BỘ CÔNG THƯƠNG | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1655/QĐ-BCT | Hà Nội, ngày 4 tháng 4 năm 2012 |
BAN HÀNH KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ TRƯỞNG BỘ CÔNG THƯƠNG
Căn cứ Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương và Nghị định số 44/2011/NĐ-CP ngày 14 tháng 6 năm 2011 sửa đổi, bổ sung Điều 3 Nghị định số 189/2007/NĐ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2007 của Chính phủ;
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2010-2020;
Theo đề nghị của Chánh Văn phòng Bộ,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành kèm theo Quyết định này Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 của Bộ Công Thương .
Điều 2. Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ căn cứ Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011-2015 của Bộ Công Thương, theo chức năng, nhiệm vụ được giao có trách nhiệm chỉ đạo xây dựng kế hoạch cải cách hành chính hàng năm cụ thể hóa thành các nhiệm vụ cải cách hành chính của đơn vị và tổ chức triển khai thực hiện.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký.
Điều 4. Chánh Văn phòng Bộ, Thủ trưởng các đơn vị thuộc Bộ chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | KT.BỘ TRƯỞNG |
CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH GIAI ĐOẠN 2011-2015 CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG
(Ban hành kèm theo Quyết định số 1655/QĐ-BCT ngày 4 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Kế hoạch cải cách hành chính giai đoạn 2011- 2015 của Bộ Công Thương được xây dựng trên cơ sở cụ thể hóa các nội dung Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011- 2020.
Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật về công nghiệp và thương mại; kiện toàn tổ chức bộ máy quản lý ngành từ Trung ương đến cơ sở; xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức có đủ trình độ và năng lực đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới; đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến ở mức độ cao, thực hiện có hiệu quả hệ thống quản lý chất lượng ISO, tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với phát triển công nghiệp và thương mại. Thực hiện tái cơ cấu ngành, xây dựng Bộ Công Thương chuyên nghiệp, hiện đại, phát triển bền vững, đảm bảo sự quản lý điều hành thông suốt, hiệu lực, hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển kinh tế - xã hội của đất nước, tạo bước chuyển biến mới trong ngành Công Thương.
B. NỘI DUNG CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lĩnh vực Công Thương; đổi mới cơ bản quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư phát triển công nghiệp và thương mại phù hợp với thể chế kinh tế thị trường, định hướng xã hội chủ nghĩa và thông lệ quốc tế.
a) Hoàn thiện hệ thống văn bản quy phạm pháp luật, tập trung vào các lĩnh vực phát triển thị trường trong nước, quản lý thị trường, xuất nhập khẩu, công nghiệp nặng, công nghiệp nhẹ, năng lượng;
b) Nâng cao chất lượng xây dựng văn bản quy phạm pháp luật, trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản quy phạm pháp luật đảm bảo tính hợp pháp, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản, thực hiện đánh giá tác động của văn bản quy phạm pháp luật trước và sau khi ban hành, nâng cao chất lượng thẩm định văn bản quy phạm pháp luật;
c) Tiếp tục thực hiện đổi mới thể chế về doanh nghiệp nhà nước thuộc phạm vi quản lý của Bộ, xác định rõ vai trò quản lý nhà nước của Bộ với vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn của nhà nước;
d) Đổi mới và đa dạng hoá các phương pháp tuyên truyền, phổ biến pháp luật, tăng cường công tác kiểm tra thực hiện pháp luật về Công Thương;
đ) Ban hành các văn bản quy định phù hợp đối với đơn vị sự nghiệp thực hiện dịch vụ công thuộc Bộ;
e) Xây dựng văn bản quy phạm pháp luật hướng dẫn về hoạt động và tổ chức thanh tra chuyên ngành Công Thương theo quy định của Luật Thanh tra.
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH
Đẩy mạnh cải cách thủ tục hành chính (TTHC), tạo điều kiện thuận lợi cho tổ chức, cá nhân thực hiện các thủ tục hành chính và đảm bảo chức năng quản lý nhà nước của Bộ theo hướng đơn giản, hiệu quả, minh bạch và tiết kiệm. Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng các TTHC và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, hướng tới xây dựng một nền hành chính minh bạch và hiện đại tại các đơn vị thuộc Bộ Công Thương.
a) Kiểm soát chặt chẽ các TTHC ngay từ khi xây dựng văn bản, đảm bảo các TTHC khi ban hành đáp ứng đầy đủ các tiêu chí: sự cần thiết, tính hợp lý, hợp pháp và có chi phí thực hiện thấp nhất;
b) Thường xuyên rà soát, đơn giản hóa để nâng cao chất lượng TTHC thuộc phạm vi, chức năng quản lý của Bộ Công Thương, nhất là các TTHC có liên quan nhiều tới người dân, doanh nghiệp;
c) Công khai, minh bạch tất cả các TTHC: kịp thời thống kê đưa các TTHC mới ban hành, sửa đổi, bổ sung hoặc bãi bỏ/hủy bỏ lên Cơ sở dữ liệu Quốc gia và Trang thông tin điện tử về cải cách hành chính của Bộ để người dân và doanh nghiệp tiện tra cứu và thực hiện;
d) Nâng cao tinh thần phối hợp trong việc giải quyết, thực hiện các TTHC giữa các đơn vị thuộc Bộ và các Bộ, ngành liên quan;
đ) Tăng cường đối thoại, khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân thông qua Trang thông tin điện tử về cải cách hành chính của Bộ, đường dây nóng và các cuộc hội thảo để kịp thời điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp;
e) Tăng cường công tác kiểm tra tại các đơn vị thuộc Bộ và một số địa phương về tình hình thực hiện, giải quyết TTHC thuộc phạm vi chức năng quản lý của Bộ Công Thương;
f) Đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin vào việc giải quyết các TTHC: rà soát các TTHC theo chuyên đề (ngành, lĩnh vực) để áp dụng dịch vụ công trực tuyến cấp độ 3, 4.
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY
Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy, rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Bộ và các đơn vị, sắp xếp lại cho phù hợp, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp. Thực hiện nguyên tắc Bộ quản lý đa ngành, đa lĩnh vực với chức năng quản lý nhà nước chuyên ngành Công Thương bằng pháp luật, chính sách, hướng dẫn và kiểm tra thực hiện.
a) Cải cách hệ thống tổ chức quản lý ngành, đảm bảo sự chỉ đạo kịp thời, thông suốt, chủ động và hiệu quả; quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ được sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định theo nhiệm kỳ Chính phủ khóa XIII;
b) Rà soát về vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ để điều chỉnh phù hợp với cơ cấu tổ chức của Bộ, nhằm khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp về chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các đơn vị;
c) Thực hiện phân cấp quản lý giữa Bộ, các đơn vị trực thuộc Bộ với các Sở Công Thương, phân định rõ thẩm quyền, trách nhiệm phù hợp với chức năng, nhiệm vụ được giao;
d) Kiện toàn bộ máy của một số tổ chức chuyên ngành ở địa phương (quản lý thị trường, xúc tiến thương mại...).
