ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/QĐ-SXD-QLVLXD | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày 21 tháng 02 năm 2012 |
BAN HÀNH QUY TRÌNH “TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG”
GIÁM ĐỐC SỞ XÂY DỰNG THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
Căn cứ Quyết định số 77/QĐ-UB ngày 28/02/1989 của Ủy ban nhân dân thành phố về việc hợp nhất Ủy ban Xây dựng Cơ bản và Sở Xây dựng thành một tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 05/2010/QĐ-UBND ngày 20/01/2010 của Ủy ban nhân dân thành phố về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh;
Căn cứ Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ”;
Căn cứ Thông tư số 11/2009/TT-BXD ngày 18/6/2009 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa kính xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 231/2009/TT-BTC ngày 09/12/2009 của Bộ Tài chính về quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng;
Căn cứ Thông tư số 01/2010/TT-BXD ngày 08/01/2010 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng póoc lăng thương phẩm;
Căn cứ Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng gạch ốp lát;
Căn cứ Thông tư số 21/2010/TT-BXD ngày 16/11/2010 của Bộ Xây dựng về hướng dẫn chứng nhận hợp quy và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng;
Căn cứ Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng ban hành Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng;
Căn cứ Quyết định số 646/QĐ-SXD-VP ngày 04/5/2011 của Giám đốc Sở Xây dựng về ban hành Quy chế làm việc tại Tổ tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ theo cơ chế “một cửa”;
Căn cứ Quyết định số 765/QĐ-SXD-TCCB ngày 15/6/2011 của Giám đốc Sở Xây dựng về ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng;
Xét đề nghị của Trưởng phòng Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng và văn bản thẩm định của Chánh Văn phòng Sở,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Quy trình “Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”.
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 744/QĐ-SXD-QLVLXD ngày 14/6/2011 của Giám đốc Sở Xây dựng về ban hành Quy trình giải quyết thủ tục “Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”.
Điều 3. Chánh Văn phòng, Trưởng phòng Quản lý Vật liệu xây dựng, Thủ trưởng các Phòng, ban cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | GIÁM ĐỐC |
TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 165/QĐ-SXD-QLVLXD ngày 21 tháng 02 năm 2012 của Giám đốc Sở xây dựng)
Quy trình này áp dụng đối với các đơn vị, cá nhân thuộc Sở Xây dựng có trách nhiệm trong việc tiếp nhận, giải quyết, trả kết quả hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, bao gồm: Phó Giám đốc Sở phụ trách, lãnh đạo và chuyên viên Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng, Văn phòng Sở.
Các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng là đối tượng phải công bố hợp quy theo Thông tư số 11/2009/TT-BXD ngày 18/6/2009 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa kính xây dựng; Thông tư số 01/2010/TT-BXD ngày 08/01/2010 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng póoc lăng thương phẩm; Thông tư số 14/2010/TT-BXD ngày 20/8/2010 của Bộ Xây dựng Quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng gạch ốp lát; Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2011/BXD ban hành kèm theo Thông tư số 11/2011/TT-BXD ngày 30/8/2011 của Bộ Xây dựng.
Điều 3. Quy định về hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy
1. Thành phần hồ sơ
1.1. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định (bên thứ ba):
- Bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy”).
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
- Bản sao chứng nhận hợp quy của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định cấp.
1.2. Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập khẩu (bên thứ nhất):
- Bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (theo mẫu tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN).
- Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng.
- Bản sao kết quả thử nghiệm (có kết quả phù hợp với mức yêu cầu của các chỉ tiêu kỹ thuật quy định tại quy chuẩn kỹ thuật (tiêu chuẩn kỹ thuật đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất, nhập khẩu từ ngày 15/10/2011 trở về trước) đối với sản phẩm, hàng hóa tương ứng) do tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện.
- Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng (theo mẫu tại Phụ lục XIII ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN) hoặc bản sao giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 còn thời hạn hiệu lực.
- Kế hoạch giám sát định kỳ.
- Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan.
2. Số lượng hồ sơ: 01 bộ hồ sơ.
3. Thời gian giải quyết hồ sơ: 07 ngày làm việc kể từ ngày tiếp nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
4. Lệ phí đăng ký: 150.000 đồng (Một trăm năm mươi ngàn đồng)/ 01 bộ hồ sơ.
Điều 4. Tiếp nhận hồ sơ – Thu lệ phí
Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ có trách nhiệm tiếp nhận hồ sơ đăng ký bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng và thu lệ phí.
