ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1655/QĐ-UBND | Hà Nội, ngày 10 tháng 3 năm 2017 |
ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19/6/2015;
Căn cứ Luật Giá ngày 20/6/2012;
Căn cứ Luật Đê điều ngày 29/11/2006;
Căn cứ Nghị định số 177/2013/NĐ-CP ngày 14/11/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Giá;
Căn cứ Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
Căn cứ Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
Căn cứ Thông tư liên tịch số 48/2009/TTLT-BTC-BNN ngày 12/3/2009 của liên Bộ: Tài chính - Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế duy tu, bảo dưỡng đê điều;
Căn cứ Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước;
Xét đề nghị của Liên ngành: Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn - Sở Tài chính - Sở Lao động Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 257/TTr-LS:NN-TC-LĐTBXH ngày 10/11/2016,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Ban hành định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội quản lý theo phụ lục chi tiết đính kèm:
- Phụ lục 01. Định mức kinh tế - kỹ thuật đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội.
- Phụ lục 02. Đơn giá đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội.
- Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội được áp dụng đối với khối lượng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều từ ngày 01/01/2017 và thay thế các quyết định về quy trình, định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều đã ban hành trước đây.
- Bộ định mức kinh tế - kỹ thuật và đơn giá đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội này là cơ sở để lập, phê duyệt dự toán, thanh quyết toán các gói đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội, được thực hiện trong thời kỳ ổn định ngân sách giai đoạn năm 2017 - 2020.
- Trong quá trình thực hiện có khó khăn, vướng mắc, Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn chủ trì, phối hợp với Sở Tài chính, Sở Lao động Thương binh và Xã hội và các đơn vị liên quan tổng hợp, đề xuất báo cáo Ủy ban nhân dân Thành phố xem xét, quyết định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân Thành phố; Giám đốc các Sở: Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Tài chính, Lao động Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư; Giám đốc Kho bạc Nhà nước thành phố Hà Nội; Chủ tịch Ủy ban nhân dân các quận, huyện, thị xã Sơn Tây và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT ĐẶT HÀNG DUY TU, SỬA CHỮA MỘT SỐ HẠNG MỤC ĐÊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 10 tháng 3 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1- PHÁT QUANG MÁI VÀ CHÂN ĐÊ;
2- DUY TRÌ, CHĂM SÓC BẢO VỆ TRE CHẮN SÓNG;
3- NẠO VÉT RÃNH THOÁT NƯỚC ĐỈNH KÈ, MÁI KÈ;
4- BẢO TRÌ CỎ KỸ THUẬT TRÊN ĐÊ;
5- SỬA CHỮA VÁ LẤP Ổ GÀ, CÁC HƯ HỎNG MẶT ĐÊ.
ĐỊNH MỨC KINH TẾ - KỸ THUẬT DUY TU, SỬA CHỮA MỘT SỐ HẠNG MỤC ĐÊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUẢN LÝ
THUYẾT MINH ĐỊNH MỨC
I. Căn cứ pháp lý xây dựng định mức
- Luật Đê số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
- Nghị định số 113/2007/NĐ-CP ngày 28/6/2007 của Chính phủ về việc quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đê điều;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Nghị định số 49/2013/NĐ-CP ngày 14/5/2013 của Chính phủ về việc quy định chi tiết thi hành một số điều của Bộ luật Lao động về tiền lương;
- Thông tư liên tịch số 48/2009/TTLT-BTC-BNN ngày 12/3/2009 giữa Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn hướng dẫn việc quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng đê điều;
- Quyết định số 65/2003/QĐ-BNN ngày 02/6/2003 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức dự toán trong công tác tu sửa đê, kè;
- Quyết định số 1228/QĐ-BNN-ĐĐ ngày 02/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc ban hành Định mức dự toán công tác duy tu, bảo dưỡng đê điều;
- Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán duy trì cây xanh đô thị;
- Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải về việc Ban hành Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ;
- Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng về việc công bố định mức dự toán xây dựng công trình - Phần sửa chữa;
- Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần xây dựng;
- Văn bản số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng về việc công bố Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng;
- Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 28/3/2007 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành định mức dự toán trồng tre chắn sóng bảo vệ đê thành phố Hà Nội;
- Quyết định số 5219/QĐ-UBND ngày 09/10/2014 của UBND Thành phố về việc ban hành Định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội;
- Kế hoạch số 92/KH-BCĐ ngày 11/5/2016 của Ban chỉ đạo - UBND Thành phố về việc tổ chức thực hiện rà soát, xây dựng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm dịch vụ công ích;
- Hiện trạng hệ thống công trình đê điều từ cấp III đến cấp Đặc biệt trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Là mức hao phí vật liệu trực tiếp cần thiết cho việc thực hiện và hoàn thành khối lượng công tác xây lắp (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu chi trong khoản chi phí chung), bao gồm cả hao hụt vật liệu trong khâu thi công theo quy định hiện hành.