đ) Đổi mới phương thức làm việc của các đơn vị thuộc Bộ, đảm bảo sự thống nhất và nâng cao chất lượng thực hiện cơ chế "một cửa", "một cửa liên thông" của Bộ, tham gia cơ chế hải quan một cửa Quốc gia; tăng cường xã hội hóa các dịch vụ công, tạo điều kiện để các tổ chức xã hội, tổ chức phi Chính phủ hoặc doanh nghiệp đảm nhận;
e) Tiếp tục sắp xếp, quy hoạch hệ thống các Trường, Viện thuộc Bộ và ngành Công Thương cho phù hợp và đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành giai đoạn 2011-2015;
f) Đổi mới hoạt động của các cơ quan, đơn vị thực hiện dịch vụ công và sự nghiệp khoa học công nghệ, đào tạo, kiện toàn tổ chức bộ máy thanh tra chuyên ngành.v.v...
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC
Xây dựng đội ngũ cán bộ, công chức, viên chức (CCVC) của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình độ và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, đáp ứng yêu cầu phát triển của Ngành trong giai đoạn mới.
a) Xây dựng đội ngũ CCVC của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình độ và năng lực tham mưu, xây dựng chính sách và thi hành công vụ phục vụ người dân, doanh nghiệp và sự phát triển ngành Công Thương;
b) Rà soát, bổ sung các quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của CCVC, kể cả công chức lãnh đạo, quản lý trong Ngành;
c) Trên cơ sở xác định rõ chức năng, nhiệm vụ của từng cơ quan, đơn vị thuộc Bộ, xây dựng cơ cấu CCVC hợp lý và gắn liền với vị trí việc làm;
d) Thực hiện đầy đủ, đúng quy định về đánh giá cán bộ CCVC trên cơ sở kết quả thực hiện nhiệm vụ được giao; quy định rõ quyền hạn, trách nhiệm và có chế tài nghiêm đối với CCVC vi phạm pháp luật, kỷ luật, đạo đức công vụ;
đ) Thực hiện các quy định và hướng dẫn về tuyển dụng, bố trí, sử dụng, quản lý CCVC phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường; thực hiện chế độ thi tuyển, thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thẩm quyền;
e) Đổi mới nội dung và chương trình đào tạo, bồi dưỡng CCVC gắn liền với kế hoạch, quy hoạch đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ của Bộ; đặc biệt, nâng cao kỹ năng tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách, kỹ năng soạn thảo văn bản của CCVC;
f) Rà soát hệ thống thang, bảng lương theo tiêu chuẩn và chức danh CCVC trong ngành, thực hiện các chính sách về chế độ tiền lương mới theo quy định;
- Sửa đổi, bổ sung các quy định của ngành về chế độ phụ cấp ngoài lương theo ngạch, bậc, theo cấp bậc chuyên môn, nghiệp vụ và điều kiện làm việc khó khăn, nguy hiểm, độc hại theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền;
- Thực hiện quy định về khen thưởng đối với cán bộ, CCVC trong quá trình thực thi công vụ, có chế độ tiền thưởng hợp lý đối với CCVC hoàn thành xuất sắc công vụ;
g) Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CCVC.
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG
Thực hiện kế hoạch tài chính hàng năm, xây dựng kế hoạch chi tiêu đầu tư trung hạn 3 năm; dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo tiết kiệm, chống lãng phí.
a) Xây dựng kế hoạch đầu tư trung hạn 3 năm; phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu hiệu quả;
b) Hoàn thiện các quy định về quản lý tài chính thuộc thẩm quyền của Bộ theo quy định của nhà nước;
c) Thực hiện cơ chế tài chính mới theo hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền đối với lĩnh vực nghiên cứu khoa học, đào tạo, các chương trình, dự án của ngành; thực hiện xã hội hoá huy động nguồn lực tài chính trong các hoạt động đầu tư nghiên cứu khoa học, chuyển giao công nghệ và các hoạt động khác;
d) Xét duyệt quyết toán đối với các cơ quan hành chính, đơn vị sự nghiệp đảm bảo thực hiện kế hoạch đúng tiến độ, nhanh gọn, kịp thời và đúng quy định hiện hành;
đ) Đẩy mạnh việc ứng dụng công nghệ thông tin vào quản lý tài chính công, sử dụng các phần mềm về quản lý tài sản và quản lý ngân sách nhà nước.
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH
Ứng dụng công nghệ thông tin (CNTT) phục vụ công tác quản lý nhà nước và quản lý điều hành của Bộ; nâng cao hiệu lực, hiệu quả quản lý nhà nước trong lĩnh vực Công Thương, góp phần nâng cao chất lượng tăng trưởng của Ngành theo hướng hiệu quả, bền vững;
Đẩy mạnh việc triển khai thực hiện cung cấp dịch vụ công trực tuyến mức độ 3, mức độ 4 nhằm nâng cao chất lượng dịch vụ hành chính và chất lượng dịch vụ công ngày càng đáp ứng tốt hơn yêu cầu của người dân, doanh nghiệp.
a) Thực hiện việc ứng dụng CNTT phục vụ công tác quản lý và điều hành, 80% các văn bản, tài liệu chính thức được thực hiện trên mạng điện tử; cán bộ CCVC thường xuyên sử dụng hệ thống thư điện tử trong công việc, bảo đảm các dữ liệu điện tử bảo mật, phục vụ hầu hết các hoạt động trong cơ quan; xây dựng hệ thống thông tin quản lý ngành có khả năng kết nối từ Bộ, các đơn vị thuộc bộ đến cơ sở; Trang thông tin của các đơn vị và Cổng thông tin điện tử của Bộ phải được kết nối với Cổng thông tin điện tử của Chính phủ trên Internet;
b) Ứng dụng CNTT vào việc xử lý quy trình công việc trong nội bộ, trong giao dịch với các cơ quan hành chính khác và trong giao dịch với người dân, doanh nghiệp; đặc biệt là trong hoạt động phục vụ hành chính công, dịch vụ công của đơn vị sự nghiệp;
c) Công bố danh mục các dịch vụ hành chính công trên môi trường mạng thông tin điện tử của Bộ và các cơ quan, đơn vị; xây dựng và sử dụng thống nhất biểu mẫu điện tử trong giao dịch với người dân và doanh nghiệp để đáp ứng yêu cầu đơn giản hóa TTHC. Đảm bảo 100% các đơn vị thuộc Bộ thường xuyên tiến hành rà soát và đơn giản hóa các TTHC do đơn vị mình phụ trách;
d) Bảo đảm các điều kiện và xây dựng lộ trình thích hợp để thực hiện các dịch vụ hành chính công trực tuyến mức độ cao trên môi trường mạng. Đảm bảo 70% các TTHC được cung cấp trực tuyến ở mức độ 3 trở lên;
đ) Đẩy mạnh việc xây dựng, áp dụng hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 vào hoạt động của khối cơ quan Bộ và các đơn vị thuộc Bộ theo quy định của Thủ tướng Chính phủ;
e) Tiếp tục cải tiến phương thức quản lý, lề lối làm việc của cơ quan quản lý nhà nước về công thương; thực hiện chương trình hoá công tác, quy chế hoá công vụ trong chỉ đạo điều hành của Bộ và các đơn vị;
f) Từng bước hiện đại hoá công sở cơ quan Bộ và các đơn vị theo tiêu chuẩn của Chính phủ về hiện đại hoá nền hành chính.