1. Trường hợp nhận hồ sơ lần đầu: Kiểm tra thành phần hồ sơ theo quy định tại Điều 3 của Quy trình này.
- Trường hợp thành phần hồ sơ đầy đủ và hợp lệ: Tiếp nhận hồ sơ, thu lệ phí theo khoản 4 Điều 3 của Quy trình này đồng thời giao biên lai thu phí, biên nhận hồ sơ (theo mẫu tại Phụ lục I kèm theo Quy trình này) cho người nộp hồ sơ.
- Trường hợp thành phần hồ sơ không đầy đủ, không hợp lệ: Hướng dẫn và lập biên bản hướng dẫn cho tổ chức, cá nhân nộp hồ sơ.
2. Trường hợp nhận hồ sơ khi có biên bản hướng dẫn: Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ với nội dung biên bản hướng dẫn. Thực hiện các bước tiếp theo như trường hợp nhận hồ sơ lần đầu.
3. Trường hợp nhận hồ sơ khi có văn bản hướng dẫn: Kiểm tra sự phù hợp của hồ sơ với nội dung văn bản hướng dẫn. Phối hợp với chuyên viên thụ lý hồ sơ của Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng kiểm tra hồ sơ (nếu cần thiết).
1. Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ
- Cập nhật thông tin hồ sơ vào phần mềm quản lý.
- Chuyển giao hồ sơ và thông tin hồ sơ đã cập nhật (qua hệ thống công nghệ thông tin) cho Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng.
Thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc.
2. Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng
2.1. Chuyên viên tổng hợp
- Kiểm tra thành phần hồ sơ và ký nhận với Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ.
- Cập nhật đầy đủ thông tin về quá trình thụ lý hồ sơ vào phần mềm quản lý.
- Trình Trưởng phòng phân công hồ sơ.
- Trình Phó Giám đốc phụ trách ký ban hành văn bản hướng dẫn lần 2 hoặc Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy.
Thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc.
2.2. Chuyên viên thụ lý hồ sơ
- Xem xét hồ sơ theo quy định pháp luật và đảm bảo thời gian thụ lý theo quy định của Quy trình này.
- Lập Báo cáo thẩm định hồ sơ theo mẫu tại Phụ lục II ban hành kèm theo Quy trình này.
- Khi cần tiếp xúc với tổ chức, cá nhân để làm rõ các nội dung trong hồ sơ thụ lý, phải có báo cáo thẩm định hồ sơ và được sự chấp thuận của lãnh đạo Phòng.
- Trường hợp hồ sơ đủ điều kiện: Dự thảo Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy theo mẫu tại Phụ lục III kèm theo Quy trình này.
- Trường hợp hồ sơ không đủ điều kiện:
+ Dự thảo văn bản trả hồ sơ hoặc văn bản hướng dẫn cho đơn vị nộp hồ sơ.
+ Phối hợp với Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ kiểm tra hồ sơ đối với trường hợp hồ sơ đã có văn bản hướng dẫn (nếu được yêu cầu).
- Trình hồ sơ cho Phó Trưởng phòng phụ trách sau khi kết thúc thụ lý.
Thời gian thực hiện: 2,5 ngày làm việc.
2.3. Phó Trưởng phòng phụ trách
- Kiểm soát quy trình giải quyết hồ sơ, đảm bảo việc thụ lý hồ sơ theo đúng quy định pháp luật và thời gian quy định của Quy trình này.
- Theo dõi và kịp thời chấn chỉnh các biểu hiện tiêu cực trong quá trình thụ lý hồ sơ.
- Báo cáo và đề xuất các giải pháp xử lý đối với những trường hợp chưa được quy định trong các văn bản pháp luật hoặc vượt thẩm quyền cho Trưởng phòng để báo cáo Phó Giám đốc phụ trách xin ý kiến chỉ đạo thực hiện.
- Ký nháy các loại văn bản sau:
+ Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy;
+ Văn bản hướng dẫn lần 2.
- Ký văn bản hướng dẫn lần đầu và văn bản trả hồ sơ.
Thời gian thực hiện: 01 ngày làm việc.
2.4. Trưởng phòng
- Phân công hồ sơ cho chuyên viên thụ lý.
- Xem xét, cho ý kiến giải quyết khi hồ sơ có những vấn đề phát sinh ngoài quy định để báo cáo Phó Giám đốc phụ trách.
Thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc.
3. Phó Giám đốc phụ trách
- Xem xét, ký ban hành Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy và văn bản hướng dẫn lần 2.
- Chỉ đạo giải quyết thủ tục tiếp nhận bản công bố hợp quy theo đúng quy định pháp luật.
Thời gian thực hiện: 1,5 ngày làm việc.
4. Tổ Văn thư Sở
- Kiểm tra thể thức văn bản, cho số văn bản phát hành, photo, đóng dấu, cập nhật thông tin vào phần mềm quản lý.
- Bàn giao kết quả hồ sơ cho Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ, Tổ Công nghệ - Thông tin, Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng và gửi cho các tổ chức, cá nhân khác có liên quan tại mục “Nơi nhận”.
Thời gian thực hiện: 0,5 ngày làm việc.
Điều 6. Đăng tải thông tin trên website Sở Xây dựng
Tổ Công nghệ - Thông tin có trách nhiệm đăng tải danh mục các sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng đã công bố hợp quy (có Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy của Sở Xây dựng) trên website Sở Xây dựng.
Điều 7. Trả kết quả hồ sơ – Hoàn trả lệ phí
Tổ Tiếp nhận và trả kết quả hồ sơ có trách nhiệm:
1. Trường hợp kết quả giải quyết hồ sơ là Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng hoặc văn bản hướng dẫn:
- Thu lại biên nhận hồ sơ của tổ chức, cá nhân đăng ký.
- Giao kết quả giải quyết hồ sơ cho tổ chức, cá nhân đăng ký.
2. Trường hợp kết quả giải quyết hồ sơ là văn bản trả hồ sơ:
- Thu lại biên nhận hồ sơ.
- Hoàn trả hồ sơ.
- Hoàn trả lệ phí đã thu.
Điều 8. Xử lý hồ sơ khi tổ chức, cá nhân không nhận kết quả
Sau 30 ngày kể từ ngày phát hành văn bản (hướng dẫn, trả hồ sơ), các tổ chức, cá nhân đăng ký không đến nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đã nhận văn bản hướng dẫn nhưng không tiến hành bổ túc hồ sơ theo quy định để nộp lại, Sở Xây dựng sẽ chuyển hồ sơ cho Trung tâm Thông tin và Dịch vụ Xây dựng lưu trữ đồng thời nộp vào công quỹ phần lệ phí đã thu theo quy định.
1. Chánh Văn phòng Sở, Trưởng phòng Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng, Thủ trưởng các Phòng, ban cơ quan, đơn vị trực thuộc Sở và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thực hiện Quy trình này.
2. Trong quá trình thực hiện, nếu có vướng mắc, phát sinh không còn phù hợp với tình hình thực tế hoặc quy định của pháp luật, Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng có trách nhiệm tổng hợp, báo cáo và đề xuất Giám đốc Sở Xây dựng xem xét, điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp./.
MẪU BIÊN NHẬN HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quy trình “Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /BN-SXD | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
BIÊN NHẬN HỒ SƠ
Đăng ký bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng
Tên tổ chức/cá nhân: |
| |
Địa chỉ: |
| |
Điện thoại liên hệ: |
| |
A) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định:(Thành phần hồ sơ gồm mục 1,2,3) ¨ | B) Trường hợp công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức, cá nhân sản xuất, nhập nhập (Thành phần hồ sơ gồm mục 1,2,4,5 (hoặc 6),7,8) ¨ | |
|
|
|
STT | Thành phần hồ sơ | Nhận lần đầu | Bổ túc lần 1 | Bổ túc lần 2 |
01 | Bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (bản chính) |
|
|
|
02 | Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng (bản chính) |
|
|
|
03 | Chứng nhận hợp quy của sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định cấp (bản sao) |
|
|
|
04 | Kết quả thử nghiệm do tổ chức đánh giá sự phù hợp được Bộ Xây dựng chỉ định thực hiện (bản sao) |
|
|
|
05 | Quy trình sản xuất và kế hoạch kiểm soát chất lượng (bản chính) |
|
|
|
06 | Giấy chứng nhận hệ thống quản lý chất lượng của nhà sản xuất sản phẩm phù hợp tiêu chuẩn TCVN ISO 9001 còn thời hạn hiệu lực (bản sao) |
|
|
|
07 | Kế hoạch giám sát định kỳ (bản chính) |
|
|
|
08 | Báo cáo đánh giá hợp quy kèm theo các tài liệu có liên quan (bản chính) |
|
|
|
Tổng số loại văn bản đã nộp: |
|
|
| |
Ngày hẹn trả kết quả: Lưu ý: Sau 30 ngày kế từ ngày phát hành văn bản (hướng dẫn, trả hồ sơ), nếu tổ chức, cá nhân đăng ký không đến nhận kết quả giải quyết hồ sơ hoặc đã nhận văn bản hướng dẫn nhưng không tiến hành bổ túc hồ sơ theo quy định để nộp lại, Sở Xây dựng sẽ chuyển hồ sơ cho Trung tâm Thông tin và Dịch vụ Xây dựng lưu trữ đồng thời nộp vào công quỹ phần lệ phí đã thu theo quy định. |
|
|
|
* Thời hạn giải quyết: 07 ngày làm việc kể từ ngày nhận đủ hồ sơ hợp lệ.