Là số ngày công lao động trực tiếp tương ứng với cấp bậc công việc quy định để hoàn thành khối lượng công tác xây lắp, trong mức đã bao gồm công của lao động chính thực hiện công tác xây lắp và công của lao động phục vụ xây lắp (vận chuyển bốc dỡ vật liệu, bán thành phẩm... trong phạm vi mặt bằng xây lắp).
Mức lao động đã tính đến cho việc vận chuyển vật liệu trong phạm vi 30m - 50m ở điều kiện bình thường.
Là số ca sử dụng máy thi công trực tiếp công việc xây lắp, mức hao phí máy thi công khác tính bằng tỷ lệ % trên chi phí sử dụng máy chính.
Định mức làm cơ sở phục vụ việc đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Định mức áp dụng đối với 404,067 km đê từ cấp III đến cấp Đặc biệt (hữu Đà, tả-hữu Hồng, Vân Cốc, tả-hữu Đuống, hữu Cầu, tả-hữu Cà Lồ, tả-hữu Đáy, La Thạch, Ngọc Tảo, Quang Lãng, Liên Trung, Tiên Tân).
IV. Thuyết minh xây dựng định mức
Định mức kinh tế kỹ thuật phục vụ việc đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội quản lý, được biên tập từ Định mức kinh tế kỹ thuật đã được các cơ quan Nhà nước có thẩm quyền ban hành (Bộ Xây dựng, Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn, Bộ Giao thông vận tải, UBND thành phố Hà Nội) còn hiệu lực và đang được áp dụng. Đồng thời đúc rút từ thực tế áp dụng trong công tác duy tu, sửa chữa công trình đê điều từ năm 1997 đến nay (thời điểm Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành Thông tư liên tịch số 61/TT-LB ngày 05/9/1997 hướng dẫn về công tác duy tu, bảo dưỡng công trình đê điều) và báo cáo đánh giá công tác đặt hàng duy tu, sửa chữa đê điều năm 2015, 2016 đã thực hiện trên địa bàn Thành phố, lựa chọn để phù hợp với thực tế đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội quản lý.
Mã hiệu Định mức được vận dụng để xây dựng Định mức phục vụ việc đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều, cụ thể:
- PQ1.0 - Phát quang mái và chân đê: PQ 1.0 áp dụng mã hiệu 10.91.00 - Quyết định số 1228/QĐ-BNN-ĐĐ ngày 02/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- CST2.0 - Duy trì, chăm sóc, bảo vệ tre chắn sóng: CST2.0 áp dụng mã hiệu 20.10.00; mã hiệu 20.20.00 và mã hiệu 20.30.00 - Quyết định số 37/2007/QĐ-UBND ngày 28/3/2007 của UBND Thành phố (tính trung bình 33công/km tre/tháng tương đương 396 công/km tre/năm).
- NVR3.0 - Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè, mái kè: NVR3.0 áp dụng mã hiệu XR.65.00 - Văn bản số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng (cấp bậc thợ lấy bậc 1,5/7).
