ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 165/QĐ-UB | Nghệ An, ngày 9 tháng 1 năm 1998 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC BAN HÀNH QUY ĐỊNH CHO SỬ DỤNG MỘT PHẦN BÊN TRONG VỈA HÈ CỦA MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG Ở THÀNH PHỐ VINH, ĐỂ BÁN HÀNG HÓA
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH NGHỆ AN
Căn cứ Luật tổ chức HĐND và UBND các cấp (sửa đổi) được Quốc hội thông qua ngày 21/6/1994,
Căn cứ Khoản 2, điều 14 Nghị định 36/CP ngày 29/5/1995 của Chính phủ;
Xét đề nghị của UBND thành phố Vinh, tại tờ trình số 826/TT-UB ngày 15/12/1997.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1: Ban hành kèm theo Quyết định này "Quy định cho sử dụng tạm một phần bên trong vỉa hè của một số tuyến đường ở thành phố Vinh, để bán hàng hóa".
Điều 2: Quyết định có hiệu lực kể từ ngày ký.
Các ông Chánh văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Tài chính - Vật giá, Chủ tịch UBND thành phố Vinh, các ngành, các tổ chức và cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này./.
| (Đã ký) Hoàng Tất Thắng |
QUY ĐỊNH
VỀ VIỆC SỬ DỤNG TẠM MỘT PHẦN BÊN TRONG VỈA HÈ CỦA MỘT SỐ TUYẾN ĐƯỜNG Ở THÀNH PHỐ VINH ĐỂ BÁN HÀNG HÓA.
(Ban hành kèm theo Quyết định số 165/QĐ-UB ngày 09/01/1998 của UBND tỉnh Nghệ An)
Chương I
QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1: Diện tích vỉa hè được tạm sử dụng bán hàng:
Phần diện tích vỉa hè được hợp đồng sử dụng tạm để bán hàng hóa là phần diện tích được tính từ mốc chỉ giới xây dựng đường đến vạch chỉ giới mềm trên vỉa hè, theo chiều lô đất được sử dụng hợp pháp bám mặt đường.
Điều 2: Đối tượng được sử dụng vỉa hè:
Các tổ chức, cá nhân có nhu cầu bán hàng hóa trên vỉa hè trước nhà hoặc trước cơ quan mình, tự nguyện làm đơn trực tiếp cơ quan quản lý vỉa hè do UBND thành phố ủy quyền để làm hợp đồng sử dụng.
Điều 3: Quyền lợi và trách nhiệm:
Khi hợp đồng đã được ký kết, cơ quan quản lý vỉa hè đã giao phần diện tích vỉa hè sử dụng tạm, mọi tổ chức, cá nhân đều có quyền lợi, nghĩa vụ ngang nhau và giải pháp chấp hành đầy đủ các khoản quy định tại bản quy định này.
Chương II
NHỮNG QUY ĐỊNH CỤ THỂ
Điều 4: Các tổ chức, cá nhân chỉ được bán hàng hóa trong phạm vi diện tích đã hợp đồng sử dụng. Hàng hóa bày bán không được chất cao quá 1,5m, được dùng ô lọng, mái che bằng vải bạt, vải nhựa để phục vụ cho việc bán hàng, không được làm mái che cứng, cố định, vách thưng với bất cứ hình thức nào.
Không được làm thay đổi tính nguyên trạng của vỉa hè và các công trình kỹ thuật hạ tầng thuộc vỉa hè.
Không được dùng cây xanh, cột điện làm nơi căng kéo, chằng buộc, che chắn.
Phải giữ gìn vệ sinh môi trường, nếp sống văn minh đô thị, cấm đổ nước thải ra vỉa hè, lòng lề đường, việc kinh doanh buôn bán không được ảnh hưởng đến trật tự an toàn giao thông.
Điều 5: Khi Nhà nước có yêu cầu sử dụng vỉa hè, để xây dựng công trình, UBND phường (nơi có vỉa hè cho hợp đồng sử dụng tạm) phải thông báo cho tổ chức, cá nhân đang hợp đồng sử dụng vỉa hè biết để thanh lý hợp đồng với cơ quan quản lý. Sau 15 ngày kể từ khi nhận được thông báo của UBND phường, các tổ chức, cá nhân đang hợp đồng sử dụng vỉa hè phải chấp hành nghiêm chỉnh, không được kéo dài thời gian sử dụng và không được đòi hỏi đền bù (với bất cứ hình thức nào).
Điều 6: - Khi không có nhu cầu sử dụng vỉa hè để bán hàng hóa thì phải làm đơn xin thanh lý hợp đồng (trực tiếp cơ quan ký hợp đồng để làm thủ tục thanh lý).
Không được tự ý chuyển nhượng diện tích vỉa hè đã hợp đồng cho tổ chức, cá nhân khác sử dụng.
Sau khi thanh lý hợp đồng, phải giải phóng mặt bằng bàn giao lại theo nguyên trạng ban đầu để Nhà nước quản lý.