VII. ĐỐI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO HÀNH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH
Chỉ đạo hành nhanh nhạy, quyết liệt, liên tục, kịp thời, thông suốt và hiệu quả thể hiện tính sáng tạo và sự quyết tâm triển khai CCHC của Bộ trong giai đoạn mới. Tập trung các nguồn lực đẩy mạnh thực hiện CCHC góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành Công Thương.
a) Xác định rõ ràng và thực hiện đầy đủ vai trò trách nhiệm của tổ chức Đảng, đoàn thể, của lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC;
b) Kiện toàn, nâng cao chất lượng công tác CCHC của Bộ và các đơn vị; đồng thời có chế độ phù hợp đối với CCVC làm công tác CCHC.
c) Tăng cường tập trung nguồn lực tài chính để sử dụng một cách có hiệu quả phục vụ chương trình, kế hoạch CCHC;
d) Đẩy mạnh công tác truyền thông về Chương trình, Kế hoạch CCHC trên Cổng thông tin điện tử của Bộ và Website của các đơn vị, các Báo, Tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông đại chúng;
đ) Bồi dưỡng, quy định chế độ phù hợp, trang bị kiến thức và kinh nghiệm trong và ngoài nước đối với cán bộ công chức làm công tác CCHC;
e) Thực hiện việc áp dụng Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par Index).
VIII. CÁC GIẢI PHÁP THỰC HIỆN
Căn cứ Nghị quyết số 30c/NQ-CP ngày 08 tháng 11 năm 2011 của Chính phủ ban hành Chương trình tổng thể CCHC nhà nước giai đoạn 2011-2020 và Chương trình, Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 và hàng năm của Bộ để chỉ đạo triển khai thực hiện như sau:
a) Đảng uỷ Bộ, Ban chấp hành Công đoàn Công Thương Việt Nam, Công đoàn Cơ quan Bộ và Đoàn Thanh niên cộng sản Hồ Chí Minh cơ quan Bộ có kế hoạch lãnh đạo, chỉ đạo các cấp uỷ và tổ chức đoàn thể trực thuộc triển khai thực hiện kịp thời Chương trình, Kế hoạch CCHC;
b) Các cấp uỷ Đảng trong các cơ quan đơn vị thuộc Bộ phối hợp chặt chẽ với lãnh đạo chính quyền và tổ chức quần chúng quán triệt mục tiêu, yêu cầu, nhiệm vụ của Nghị quyết số 30c/NQ-CP của Chính phủ và Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ trong cơ quan, đơn vị mình; đồng thời, xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC hàng năm cho phù hợp với chức năng, nhiệm vụ và tình hình thực tế của đơn vị.
2.1. Trách nhiệm của Thủ trưởng các cơ quan, đơn vị
a) Căn cứ vào nội dung Kế hoạch CCHC giai đoạn 2011-2015 của Bộ, Thủ trưởng các đơn vị khẩn trương chỉ đạo triển khai xây dựng kế hoạch hàng năm, trước mắt là Kế hoạch cải cách hành chính năm 2012 của đơn vị mình theo đúng quy định và tổ chức triển khai thực hiện hiệu quả;
b) Gửi Báo cáo tình hình thực hiện nhiệm vụ cải cách hành chính thuộc chức năng, nhiệm vụ của đơn vị mình về Văn phòng Bộ vào ngày 20 hàng tháng đối với Báo cáo tháng; Báo cáo quý gửi trước 20 ngày của tháng cuối cùng của quý; Báo cáo 6 tháng, 9 tháng gửi trước ngày 10 tháng 6 và tháng 9 và Báo cáo năm gửi trước ngày 05 tháng 12 hàng năm để tổng hợp trình Lãnh đạo Bộ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ và phục vụ các cuộc họp giao ban của Bộ;
c) Lập dự toán kinh phí để thực hiện các dự án (nếu có), kế hoạch, nhiệm vụ CCHC theo kế hoạch hàng năm trình cấp có thẩm quyền phê duyệt để triển khai thực hiện.
2.2. Văn phòng Bộ
a) Chủ trì xây dựng và tổ chức triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC của Bộ hàng năm và thực hiện nhiệm vụ thường trực CCHC của Bộ.
- Trên cơ sở hướng dẫn của Bộ Nội vụ, phối hợp với Vụ Tài chính hướng dẫn các đơn vị thuộc Bộ xây dựng kế hoạch dự toán ngân sách CCHC hàng năm.
- Kiểm tra và tổng hợp việc thực hiện kế hoạch CCHC ở các đơn vị;
- Xây dựng báo cáo CCHC quý, 6 tháng và hàng năm trình Lãnh đạo Bộ báo cáo Chính phủ, Thủ tướng Chính phủ.
- Căn cứ vào hướng dẫn của Bộ Nội vụ, xây dựng trình Bộ phê duyệt Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC của Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai công tác truyền thông CCHC của Bộ; tiếp tục duy trì và nâng cấp Trang thông tin điện tử về CCHC của Bộ.
- Trình Bộ trưởng quyết định các giải pháp tăng cường công tác chỉ đạo, điều hành và kiểm tra việc thực hiện công tác CCHC đối với các đơn vị thuộc Bộ. Đề xuất xử lý những vấn đề phát sinh, khen thưởng kịp thời, chính xác những đơn vị, cá nhân có thành tích; phê bình, kỷ luật những đơn vị, cá nhân thực hiện không nghiêm túc công tác CCHC.
b) Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện lĩnh vực cải cách TTHC của Bộ; tiếp nhận, xử lý những vướng mắc kiến nghị của người dân, doanh nghiệp về TTHC; xây dựng, vận hành Trang thông tin điện tử về CCHC của Bộ.
2.3. Vụ Tài chính
- Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện lĩnh vực cải cách tài chính công của Bộ.
- Căn cứ vào hướng dẫn của cơ quan có thẩm quyền và chế độ tài chính hiện hành, hướng dẫn các cơ quan, đơn vị xây dựng kế hoạch kinh phí để thực hiện Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ.
- Thẩm tra các nhiệm vụ trong dự toán ngân sách CCHC hàng năm của các đơn vị về mục tiêu, nội dung trình cấp có thẩm quyền phê duyệt chung trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm của Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan trình cấp có thẩm quyền quyết định việc bố trí đủ kinh phí sự nghiệp từ ngân sách đối với các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách hàng năm về CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ.
2.4. Vụ Tổ chức cán bộ
- Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện lĩnh vực cải cách tổ chức bộ máy hành chính và lĩnh vực xây dựng, nâng cao chất lượng đội ngũ cán bộ CCVC.
- Kiện toàn tổ chức bộ máy, đội ngũ CCVC của Bộ theo Nghị định mới của Chính phủ.