- BTC4.0 - Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê: BTC4.1 áp dụng mã hiệu CX.10141, BTC4.2 áp dụng mã hiệu CX.10211 và CX.10401 - Quyết định số 593/QĐ-BXD ngày 30/5/2014 của Bộ Xây dựng (cấp bậc thợ lấy bậc 1,5/7).
- SC5.1 - San lấp ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê: SC5.1 hao phí vật liệu vận dụng mã hiệu 14.10.00, hao phí nhân công, máy vận dụng mã hiệu 15.10.00 - Quyết định số 1228/QĐ-BNN-ĐĐ ngày 02/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- SC5.2 - San gạt lề đường mặt đê: SC5.2 áp dụng mã hiệu BDD.203200 - Quyết định số 3409/QĐ-BGTVT ngày 08/9/2014 của Bộ Giao thông vận tải.
- SC5.3 - San lấp rãnh xói mái đê: SC5.3 áp dụng mã hiệu 15.10.00 - Quyết định số 1228/QĐ-BNN-ĐĐ ngày 02/6/2005 của Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn.
- SC5.4.0 - Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu nhựa: SC5.4.1 áp dụng mã hiệu AB.25112, SC5.4.6 áp dụng mã hiệu AD.23225 - Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; SC5.4.2 áp dụng mã hiệu XP.92.81- Văn bản số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; SC5.4.3 áp dụng mã hiệu SC.32008, SC5.4.4 áp dụng mã hiệu SC.32007, SC5.4.5 áp dụng mã hiệu SC 33103 - Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng.
- SC5.5.0 - Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu bê tông: SC5.5.1 áp dụng mã hiệu XA.11922, SC5.5.4 áp dụng mã hiệu SC.32008, SC5.5.6 áp dụng mã hiệu SB.21510 - Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng; SC5.5.3 áp dụng mã hiệu XP.92.81- Văn bản số 1778/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng; SC5.5.2 áp dụng mã hiệu AB.25112, AB.64113, SC5.5.5 áp dụng mã hiệu AF.82411 - Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
- SC5.6.0 - Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu bê tông (trường hợp mặt đê nứt vỡ nhưng chưa bị lún sụt): SC5.6.1 áp dụng mã hiệu SA.41611, SC5.6.2 áp dụng mã hiệu SC.33103, SC5.6.4 áp dụng mã hiệu SC.33203 - Quyết định số 1129/QĐ-BXD ngày 07/12/2009 của Bộ Xây dựng; SC5.6.3 áp dụng mã hiệu AD.23215, SC5.6.5 áp dụng mã hiệu AD.23225 - Văn bản số 1776/BXD-VP ngày 16/8/2007 của Bộ Xây dựng.
Chương I- Định mức phát quang mái và chân đê (PQ1.0).
Chương II- Định mức duy trì, chăm sóc, bảo vệ tre chắn sóng (CST2.0).
Chương III- Định mức nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè, mái kè (NVR3.0).
Chương IV- Định mức bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê (BTC4.0).
Chương V- Định mức sửa chữa, vá lấp ổ gà, các hư hỏng mặt đê (SC5.0).
ĐỊNH MỨC PHÁT QUANG MÁI VÀ CHÂN ĐÊ
a) Mục đích:
Công tác phát quang mái và chân đê được thực hiện trước và trong mùa mưa lũ, nhằm tạo thuận lợi cho công tác tuần tra canh gác đê, phát hiện các sự cố, hư hỏng công trình đê điều, để kịp thời ứng cứu hộ đê; đồng thời góp phần tạo cảnh quan môi trường.
b) Yêu cầu kỹ thuật và thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.
- Chặt, nhổ gốc cây cỏ dại mọc trên mái đê, chân đê, trong phạm vi kè (phát toàn bộ bụi cây, cây dây leo cao ≥ 30cm, mật độ che phủ mái đê ≥ 50% (những bụi cây mọc rải rác trên mái đê, kè thì có thể quy đổi, tính gom diện tích). Chiều cao cây thân mềm, cây cỏ còn lại sau khi phát ≤ 10cm).
- Đào bỏ gốc cây thân gỗ; cây thân cỏ cao ≥ 1m phải nhổ cây, chặt cây, đào gốc cây.
