916/QĐ-BTNMT năm 2019 về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ mở mới năm 2020 các lĩnh vực Tài nguyên nước, Môi trường, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Đo đạc và Bản đồ, Viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 3 Công văn 8699/VPCP-CN năm 2018 về điều chỉnh cục bộ Quy hoạch mỏ đá vôi xi măng Lộc Môn, tỉnh Hòa Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 4 Công văn 3500/VPCP-PL năm 2018 về nhiệm vụ triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Thông tư 53/2017/TT-BTNMT về quy định ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 6 Luật Quy hoạch 2017
- 7 Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT về sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sáng trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 8 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 9 Nghị định 36/2017/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Tài nguyên và Môi trường
- 10 Nghị định 34/2016/NĐ-CP quy định chi tiết và biện pháp thi hành Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật
- 11 Luật khí tượng thủy văn 2015
- 12 Luật tài nguyên, môi trường biển và hải đảo 2015
- 13 Luật ban hành văn bản quy phạm pháp luật 2015
- 14 Luật bảo vệ môi trường 2014
- 15 Luật đất đai 2013
- 16 Luật tài nguyên nước 2012
- 17 Luật khoáng sản 2010
- 18 Luật đa dạng sinh học 2008
- 1 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT về hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi thông tư hướng dẫn thi hành Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 2 Thông tư 19/2017/TT-BNNPTNT về sửa đổi Thông tư 19/2016/TT-BNNPTNT hướng dẫn Điều 4 Nghị định 35/2015/NĐ-CP về quản lý sử dụng đất trồng lúa và hướng dẫn chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa sáng trồng cây lâu năm theo quy định tại Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi một số Nghị định hướng dẫn Luật Đất đai do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 3 Thông tư 53/2017/TT-BTNMT về quy định ngưng hiệu lực thi hành Khoản 5 Điều 6 Thông tư 33/2017/TT-BTNMT hướng dẫn Nghị định 01/2017/NĐ-CP sửa đổi Nghị định hướng dẫn Luật đất đai và sửa đổi Thông tư hướng dẫn Luật đất đai do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 4 Công văn 3500/VPCP-PL năm 2018 về nhiệm vụ triển khai thi hành Luật Quy hoạch do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 5 Công văn 8699/VPCP-CN năm 2018 về điều chỉnh cục bộ Quy hoạch mỏ đá vôi xi măng Lộc Môn, tỉnh Hòa Bình do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 6 Quyết định 2916/QĐ-BTNMT năm 2019 về phê duyệt danh mục nhiệm vụ khoa học và công nghệ cấp Bộ mở mới năm 2020 các lĩnh vực Tài nguyên nước, Môi trường, Khí tượng thủy văn và Biến đổi khí hậu, Đo đạc và Bản đồ, Viễn thám do Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường ban hành
- 7 Công văn 74/VPCP-NN năm 2020 về Dự thảo Nghị định quy định giao các khu vực biển nhất định cho tổ chức, cá nhân khai thác, sử dụng tài nguyên biển do Văn phòng Chính phủ ban hành
- 8 Công văn 709/CHHVN-VPIMO năm 2021 về phổ biến các Nghị quyết IMO tại kỳ họp MEPC lần thứ 75 do Cục Hàng hải Việt Nam ban hành