- Rà soát, điều chỉnh, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức của các đơn vị thuộc Bộ cho phù hợp; triển khai thực hiện Thông tư hướng dẫn hệ thống tổ chức ngành đảm bảo sự chỉ đạo thông suốt từ Bộ đến cơ sở; phân công, phân cấp rõ nhiệm vụ quản lý nhà nước giữa Bộ, đơn vị thuộc Bộ với các Sở Công Thương.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan xem xét, lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC là một trong những tiêu chí xem xét, đánh giá cán bộ CCVC hàng năm.
2.5. Vụ Pháp chế
Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện lĩnh vực cải cách thể chế; chủ trì triển khai nhiệm vụ đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật, trước hết là cải tiến quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL, đảm bảo tính hợp pháp, hợp lý, đồng bộ và khả thi của hệ thống văn bản trong các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Bộ.
2.6. Cục Thương mại điện tử và Công nghệ thông tin
- Chủ trì xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch hiện đại hóa nền hành chính của Bộ.
- Chủ trì, phối hợp với các đơn vị liên quan triển khai thực hiện việc ứng dụng CNTT trong hoạt động của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ theo chương trình, kế hoạch.
- Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ kết hợp chặt chẽ việc triển khai Chương trình quốc gia về ứng dụng CNTT trong hoạt động của cơ quan nhà nước giai đoạn 2011-2015 với Kế hoạch CCHC của Bộ.
2.7. Vụ Kế hoạch
Chủ trì, phối hợp với Vụ Tài chính tổng hợp, trình Bộ Kế hoạch và Đầu tư, Bộ Tài chính quyết định việc bố trí đủ vốn đầu tư phát triển cho các chương trình, dự án, đề án, kế hoạch, nhiệm vụ trong dự toán ngân sách nhà nước hàng năm về CCHC của Bộ.
2.8. Vụ Hợp tác quốc tế
- Chủ trì xây dựng các chương trình, dự án hợp tác quốc tế phục vụ Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ trình cấp có thẩm quyền phê duyệt.
- Đề xuất nhà tài trợ đối với các dự án (có nội dung đan xen) để hỗ trợ việc thực hiện Chương trình, Kế hoạch CCHC của các đơn vị.
2.9. Vụ Khoa học và Công nghệ
- Phối hợp với Vụ Tài chính thực hiện đổi mới quản lý tài chính đối với hoạt động khoa học công nghệ và cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của các tổ chức khoa học và công nghệ công lập.
- Chủ trì xây dựng và áp dụng Hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại các Tổng cục, Cục thuộc Bộ và Cơ quan Đại diện của Bộ tại TP.HCM.
2.10. Vụ Thi đua - Khen thưởng
Chủ trì, phối hợp với Văn phòng Bộ và các đơn vị liên quan tổ chức các phong trào thi đua thực hiện Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ.
KẾ HOẠCH CẢI CÁCH HÀNH CHÍNH CỦA BỘ CÔNG THƯƠNG GIAI ĐOẠN 2011 - 2015
(Ban hàng kèm theo Quyết định số 1655 /QĐ-BCT ngày 4 tháng 4 năm 2012 của Bộ trưởng Bộ Công Thương)
Đơn vị tính: Triệu đồng
Nội dung | Nhiệm vụ | Sản phẩm/hoạt động | Thời gian thực hiện | Đơn vị chủ trì | Đơn vị phối hợp | Kinh phí (tr.đ) |
Hoàn thiện hệ thống pháp luật về lĩnh vực công thương, quy trình xây dựng và ban hành văn bản QPPL được đổi mới, tạo môi trường kinh doanh bình đẳng, thuận lợi cho người dân, doanh nghiệp đầu tư, phát triển sản xuất kinh doanh trong lĩnh vực công thương, phù hợp với thể chế kinh tế thị trường định hướng XHCN và thông lệ quốc tế. | 1. Xây dựng, hoàn thiện hệ thống pháp luật phục vụ công tác quản lý nhà nước của Bộ Công Thương. | 1.1 Luật Quản lý ngoại thương. | 2012-2015 | Vụ PC | Các đơn vị thuộc Bộ | 500 |
1.2 Luật sửa đổi bổ sung một số điều của Luật Điện lực. | 2011-2012 | Cục ĐTĐL | Các đơn vị thuộc Bộ |
| ||
1.3 Kịp thời xây dựng và ban hành văn bản hướng dẫn thi hành các văn bản của cấp trên. | Hàng năm | Đơn vị liên quan |
|
| ||
1.4 Rà soát, cập nhật các văn bản QPPL phục vụ quản lý nhà nước ngành công thương. | Thường xuyên | Vụ PC | Các đơn vị thuộc Bộ | 500 | ||
1.5 Tiếp tục hoàn thiện hệ thống tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, định mức kinh tế - kỹ thuật, điều kiện sản xuất, kinh doanh theo lĩnh vực quản lý ngành. | Hàng năm | Vụ KHCN | Các đơn vị liên quan |
| ||
2. Đổi mới và nâng cao chất lượng công tác xây dựng pháp luật nhằm bảo đảm tính hợp hiến, hợp pháp, đồng bộ, cụ thể và khả thi của các văn bản QPPL. | 2.1 Rà soát, sửa đổi, bổ sung quy trình xây dựng văn bản QPPL; rà soát, hệ thống hóa văn bản QPPL; kiểm tra văn bản QPPL. | Hàng năm | Vụ PC | Các đơn vị thuộc Bộ | 500 | |
2.2 Nâng cao chất lượng công tác đánh giá tác động của văn bản và thẩm định dự thảo văn bản QPPL. | Thường xuyên | Vụ PC | Các đơn vị thuộc Bộ | 500 | ||
3. Đổi mới thể chế về doanh nghiệp nhà nước, xác định rõ vai trò quản lý của Nhà nước với vai trò chủ sở hữu tài sản, vốn của Nhà nước; tách chức năng chủ sở hữu tài sản, vốn của Nhà nước với chức năng quản trị kinh doanh của doanh nghiệp nhà nước; hoàn thiện thể chế về tổ chức và kinh doanh vốn nhà nước. | 3.1 Rà soát, sửa đổi, bổ sung, xây dựng mới văn bản quy định rõ vai trò quản lý của Bộ với doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ: chủ sở hữu, tài sản, vốn, quản trị kinh doanh. | Hàng năm | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ |
| |
3.2 Hướng dẫn về thể chế, tổ chức và kinh doanh vốn nhà nước đối với các doanh nghiệp nhà nước thuộc Bộ. | Hàng năm | Vụ PC | Vụ TCCB, Vụ TC |
| ||