- Gom cỏ, thân cây dại đến vị trí quy định (cự ly gom bình quân 50m).
- San lấp lại mái đê như cũ, trồng dặm cỏ mái đê (tại những vị trí đào bỏ gốc cây thân gỗ).
Đơn vị tính: 100m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
PQ 1.0 | Phát quang mái và chân đê | Nhân công 1,5/7 | công | 1,323 |
Ghi chú: Tùy thuộc vào hiện trạng cây dại trên đê và vị trí đoạn đê, công tác phát quang thực hiện định kỳ hàng tháng, hàng quý, hàng năm.
ĐỊNH MỨC DUY TRÌ, CHĂM SÓC BẢO VỆ TRE CHẮN SÓNG
a) Mục đích:
Duy trì đảm bảo cho tre chắn sóng phát triển bình thường, nhằm phát huy hiệu quả chắn sóng bảo vệ an toàn công trình đê điều; đồng thời góp phần tạo cảnh quan môi trường khu vực ven đê.
b) Yêu cầu kỹ thuật và thành phần công việc:
- Công tác bảo vệ: bố trí nhân lực thường xuyên tuần tra, canh gác tre, hàng rào bảo vệ để phát hiện, ngăn chặn kịp thời các trường hợp vi phạm. Nếu phát hiện phải báo cáo kịp thời cho Hạt Quản lý đê và chính quyền địa phương.
- Thường xuyên kiểm tra phát hiện sớm sâu bệnh, phá hoại của động vật và côn trùng để có biện pháp xử lý. Tre phát triển tốt, sinh măng và không bị sâu bệnh. Đảm bảo chất lượng các cụm tre không xấu hơn thời điểm giao duy trì, chăm sóc.
- Làm cỏ, phát bỏ cây dại, vun đất xung quanh gốc tre, rộng 2m2/cụm; làm cỏ xới đất 1 lần trong năm (vào tháng 3 hàng năm).
- Đắp đất xung quanh gốc tre, dùng đất tại chỗ đắp xung quanh gốc tre dày 30-40(cm), rộng 1-2(m2), đắp gốc tre vào tháng 9 hàng năm.
- Tỉa những cành xà thấp, chồi kí sinh, cây chết, già cỗi...
- Đảm bảo vệ sinh môi trường; thu gom cây cỏ, rác, cành lá đổ đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 1km tre/1 năm
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
CST 2.0 | Duy trì, chăm sóc, bảo vệ tre chắn sóng | Nhân công bậc 1,5/7 | Công | 396 |
Ghi chú: 1 km tre chắn sóng tiêu chuẩn gồm: 2 hàng, mỗi hàng cách nhau 3m-5m, khoảng cách giữa các khóm trong hàng là 5m; 1 km có 400 khóm tre.
ĐỊNH MỨC NẠO VÉT RÃNH THOÁT NƯỚC ĐỈNH KÈ, MÁI KÈ
a) Mục đích:
Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè, mái kè nhằm đảm bảo tiêu thoát nước, duy trì hoạt động bình thường của công trình kè lát mái; hạn chế tình trạng xói ngầm, nước tràn qua mái kè gây ra các sự cố xói, sập mái kè.
b) Yêu cầu kỹ thuật và thành phần công việc:
Chặt phát cây trong rãnh và hai bên thành rãnh; đào, xúc bùn, đất, rác trong rãnh thoát nước, đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 100m.
Sau khi nạo vét, trong rãnh thoát nước bảo đảm không còn đất cát, bùn rác... việc tiêu thoát nước đỉnh kè, mái kè được thông thoáng; quá trình thực hiện không làm hư hỏng công trình đê điều, đảm bảo không rơi vãi bùn đất ra khu vực và giữ vệ sinh môi trường.