Đợt nhận hồ sơ | Thời gian nộp hồ sơ | Họ tên và chữ ký người nộp hồ sơ | Họ tên và chữ ký người nhận | |
Tổ Tiếp nhận và trả kết quả | Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng | |||
Nhận lần đầu |
|
|
|
|
Bổ túc lần 1 |
|
|
|
|
Bổ túc lần 2 |
|
|
|
|
MẪU BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
(Ban hành kèm theo Quy trình “Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”)
SỞ XÂY DỰNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: …/BC-QLVLXD |
|
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH HỒ SƠ
ĐĂNG KÝ BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY SẢN PHẨM, HÀNG HÓA VẬT LIỆU XÂY DỰNG
(lần 1)
1. Tên sản phẩm/hàng hóa: ……………………………………..
- Kiểu, loại: … Kích thước: …
- Nhãn hiệu: …
- Nơi sản xuất: …
- Năm sản xuất: …
- Các thông tin của lô hàng nhập khẩu: …
2. Tên tổ chức/cá nhân công bố hợp quy: ……………………….
3. Biên nhận hồ sơ số: …/BN-SXD ngày … tháng … năm …
4. Hình thức công bố: Công bố hợp quy dựa trên kết quả chứng nhận hợp quy của tổ chức chứng nhận hợp quy được Bộ Xây dựng chỉ định/ Công bố hợp quy dựa trên kết quả tự đánh giá của tổ chức/cá nhân sản xuất/nhập khẩu.
5. Ý kiến chuyên viên thụ lý:
a. Nhận xét:
- Sản phẩm/ hàng hóa ... của Công ty ...:
+ Thời gian nhập khẩu (đối với hàng hóa nhập khẩu): Trước / Sau ngày 15/10/2011.
+ Thuộc / Không thuộc đối tượng công bố hợp quy theo quy định tại Thông tư số 11/2009/TT-BXD/ Thông tư số 01/2010/TT-BXD/ Thông tư số 14/2010/TT-BXD/ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2011/BXD.
+ Phù hợp / Không phù hợp với sản phẩm/ hàng hóa được chứng nhận hợp quy tại Giấy chứng nhận hợp quy số ... ngày ... có thời hạn hiệu lực đến ngày ... của Viện Vật liệu xây dựng / Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 / Công ty cổ phần Tư vấn Công nghệ Thiết bị và Kiểm định Xây dựng – CONINCO / Trung tâm chứng nhận phù hợp – Quacert).
+ Có / Không có chứng chỉ hệ thống quản lý chất lượng theo ISO 9001:2008 còn thời hạn hiệu lực đến ngày ... của Công ty ... (đối với hàng hóa nhập khẩu từ ngày 15/10/2011 về sau).
+ Có / Không có chứng chỉ hệ thống quản lý môi trường theo ISO 14001:2004 còn thời hạn hiệu lực đến ngày ... của Công ty ... (đối với hàng hóa nhập khẩu từ ngày 15/10/2011 về sau).
- Thành phần hồ sơ: Đầy đủ / không đầy đủ theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN; khoản 1.1 / khoản 1.2 Điều 3 của Quyết định số ......./QĐ-SXD-QLVLXD ngày ...../...../2012 của Sở Xây dựng ban hành Quy trình “Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”.