Điều 7: Tiền hợp đồng sử dụng vỉa hè:
1. Diện tích (m2) sử dụng = chiều rộng vỉa hè x chiều lô đất bám mặt đường (chiều rộng vỉa hè cho sử dụng lấy theo biểu sau).
Biểu chiều rộng bên trong vỉa hè các đường phố cho sử dụng tạm để bán hàng hóa.
TT | Tên đường phố | Chỉ giới XD (m) | Chiều rộng vỉa hè một bên (m) | Chiều rộng vỉa hè cho sử dụng một bên (m) |
1 | Đường Trần Phú | 45 | 9 | 4 |
2 | Đường Phan Đình Phùng | 45 | 9 | 4 |
3 | Đường Cao Thắng | 48 | 13,5 | 7 |
4 | Đường Quang Trung | 56 | 17,5 | 7 |
5 | Đường Lê Lợi | 45 | 12 | 4 |
2. Khung giá 1m2 vỉa hè cho sử dụng để bày bán hàng được tính = 0,7% giá trị 1m2 đất tương ứng giá trị 1m2 đất cho từng loại đường, áp dụng theo Quyết định 1766/QĐUB ngày 08/6/1996 của UBND tỉnh Nghệ An.
3. Tiền hợp đồng sử dụng vỉa hè được tính như sau:
Tiền sử dụng vỉa hè trong 1 năm (đồng) = đơn giá cho hợp đồng sử dụng (đồng/m2/năm) x diện tích cho sử dụng (m2).
4. Tiền hợp đồng sử dụng vỉa hè nộp theo định kỳ một năm 2 lần, mỗi lần nộp 50%, cụ thể:
+ Lần 1: Nộp sau khi được cơ quan quản lý giao diện tích sử dụng vỉa hè.
+ Lần 2: Nộp vào năm ngày đầu của tháng 6 hàng năm.
5. Tiền hợp đồng sử dụng vỉa hè để bán hàng hóa không áp dụng chế độ miễn giảm cho bất cứ đối tượng nào.
Điều 8: Quản lý và sử dụng nguồn tiền thu được qua hợp đồng sử dụng vỉa hè.
1. Ủy quyền cho UBND phường (có vỉa hè cho hợp đồng) thu và nộp vào ngân sách Nhà nước theo chế độ quy định; sử dụng biên lai do ngành thuế quản lý.
2. Tiền thu được: 50% điều tiết cho ngân sách phường, 50% điều tiết cho ngân sách thành phố Vinh, để chi phí cho công tác tổ chức quản lý hành chính đô thị và đầu tư nâng cấp cơ sở hạ tầng.
3. Giao cho Sở Tài chính - Vật giá chủ trì phối hợp với UBND thành phố Vinh hướng dẫn và định mức chi tiêu hợp lý.
Chương III
TỔ CHỨC THỰC HIỆN
Điều 9: UBND thành phố Vinh chủ trì phối hợp với các ngành liên quan chỉ đạo các phường tổ chức kẻ vạch chỉ giới mềm, xác định phần vỉa hè cho hợp đồng sử dụng tạm ở các tuyến đường theo quy định tại Điều 7 nói trên. Hướng dẫn các phường tổ chức hợp đồng với các tổ chức, cá nhân có nhu cầu sử dụng vỉa hè để bán hàng hóa, theo dõi kiểm tra việc thực hiện và xử lý các vi phạm.
Trong quá trình thực hiện có gì vướng mắc UBND thành phố Vinh tập hợp báo cáo kịp thời về UBND tỉnh để chỉ đạo, giải quyết./.
- 1 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 2 Quyết định 18/2009/QĐ-UBND về xử lý kết quả tổng rà soát văn bản quy phạm pháp luật do Ủy ban nhân dân tỉnh Nghệ An ban hành từ năm 1976 đến ngày 31/12/2007
- 1 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đỗ xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành
- 4 Nghị định 36-CP năm 1995 về việc bảo đảm an toàn giao thông đường bộ và trật tự an toàn giao thông đô thị
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Uỷ ban nhân dân 1994
- 1 Quyết định 20/2015/QĐ-UBND Quy định về thu phí sử dụng tạm thời một phần lòng đường, lề đường (vỉa hè) không vì mục đích giao thông; phí bến, bãi, mặt nước trên địa bàn tỉnh Đồng Tháp
- 2 Quyết định 699/QĐ-UBND năm 2013 về danh mục tuyến đường cho phép sử dụng tạm thời một phần vỉa hè làm bãi giữ xe công cộng có thu phí, phục vụ kinh doanh dịch vụ, buôn bán hàng hóa và cho phép đỗ xe dưới lòng đường có thu phí trên địa bàn Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 20/2012/QĐ-UBND về Quy định quản lý, sử dụng tạm thời một phần vỉa hè, lòng đường đô thị ngoài mục đích giao thông trên địa bàn tỉnh do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Định ban hành