II. CẢI CÁCH THỦ TỤC HÀNH CHÍNH TTHC liên quan đến người dân, doanh nghiệp được cải cách cơ bản theo hướng gọn nhẹ, đơn giản; mỗi năm đều có tỷ lệ giảm chi phí mà người dân, doanh nghiệp phải bỏ ra khi giải quyết TTHC tại các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ. | 1. Kiểm soát việc ban hành mới các TTHC. | 1.1 Tham gia ý kiến đối với những văn bản QPPL có liên quan đến TTHC. | Thường xuyên | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 225 |
1.2 Thống kê, rà soát những TTHC mới được ban hành; sửa đổi; bổ sung; thay thế; bãi bỏ; hủy bỏ; thống kê, rà soát những thủ tục có quy định nhưng chưa công bố hoặc đã công bố nhưng chưa chính xác để nhập vào cơ sở dữ liệu quốc gia. | Thường xuyên | Các đơn vị có TTHC cần thực hiện | VP Bộ và các đơn vị có liên quan | 250 | ||
1.3 Xây dựng kế hoạch hoạt động kiểm soát TTHC hàng năm của Bộ Công Thương |
| VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 100 | ||
1.4 Xây dựng và triển khai Kế hoạch hiện đại hóa các TTHC của Bộ Công Thương giai đoạn 2012 – 2015. |
| Cục TMĐT và CNTT | Các đơn vị có liên quan | 500 | ||
1.5 Soạn thảo các văn bản phục vụ việc Kiểm soát TTHC. |
| VP Bộ | Các đơn vị có liên quan | 250 | ||
2. Tập huấn, hướng dẫn nghiệp vụ về kiểm soát TTHC. | 2.1 Tham gia tập huấn nghiệp vụ do Cục Kiểm soát TTHC tổ chức. | Theo kế hoạch của Cục Kiểm soát TTHC | VP Bộ | Các đơn vị có liên quan |
| |
2.2 Tổ chức tập huấn về nghiệp vụ kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính cho CBCC các đơn vị thuộc cơ quan Bộ. | Sau khi hoàn thành khóa Tập huấn của Cục Kiểm soát TTHC | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 900 | ||
2.3 Tổ chức tập huấn nghiệp vụ chuyên sâu về kiểm soát TTHC và tiếp nhận phản ánh, kiến nghị của tổ chức, cá nhân về quy định hành chính cho các cán bộ đầu mối về kiểm soát TTHC. | Sau khi kết thúc tập huấn cho các đơn vị | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ |
| ||
2.4 Kiểm tra, hỗ trợ các đơn vị trong việc điền biểu mẫu thống kê, rà soát và biểu mẫu đánh giá tác động TTHC và tổ chức đánh giá tác động độc lập các TTHC. | Thường xuyên | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 250 | ||
3. Nâng cao chất lượng rà soát các TTHC | 3.1 Huy động chuyên gia tham gia rà soát các quy định, TTHC theo chuyên đề (ngành, lĩnh vực) và các hoạt động kiểm soát TTHC. | Thường xuyên | VP Bộ | Các chuyên gia và các đơn vị liên quan | 375 | |
3.2 Thực hiện các chương trình, dự án, đề án về kiểm soát TTHC do Chính phủ ban hành. | Theo Kế hoạch của Chính phủ | VP Bộ | Các đơn vị có liên quan | 150 | ||
3.3 Nghiên cứu, lựa chọn và rà soát theo chuyên đề các TTHC vẫn còn là rào cản khi thực hiện. | Quý II, III hàng năm | VP Bộ | Các chuyên gia và các đơn vị có liên quan theo ngành, lĩnh vực | 375 | ||
3.4 Kiểm soát và nâng cao chất lượng các quy định về TTHC (chất lượng các biểu mẫu) thông qua việc hỗ trợ các đơn vị thuộc Bộ thực hiện rà soát, đánh giá tác động các quy định về TTHC theo 04 tiêu chí: sự cần thiết, tính hợp lý, tính hợp pháp và tính hiệu quả. | Thường xuyên | VP Bộ | Các đơn vị có liên quan | 200 | ||
3.5 Tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị của cá nhân, tổ chức. | Thường xuyên | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 175 | ||
3.6 Tổ chức kiểm tra việc thực hiện TTHC tại các cơ quan, đơn vị trực thuộc Bộ nhằm đảm bảo việc thực hiện có hiệu quả các quy định tại Chương III Nghị định 63/2010/NĐ-CP . | Quý II, III hàng năm | VP Bộ | Các đơn vị có liên quan |
| ||
3.7 Tổ chức đoàn khảo sát, tham vấn trong nước và nước ngoài về nâng cao chất lượng Kiểm soát TTHC. | Quý II, III hàng năm | VP Bộ | Các đơn vị có liên quan | 1500 | ||
3.8 Tổ chức họp, hội thảo tham vấn các đơn vị có liên quan về các vấn đề có liên quan đến hoạt động kiểm soát TTHC. | Thường xuyên | VP Bộ | Các đơn vị có liên quan | 1250 | ||
3.9 Tổ chức khảo sát mức độ hài lòng của tổ chức, cá nhân khi liên hệ, thực hiện TTHC thuộc lĩnh vực công thương. | Qúy III hàng năm | VP Bộ | Các đơn vị có liên quan | |||
4. Đẩy mạnh ứng dụng CNTT, hiện đại hóa các TTHC thuộc lĩnh vực công thương. | Duy trì và nâng cấp Trang thông tin điện tử tiếp nhận và xử lý phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính; tạo đường kết nối dịch vụ công trực tuyến với các đơn vị có TTHC. | Hàng năm | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 700 | |
5. Các công tác khác. | 5.1 Báo cáo định kỳ hoặc đột xuất về tình hình, kết quả hoạt động công tác kiểm TTHC và việc tiếp nhận, xử lý các phản ánh, kiến nghị về quy định hành chính theo yêu cầu của Chính phủ, Lãnh đạo Bộ. | Theo định kỳ tháng, quý, năm hoặc đột xuất | VP Bộ | Các đơn vị liên quan | 175 | |
5.2 Tham mưu, đề xuất để cơ quan, người có thẩm quyền áp dụng hình thức, biện pháp xử lý đối với việc không thực hiện, thực hiện không đúng hoặc vi phạm quy định về kiểm soát TTHC (nếu có). | Thường xuyên | VP Bộ | Các đơn vị liên quan | |||
5.3 Tham gia góp ý kiến về xét thi đua, khen thưởng đối với các cơ quan, đơn vị, cán bộ, công chức liên quan trong thực hiện kiểm soát TTHC. | Quý IV hàng năm hoặc đột xuất | VP Bộ |
| |||
III. CẢI CÁCH TỔ CHỨC BỘ MÁY NHÀ NƯỚC Kiện toàn hệ thống tổ chức bộ máy, rà soát, điều chỉnh vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và biên chế hiện có của Bộ và các đơn vị, sắp xếp lại cho phù hợp, khắc phục tình trạng chồng chéo, bỏ trống hoặc trùng lặp. | 1. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ được sửa đổi, bổ sung phù hợp với quy định của Chính phủ khóa XIII và Quyết định 1992 /QĐ-TTg ngày 09 tháng 11 năm 2011 của Thủ tướng Chính phủ. | 1.1 Rà soát, sửa đổi, bổ sung chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức bộ máy của Bộ phù hợp với quy định của Chính phủ. | 12/2011-3/2012 | Vụ TCCB | Các Vụ, Cục, Tổng cục và các đơn vị liên quan | 20 |