Đơn vị tính: công/1m
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
NVR 3.0 | Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè, mái kè | Nhân công bậc 1,5/7 | công | 0,035 |
ĐỊNH MỨC BẢO TRÌ CỎ KỸ THUẬT TRÊN ĐÊ
a) Mục đích:
Duy trì thảm cỏ trên đê luôn xanh đều, bằng phẳng, phủ kín mái đê, nhằm bảo vệ, hạn chế xói lở mái đê do nước mưa gây ra; đồng thời tạo cảnh quan môi trường đô thị xanh, sạch, đẹp.
b) Yêu cầu kỹ thuật và thành phần công việc:
- Chuẩn bị, vận chuyển dụng cụ đến nơi làm việc.
- Cỏ kỹ thuật là cỏ 3 lá, phiến lá rộng từ 0,8-1,5 cm, dài từ 3-12 cm.
- Nhổ, đào cây dại, cỏ dại lẫn trong thảm cỏ kỹ thuật. Đảm bảo mật độ cỏ dại, cây dại lẫn trong thảm cỏ không quá 10%.
- Cắt, xén phẳng thảm cỏ bằng máy. Đảm bảo duy trì thảm cỏ kỹ thuật luôn xanh đều, bằng phẳng, không bị sâu bệnh. Chiều cao cỏ thường xuyên duy trì từ 7-10 cm.
- Trồng dặm cỏ kỹ thuật cùng loại những ô cỏ chết, đảm bảo mái đê được phủ kín, không để xói trôi mái đê.
- Tưới nước thảm cỏ bằng vòi phun cầm tay (nước khai thác tại chỗ). Nước tưới cho cỏ là nước ngọt, sạch, không mang mầm bệnh. Tưới đảm bảo thấm sâu 10 cm.
- Dọn dẹp vệ sinh nơi làm việc, gom cỏ rác đến nơi quy định. Duy trì thảm cỏ sạch sẽ, không lẫn rác thải, phế thải...
Đơn vị tính: 100 m2/lần
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
BTC 4.0 | Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê |
|
|
|
BTC 4.1 | Tưới nước thảm cỏ bằng máy bơm (nước khai thác tại chỗ) | Nhân công: - Bậc thợ bình quân 1,5/7 Máy thi công: - Máy bơm chạy xăng 3CV |
công
ca |
0,099
0,081 |
BTC 4.2 | Phát thảm cỏ và làm cỏ tạp | Nhân công: - Bậc thợ bình quân 1,5/7 Máy thi công: - Máy cắt cỏ công suất 3 CV |
công
ca |
0,445
0,060 |
ĐỊNH MỨC SỬA CHỮA VÁ LẤP Ổ GÀ, CÁC HƯ HỎNG MẶT ĐÊ
I. San lấp ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê
a) Mục tiêu:
San lấp ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê để tránh hiện tượng đọng nước làm hư hỏng mặt đê, gây xói lở mái đê, ảnh hưởng đến an toàn công trình đê điều và gây khó khăn, mất an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông.
b) Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.
- Khơi rãnh thoát nước, dọn vệ sinh.
- Đào, cuốc san phẳng đáy, cắt vuông cạnh.
- Rải đất đá hỗn hợp đã được tập kết đổ đống tại nơi thi công.
- San gạt, tưới nước đầm nện chặt.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m.
- Thu dọn hiện trường sau thi công.
c) Yêu cầu kỹ thuật:
- Lề đường phải đảm bảo luôn bằng phẳng, ổn định, có độ dốc thoát nước tốt. Phạm vi gần mép mặt đường không được để lồi lõm, đọng nước trên lề đường hoặc dọc theo mép mặt đường.
- Vật liệu lấp ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê là đất đá hỗn hợp (cấp phối đá dăm loại 2).
- Khơi rãnh thoát nước, chặt đào cây và vệ sinh sạch sẽ.
- Bóc hết lớp đất xấu, san phẳng nền, đánh xờm mặt tiếp giáp giữa nền đường cũ và phần đắp bù. Tiến hành nghiệm thu nền trước khi rải cấp phối.
- Cấp phối đá dăm khi san rải thành lớp cần đảm bảo độ ẩm theo quy định; nếu khô thì phải tưới bổ sung bằng vòi tưới dạng mưa, không để rửa trôi hạt mịn, đảm bảo khi đầm lèn cấp phối ở trạng thái độ ẩm tốt nhất. Nếu độ ẩm lớn hơn độ ẩm tối ưu thì phải để hong khô trước khi lu lèn.