- Nội dung Bản công bố hợp quy số ... ngày ... của Công ty ...: Phù hợp / Không phù hợp với mẫu Bản công bố hợp quy tại Phụ lục XI ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
- Nội dung Bản mô tả chung về sản phẩm, hàng hóa số ... ngày ... của Công ty ...: Phù hợp / Không phù hợp với quy định tại khoản 1 Điều 19 ban hành kèm theo Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN.
- Các chỉ tiêu kỹ thuật của sản phẩm/ hàng hóa ... do Công ty ... sản xuất / nhập khẩu đầy đủ / không đầy đủ, thỏa mãn/không thỏa mãn mức yêu cầu theo quy định tại Thông tư số 11/2009/TT-BXD / Thông tư số 01/2010/TT-BXD / Thông tư số 14/2010/TT-BXD / Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2011/BXD:
(Lập bảng kiểm tra sự đầy đủ và nội dung của các chỉ tiêu kỹ thuật)
- Các ý kiến khác (nếu có).
* Lưu ý: Các trường hợp không đúng quy định, không hợp lệ phải nêu rõ căn cứ pháp lý và nội dung không phù hợp với quy định pháp luật.
b. Kết luận - Kiến nghị:
* Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
- Hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm/ hàng hóa ... của Công ty ...: Hợp lệ theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN và Thông tư số 11/2009/TT-BXD/ Thông tư số 01/2010/TT-BXD/ Thông tư số 14/2010/TT-BXD/ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2011/BXD.
- Kiến nghị ban hành Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm/ hàng hóa ... của Công ty ...
* Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
- Hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm/ hàng hóa ... của Công ty ...: Không hợp lệ theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN và Thông tư số 11/2009/TT-BXD/ Thông tư số 01/2010/TT-BXD/ Thông tư số 14/2010/TT-BXD/ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2011/BXD.
- Kiến nghị ban hành văn bản trả hồ sơ / văn bản hướng dẫn cho Công ty ... để đơn vị điều chỉnh, bổ sung hồ sơ cho phù hợp với quy định (nêu cụ thể các nội dung hướng dẫn)./.
Ngày… tháng… năm …… Phó Trưởng phòng | Ngày… tháng… năm …… Chuyên viên thụ lý |
BÁO CÁO THẨM ĐỊNH
(Tiếp theo Báo cáo số …/BC-QLVLXD ngày … của Phòng QLVLXD)
(sau khi có văn bản hướng dẫn)
- Căn cứ công văn số … ngày ... của Sở Xây dựng về việc ...... .
- Xét hồ sơ Công ty … đã nộp bổ túc ngày ........ . Thành phần hồ sơ bổ túc bao gồm:
+ ...
+ ...
- Sau khi xem xét, Phòng Quản lý Vật liệu xây dựng có ý kiến như sau:
+ Nội dung điều chỉnh so với yêu cầu trong văn bản hướng dẫn:
(Xác định nội dung điều chỉnh phù hợp hay không. Nếu không phù hợp, nêu rõ nội dung không phù hợp)
+ Những vấn đề không phù hợp phát sinh trong hồ sơ bổ túc:
(nêu rõ nội dung không phù hợp)
* Trường hợp hồ sơ hợp lệ:
+ Hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm/ hàng hóa ... của Công ty ...: Hợp lệ theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN và Thông tư số 11/2009/TT-BXD/ Thông tư số 01/2010/TT-BXD/ Thông tư số 14/2010/TT-BXD/ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2011/BXD.
+ Kiến nghị ban hành Thông báo tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm/ hàng hóa ... của Công ty ...
* Trường hợp hồ sơ không hợp lệ:
+ Hồ sơ công bố hợp quy sản phẩm/ hàng hóa ... của Công ty ...: Không hợp lệ theo quy định tại Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN và Thông tư số 11/2009/TT-BXD/ Thông tư số 01/2010/TT-BXD/ Thông tư số 14/2010/TT-BXD/ Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2011/BXD (Nêu cụ thể nội dung không hợp lệ so với quy định).
+ Kiến nghị ban hành văn bản hướng dẫn lần 2 cho Công ty ... với nội dung sau:
(Nêu cụ thể các nội dung đề nghị đơn vị thực hiện cho đúng quy định)./.