1.2 Đề án thành lập mới và nâng cấp một số tổ chức của Bộ Công Thương. | 2012 - 2014 | Vụ TCCB | Các Vụ, Tổng cục, Cục và các đơn vị liên quan | 50 | ||
1.3 Trình Chính phủ ban hành Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công Thương thay thế Nghị định "189" và Nghị định "44". | Quý II/2012 | Vụ TCCB | Vụ PC | 30 | ||
2. Chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của các cơ quan, đơn vị thuộc Bộ được sửa đổi, bổ sung, kiện toàn phù hợp với cơ cấu tổ chức mới của Bộ. | 2.1 Rà soát vị trí, chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức của các đơn vị trực thuộc Bộ. | 12/2011-4/2012 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | 15 | |
2.2 Ban hành các Quyết định sửa đổi chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và tổ chức bộ máy của các đơn vị thuộc Bộ. | Quý II/2012 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | 20 | ||
3. Hoàn chỉnh hệ thống tổ chức quản lý ngành Công Thương từ Trung ương đến cơ sở. | Sửa đổi, bổ sung Thông tư liên tịch giữa Bộ Công Thương và Bộ Nội vụ về hệ thống tổ chức ngành từ Trung ương đến cơ sở | Theo quy định sau khi NĐ mới thay thế NĐ “189” và NĐ “44” ban hành | Vụ TCCB | Vụ PC và các đơn vị thuộc Bộ | 25 | |
4. Sắp xếp lại các trường đào tạo thuộc Bộ. | Rà soát và sắp xếp các trường thuộc Bộ phù hợp với giai đoạn mới. | Qúy II - III năm 2012 | Vụ TCCB | Các trường đào tạo | 30 | |
5. Sắp xếp lại các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ. | Trình Thủ tướng Chính phủ ban hành Quyết định Danh sách các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Công Thương thay thế Quyết định 541/QĐ-TTg ngày 12 tháng 5 năm 2008. | Qúy III năm 2012 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | 25 | |
6. Phân cấp quản lý cho các đơn vị. | Ban hành Quy định phân cấp quản lý công tác tổ chức, cán bộ, lao động tiền lương cho các đơn vị trực thuộc Bộ thay thế Quyết định 2731/QĐ-BCT ngày 09 tháng 5 năm 2008. | 02/2012-6/2012 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | 25 | |
7. Hoàn chỉnh hệ thống tổ chức quản lý ngành công thương từ Trung ương đến cơ sở. | 7.1 Kiện toàn tổ chức bộ máy, quản lý thị trường từ Trung ương đến địa phương. | 2013-2014 | Cục QLTT | Vụ TCCB | 25 | |
7.2 Kiện toàn tổ chức bộ máy, khuyến công, xúc tiến thương mại ở địa phương. | 2013-2014 | Vụ TCCB. | Cục CNĐP, Cục XTTM | 30 | ||
8. Sắp xếp các cơ quan, đơn vị sự nghiệp khoa học thuộc Bộ. | Nghiên cứu chuyển các Viện nghiên cứu trực thuộc Bộ sang doanh nghiệp KHCN. | 2013-2015 | Vụ TCCB | Vụ KHCN, Các viện | 15 | |
IV. XÂY DỰNG VÀ NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG ĐỘI NGŨ CÁN BỘ CCVC Xây dựng đội ngũ cán bộ, CCVC của Bộ có phẩm chất đạo đức tốt, có bản lĩnh chính trị, có trình độ văn hóa và năng lực thực thi công vụ hiệu quả, bồi dưỡng phù hợp, đáp ứng yêu cầu phát triển trong giai đoạn mới | 1. Rà soát, bổ sung các văn bản hướng dẫn, quy định về chức danh, tiêu chuẩn nghiệp vụ của CBCCVC ngành. | 1.1 Hoàn thiện hệ thống quản lý nhân sự. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các Vụ, Cục liên quan | 30 |
1.2 Chuẩn hóa các yêu cầu, tiêu chuẩn đối với từng chức danh CCVC. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các Vụ, Cục liên quan | 40 | ||
1.3 Các quy định đối với CBCCVC làm công tác quản lý thị trường, được điều chỉnh, sửa đổi, bổ sung cho phù hợp. | 2012-2015 | Cục QLTT | Vụ TCCB | 20 | ||
2. Xác định rõ chức năng nhiệm vụ, xây dựng cơ cấu CBCCVC hợp lý gắn với vị trí việc làm. Thực hiện đánh giá CBCCVC trên cơ sở kết quả công việc. | 2.1 Thực hiến chế độ Thủ trưởng quản lý CCVC được phân cấp trong các cơ quan đơn vị. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | |
2.2 Xây dựng, triển khai thực hiện bàn giao việc theo tháng, quý đối với CCVC. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | ||
2.3 Tổ chức thực hiện mô tả công việc theo Nghị định của Chính phủ quy định. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | 100 | ||
2.4 Tổ chức thực hiện đánh giá cán bộ CCVC hàng năm được cải tiến trong đó lấy kết quả thực hiện nhiệm vụ CCHC là một trong những tiêu chí xem xét, đánh giá CB CCVC. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | ||
3. Thực hiện theo quy định, hướng dẫn về tuyển dụng, bố trí, sử dụng quản lý CBCCVC phù hợp với trình độ, năng lực và sở trường; tổ chức thi tuyển, thi nâng ngạch theo quy định của cơ quan có thẩm quyền. | 3.1 Rà soát, sửa đổi, bổ sung các thủ tục về tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CBCCVC. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | |
3.2 Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định tuyển dụng, luân chuyển, điều động, bổ nhiệm CBCCVC của Bộ, đơn vị thuộc Bộ được ban hành. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | ||
3.3 Các văn bản hướng dẫn thực hiện các quy định thi nâng ngạch theo quy định được ban hành. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | ||
4. Đổi mới nội dung, chương trình đào tạo, bồi dưỡng CBCCVC gắn với kế hoạch và đáp ứng yêu cầu nhiệm vụ. | 4.1 Xây dựng kế hoạch đào tạo 2011 - 2015 của Bộ. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | |
4.2 Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo về kỹ năng hành chính, tin học, quản lý tài chính và xây dựng văn bản pháp luật, pháp chế; đặc biệt, nâng cao kỹ năng tham mưu, đề xuất cơ chế chính sách, kỹ năng soạn thảo văn bản của CB CCVC. | 2012-2015 | VP Bộ | Vụ TCCB, Vụ PC, các đơn vị thuộc Bộ | 100 | ||
4.3 Rà soát, sửa đổi, bổ sung và hoàn thiện chương trình bồi dưỡng về quản lý HCNN theo quy định. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | ||
4.4 Cử cán bộ thực tập tại Ban Thư ký ASEAN và các tổ chức quốc tế trong khuôn khổ hợp tác CLMV. | 01/2012-12/2015 | Vụ TCCB | Vụ KV1 |
| ||
4.5 Đào tạo, luân chuyển cán bộ đi công tác thương vụ, văn phòng XTTM nhằm nâng cao năng lực phát triển thị trường, nghiên cứu, dự báo và hỗ trợ doanh nghiệp. | 01/2012-12/2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ |
| ||
4.6 Cử Cán bộ tham gia các Hội thảo, khóa học ngắn hạn, trung hạn và dài hạn nhằm nâng cao năng lực, trình độ chuyên môn và ngoại ngữ. | 01/2012-12/2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ |
| ||
5. Thực hiện các chính sách về chế độ tiền lương mới theo quy định. | 5.1 Rà soát hệ thống thang bảng lương theo tiêu chuẩn và chức danh CCVC. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | |
5.2 Rà soát, sửa đổi, bổ sung các quy định về chế độ phụ cấp ngoài lương đối với CBCCVC phù hợp với điều kiện làm việc. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | 10 | ||
6. Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, đạo đức công vụ. | Nâng cao trách nhiệm, kỷ luật, kỷ cương hành chính và đạo đức công vụ của CBCCVC trong Bộ. | 2012-2015 | Vụ TCCB | Các đơn vị thuộc Bộ | - | |
V. CẢI CÁCH TÀI CHÍNH CÔNG Thực hiện kế hoạch tài chính năm, xây dựng kế hoạch chi tiêu trung hạn 3 năm về đầu tư phù hợp với thực hiện tái cơ cấu ngành; dự toán, phân bổ, cân đối ngân sách nhà nước và quản lý chi tiêu được cải tiến để tạo sự chủ động và tăng cường trách nhiệm của các đơn vị, đảm bảo hiệu quả, tiết kiệm, chống lãng phí. | 1. Đổi mới cơ chế phân bổ kinh phí. | Hỗ trợ kinh phí tối đa cho công tác xây dựng, kiểm tra, hệ thống hóa, tuyên truyền, phổ biến văn bản QPPL và theo dõi thi hành pháp luật. | Hàng năm | Vụ TC | Các đơn vị thuộc Bộ |
|
2. Cải cách các tiêu chí phân bổ dự toán ngân sách. | Chuyển từ cấp kinh phí theo biên chế sang cấp kinh phí căn cứ vào kết quả và chất lượng, hướng vào kiểm soát đầu ra, tăng quyền chủ động cho đơn vị sử dụng ngân sách (Khi có điều chỉnh cơ chế quản lý của Nhà nước về ngân sách, Vụ Tài chính sẽ tổ chức, triển khai thực hiện). | 01/2012-12/2015 | Vụ TC | Các đơn vị dự toán thuộc Bộ | 150 | |
3. Cải cách quy trình lập, thẩm định, phê duyệt Kế hoạch ngân sách. | Xây dựng, sửa đổi quy trình lập, thẩm định, phê duyệt kế hoạch phân bổ ngân sách | 04/2012-12/2012 | Vụ TC | Các đơn vị dự toán thuộc Bộ | 40 | |
4. Cải cách quản lý chi ngân sách nhà nước. | 4.1 Hoàn thiện quy chế quản lý tài chính trong các đơn vị hành chính, sự nghiệp thuộc Bộ; hoàn thiện các văn bản hướng dẫn các đơn vị thụ hưởng ngân sách lập dự toán thu, chi ngân sách đảm bảo sát với nhu cầu thực tế, gắn với nội dung, nhiệm vụ cụ thể của từng đơn vị. | 01/2012-12/2012 | Vụ TC | Các đơn vị dự toán thuộc Bộ | 50 | |
4.2 Triển khai hệ thống Tabmis và chế độ kế toán áp dụng cho chương trình Tabmis. | 01/2012-12/2015 | Vụ TC | Các đơn vị dự toán thuộc Bộ | 100 | ||
4.3 Thực hiện công khai, minh bạch số liệu phân bổ và quyết toán ngân sách. | Hàng năm | Vụ TC | Các đơn vị dự toán thuộc Bộ | 50 | ||
4.4 Xây dựng phần mềm quản lý thu chi ngân sách của Bộ. | 01/2012-12/2015 | Vụ TC | Các đơn vị dự toán thuộc Bộ | 300 | ||
5. Quản lý tài sản công. | Xây dựng quy chế quản lý, sử dụng tài sản; kiểm tra theo định kỳ, kiểm tra đột xuất tình hình thực hiện cơ chế, sử dụng tài sản tại các đơn vị. | 01/2012-12/2015 | Vụ TC | Các đơn vị dự toán thuộc Bộ | 150 | |
6. Xây dựng, nâng cao trình độ chuyên môn, nghiệp vụ của đội ngũ cán bộ tài chính. | 6.1 Hội nghị tập huấn nghiệp vụ về cải cách quản lý tài chính - ngân sách. | 01/2012-12/2015 | Vụ TC | Phân hội kế toán | 200 | |
6.2 Tổ chức đoàn học tập kinh nghiệm cải cách tài chính công tại nước ngoài (Pháp). | Năm 2012 | Vụ TC | VP Bộ, Bộ Tài chính và một số đơn vị sự nghiệp | 300 | ||
VI. HIỆN ĐẠI HÓA HÀNH CHÍNH Tiếp tục đẩy mạnh ứng dụng công nghệ thông tin, nâng cao chất lượng hành chính và dịch vụ công trực tuyến mức độ cao, thực hiện có hiệu quả ứng dụng công nghệ thông tin, tạo sự tác động tích cực trong quản lý hành chính nhà nước đối với ngành công thương. Phấn đấu xây dựng nền hành chính của Bộ Công Thương là một trong những đơn vị đi đầu trong công tác ứng dụng công nghệ thông tin và quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 . | 1. Hoàn thiện môi trường tổ chức và pháp lý. | Rà soát, sửa đổi, bổ sung hoặc ban hành mới các văn bản ứng dụng công nghệ thông tin trong lĩnh vực cải cách hành chính và cung cấp dịch vụ công trực tuyến của Bộ. | Hàng năm | Cục TMĐT và CNTT | Văn phòng Bộ, các chuyên gia và các đơn vị liên quan | 120 |
2. Nâng cao chất lượng nguồn nhân lực. | Định kỳ tập huấn, bồi dưỡng, nâng cao trình độ về công nghệ thông tin cho các cán bộ, công chức, viên chức nhằm đáp ứng yêu cầu của công việc và khai thác hiệu quả các hệ thống thông tin và cơ sở dữ liệu. | Hàng năm | Cục TMĐT và CNTT | Các chuyên gia và các đơn vị liên quan | 150 | |
3. Hiện đại hóa quy trình quản lý văn bản trong Bộ. | Ứng dụng công nghệ thông tin vào quy trình quản lý văn bản trong Bộ. | Hàng năm | Cục TMĐT và CNTT | Các chuyên gia và các đơn vị liên quan | 250 | |
4. Hiện đại hóa công tác quản lý cán bộ. | Ứng dụng công nghệ thông tin vào công tác quản lý cán bộ, nhân viên thuộc quản lý, từng bước hiện đại hóa công tác quản lý cán bộ của Bộ Công Thương. | Hàng năm | Cục TMĐT và CNTT | Vụ TCCB | 250 | |