Ngày… tháng… năm …… Phó Trưởng phòng | Ngày… tháng… năm …… Chuyên viên thụ lý |
MẪU THÔNG BÁO TIẾP NHẬN BẢN CÔNG BỐ HỢP QUY
(Ban hành kèm theo Quy trình “Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng”)
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: /TB-SXD-QLVLXD | Thành phố Hồ Chí Minh, ngày tháng năm |
THÔNG BÁO
Tiếp nhận Bản công bố hợp quy sản phẩm/ hàng hóa
………………………………………………. nhập khẩu / sản xuất trong nước
Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh xác nhận đã nhận Bản công bố hợp quy số … ngày … của Công ty …
Địa chỉ:
Điện thoại: Fax:
Email:
Tên sản phẩm/ hàng hóa: …
Kiểu, loại: ... Kích thước: ...
Số lượng/ Khối lượng (đối với hàng nhập khẩu): ...
Nhãn hiệu: ...
Nơi sản xuất: ...
Năm sản xuất: ...
Thuộc lô hàng (đối với hàng nhập khẩu):
+ Hợp đồng: Số … ngày …
+ Vận đơn: Số … ngày …
+ Tờ khai hàng hóa nhập khẩu: Số … ngày …
Phù hợp với quy chuẩn kỹ thuật hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật bắt buộc áp dụng (đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất, nhập khẩu trước ngày 15/10/2011): QCVN 16:2011/BXD/ TCVN ... (theo Giấy chứng nhận hợp quy số ... ngày ... của Viện Vật liệu xây dựng / Trung tâm Kỹ thuật Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng 3 / Công ty cổ phần Tư vấn Công nghệ, Thiết bị và Kiểm định Xây dựng – CONINCO/ Trung tâm chứng nhận phù hợp – Quacert).
Bản Thông báo này chỉ ghi nhận sự cam kết của Công ty ..., không có giá trị chứng nhận cho sản phẩm/ hàng hóa .....phù hợp với Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng QCVN 16:2011/BXD hoặc tiêu chuẩn kỹ thuật ………… (đối với các sản phẩm, hàng hóa sản xuất, nhập khẩu trước ngày 15/10/2011). Công ty ... phải hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính phù hợp của sản phẩm/ hàng hóa do đơn vị sản xuất / nhập khẩu và thực hiện các công việc của tổ chức công bố hợp quy theo quy định tại Điều 20 của Quyết định số 24/2007/QĐ-BKHCN ngày 28/9/2007 của Bộ Khoa học và Công nghệ về việc ban hành “Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy ”./.
Nơi nhận: | KT.GIÁM ĐỐC |
- 1 Quyết định 744/QĐ-SXD-QLVLXD năm 2011 về Quy trình giải quyết thủ tục Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Giám đốc Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 2 Quyết định 744/QĐ-SXD-QLVLXD năm 2011 về Quy trình giải quyết thủ tục Tiếp nhận bản công bố hợp quy sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng do Giám đốc Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Thông tư 11/2011/TT-BXD về Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia sản phẩm, hàng hóa vật liệu xây dựng, mã số QCVN 16:2011/BXD do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 2 Thông tư 21/2010/TT-BXD hướng dẫn chứng nhận và công bố hợp quy đối với sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 3 Thông tư 14/2010/TT-BXD quy định về quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá vật liệu xây dựng gạch ốp lát do Bộ Xây dựng ban hành
- 4 Quyết định 05/2010/QĐ-UBND ban hành Quy chế tổ chức và hoạt động của Sở Xây dựng thành phố Hồ Chí Minh do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Thông tư 01/2010/TT-BXD quy định công tác quản lý chất lượng clanhke xi măng poóc lăng thương phẩm do Bộ Xây dựng ban hành
- 6 Thông tư 231/2009/TT-BTC quy định chế độ thu, nộp và quản lý sử dụng lệ phí trong lĩnh vực tiêu chuẩn đo lường chất lượng do Bộ Tài chính ban hành
- 7 Thông tư 11/2009/TT-BXD quy định công tác quản lý chất lượng sản phẩm, hàng hoá kính xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Quyết định 24/2007/QĐ-BKHCN Quy định về chứng nhận hợp chuẩn, chứng nhận hợp quy và công bố hợp chuẩn, công bố hợp quy do Bộ trưởng Bộ Khoa học và Công nghệ ban hành
- 9 Quyết định 77/QĐ-UB năm 1989 hợp nhất Ủy ban Xây dựng cơ bản thành phố và Sở Xây dựng thành phố thành 1 tổ chức mới lấy tên là Sở Xây dựng thành phố do Ủy ban nhân dân thành phố Hồ Chí Minh ban hành