5. Đẩy mạnh hiện đại hóa hành chính thuộc Bộ. | Xây dựng phần mềm hệ thống ứng dụng cho công tác cải cách hành chính tại các đơn vị. | 2012-2015 | Cục TMĐT và CNTT | VP Bộ, các chuyên gia và các đơn vị liên quan | 300 (Dự kiến cho mỗi dịch vụ công trực tuyến) | |
6. Áp dụng hệ thống quản lý chất lượng ISO vào các hoạt động của cơ quan Bộ và các Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP. Hồ Chí Minh. | 6.1. Duy trì, cải tiến hệ thống quản lý chất lượng theo tiêu chuẩn TCVN ISO 9001:2008 tại cơ quan Bộ. | 2011 - 2015 | VP Bộ | Các Vụ, Thanh tra Bộ, Văn phòng Bộ | 750 | |
6.2. Xây dựng và áp dụng hệ thống quản lý chất lượng tại các Tổng cục, Cục thuộc Bộ, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP. Hồ Chí Minh. | 2011 - 2015 | Vụ KH&CN | Tổng cục, Cục, Cơ quan đại diện của Bộ tại TP HCM | 2000 | ||
VII. ĐỔI MỚI CÔNG TÁC CHỈ ĐẠO CCHC Chỉ đạo, điều hành quyết liệt, kịp thời, hiệu quả thể hiện sự quyết tâm triển khai CCHC của Bộ. Tập trung các nguồn lực đẩy mạnh việc thực hiện nhiệm vụ CCHC góp phần tạo sự chuyển biến mới trong ngành Công Thương. | 1. Xác định rõ ràng và thực hiện đầy đủ vai trò, trách nhiệm của Lãnh đạo Bộ và Thủ trưởng đơn vị đối với công tác CCHC. | 1.1 Xây dựng và triển khai kế hoạch cải cách hành chính hàng năm của Bộ theo quy định | Hàng năm | VP Bộ | Các đơn vị liên quan | 500 |
1.2 Ban hành văn bản, phối hợp trong công tác CCHC giữa Lãnh đạo Bộ, Lãnh đạo: Đảng, Công đoàn, Đoàn thanh niên và các đơn vị thuộc Bộ. | Theo quy định | VP Bộ | Đảng ủy Bộ, BCH CĐ Ngành, CĐ CQ Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ, các đơn vị thuộc Bộ | 250 | ||
1.3 Căn cứ Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ, các đơn vị xây dựng Kế hoạch và triển khai thực hiện. | 2011-2015 | VP Bộ | Đảng ủy Bộ, BCH CĐ Ngành, CĐ CQ Bộ, Đoàn TNCS HCM Bộ, các đơn vị thuộc Bộ |
| ||
2. Xây dựng và triển khai thực hiện Kế hoạch CCHC. Thực hiện đúng quy định về chế độ báo cáo định kỳ, đột xuất. | Các Kế hoạch CCHC, báo cáo CCHC của Bộ, các đơn vị thuộc Bộ đúng hạn, đảm bảo chất lượng. | Theo quy định | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ |
| |
3. Tập trung nguồn lực tài chính cho Kế hoạch CCHC. | 3.1 Xây dựng và thực hiện Kế hoạch tài chính về CCHC hàng năm theo quy định. | Hàng năm | Vụ TC | VP Bộ, các đơn vị liên quan | 500 | |
3.2 Ban hành các quy định, chính sách, chế độ đối với công chức trực tiếp, chuyên trách làm công tác CCHC. | Theo quy định | Vụ TC | VP Bộ, Vụ TCCB | 175 | ||
3.3 Đề xuất nhà tài trợ (dự án có nội dung đan xen) hỗ trợ chương trình CCHC của đơn vị. | 2012-2015 | Vụ HTQT | Các đơn vị thuộc Bộ |
| ||
4. Truyền thông về CCHC: hoạt động về CCHC được tuyên truyền bằng nhiều hình thức trên website, các Báo, tạp chí của ngành và trên các phương tiện thông tin truyền thông khác; đồng thời phát động các phong trào thi đua thực hiện Chương trình, Kế hoạch CCHC của Bộ. | 4.1 Kế hoạch tuyên truyền CCHC hàng năm. | Hàng năm | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 200 | |
4.2 Cập nhật các văn bản chỉ đạo CCHC của Chính phủ, của Bộ, các đơn vị trên trang web và Trang thông tin cải cách hành chính của Bộ; Đưa tin về CCHC của Bộ trên báo, Tạp chí, truyền hình công thương và phương tiện thông tin truyền thông khác. | Thường xuyên | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ, các báo, tạp chí, truyền hình thuộc Bộ | 500 | ||
4.3 Đề xuất danh sách các đơn vị, cá nhân đạt thành tích xuất sắc trong công tác CCHC. | Hàng năm | Vụ TĐ-KT | Các đơn vị thuộc Bộ | |||
5. Tăng cường công tác CCHC của Bộ và các đơn vị thuộc Bộ. | 5.1 Tiếp tục củng cố hệ thống cán bộ đầu mối CCHC; tăng cường nhân lực CCHC và KSTTHC đáp ứng yêu cầu, nhiệm vụ giai đoạn mới. | Năm 2012 | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ |
| |
5.2 Tổ chức, tham gia các hoạt động tham quan, học tập kinh nghiệm CCHC, KSTTHC trong và ngoài nước. | Hàng năm | VP Bộ | Các đơn vị liên quan thuộc Bộ | 3000 | ||
6. Thực hiện áp dụng thí điểm Bộ chỉ số theo dõi, đánh giá CCHC (Par Index) tại Bộ. | 6.1 Thực hiện áp dụng thí điểm Par Index theo hướng dẫn của Bộ Nội vụ. | Quý I năm 2012 | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 40 | |
6.2 Triển khai xây dựng Bộ chỉ số Par Index. | Năm 2012 | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 20 | ||
6.3 Tổ chức thực hiện đánh giá CCHC. | Năm 2012 | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 60 | ||
6.4 Phát hành các tài liệu, chỉ số đánh giá về CCHC tại Bộ. | Hàng năm | VP Bộ |
| 100 | ||
7. Tổ chức kiểm tra công tác CCHC ở các đơn vị thuộc Bộ. | Tổ chức kiểm tra các đơn vị về thực hiện công tác CCHC. | Hàng năm | VP Bộ | Các đơn vị thuộc Bộ | 250 |
- 1 Quyết định 1992/QĐ-TTg năm 2011 phê duyệt Kế hoạch sửa đổi Nghị định quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ, cơ quan ngang Bộ do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 2 Nghị quyết 30c/NQ-CP năm 2011 về Chương trình tổng thể cải cách hành chính nhà nước giai đoạn 2011 - 2020 do Chính phủ ban hành
- 3 Nghị định 44/2011/NĐ-CP về sửa đổi Điều 3 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 4 Nghị định 63/2010/NĐ-CP về kiểm soát thủ tục hành chính
- 5 Quyết định 541/QĐ-TTg năm 2008 về việc các đơn vị sự nghiệp trực thuộc Bộ Công thương do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị định 189/2007/NĐ-CP quy định chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Bộ Công thương
- 7 Luật Điện Lực 2004