- Tùy thuộc vào thiết bị hiện có, chọn biện pháp phù hợp để san rải cấp phối đá dăm, chiều dầy mỗi lớp (đã lu lèn chặt) nhưng không được quá 15cm.
- Đầm lèn phải chọn máy đầm phù hợp, tiến hành đầm lèn liên tục đảm bảo đồng đều, đảm bảo độ ẩm cấp phối tại mọi vị trí và đạt độ chặt quy định.
- Ngay sau khi đầm lèn xong tiến hành kiểm tra cao độ, độ dốc ngang đảm bảo mặt đường không bị đọng nước, lồi lõm, vết nứt và thí nghiệm kiểm tra độ chặt đầm lèn.
- Quá trình thi công không được phá vỡ, hư hỏng kết cấu mặt đê.
- Ô tô tự đổ vận chuyển cấp phối từ bãi tập kết ra hiện trường cần phải có bạt che không gây ra vương vãi vật liệu và không gây bất cứ ảnh hưởng nào cho người và phương tiện tham gia giao thông trên đường vận chuyển.
- Trước và trong khi thi công phải đặt biển báo hiệu “Công trường” ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người, rào chắn và bảng hướng dẫn đường giao thông trong công trường và cho các phương tiện giao thông trên đường trong điều kiện thi công các công trình đang khai thác. Quy định sơ đồ kiểm soát hoạt động cung cấp vật liệu, san và đầm lèn của các thiết bị thi công để tránh mất an toàn giao thông. Thi công ban đêm phải có hệ thống chiếu sáng phù hợp.
- Thiết bị đầm lèn cần phải được lựa chọn để giảm tối thiểu các ảnh hưởng trực tiếp về tiếng ồn tới sinh hoạt cộng đồng, đặc biệt là thi công trong khu vực dân cư.
- Các công nhân điều khiển thiết bị thi công và công nhân lao động thủ công cần được hướng dẫn các quy tắc an toàn lao động trước khi thi công.
- Các máy móc và thiết bị thi công cần được kiểm tra, duy trì hoạt động tốt trước và trong suốt quá trình thi công.
- Sau khi hoàn thành phải dọn vệ sinh sạch sẽ, thanh thải vật liệu thừa đổ đúng nơi quy định.
Đơn vị: 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Số lượng |
SC 5.1 | Lấp ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê | Vật liệu: Đất đá hỗn hợp Nhân công: 4/7 Máy thi công - Đầm cóc - Ô tô chở nước 5 m3 |
m3 công
ca ca |
1,450 2,500
0,033 0,007 |
a) Mục đích:
San gạt lề đường mặt đê nhằm đảm bảo việc tiêu, thoát nước, không gây ứ đọng trên mặt đê, giao thông đi lại trên đê được thuận tiện.
b) Thành phần công việc:
San gạt lề đường mặt đê bằng máy san 110CV; thu gom trạt thải đổ đúng nơi quy định hoặc đổ lên phương tiện vận chuyển trong phạm vi 10m.
c) Yêu cầu kỹ thuật:
- Lề đường mặt đê, đỉnh chạch không còn bùn đất, cát, rác thải.
- Đảm bảo không rơi vãi bùn, đất ra khu vực và giữ vệ sinh môi trường.
- Vận chuyển bùn đất, rác thải đổ đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 100m dài
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
SC 5.2 | San gạt lề đường mặt đê bằng máy | Máy san 110 CV | ca | 0,003 |
a) Mục đích:
Rãnh xói, hố xói mái đê cần phải được đắp kịp thời, đảm bảo yêu cầu kỹ thuật nhằm hạn chế rãnh xói, hố xói phát triển thêm làm ảnh hưởng đến chất lượng công trình đê điều.
b) Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, phương tiện, mặt bằng thi công.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100 m.
- Dọn vệ sinh rãnh xói và xung quanh.
- Cuốc mở rộng, đánh cấp rãnh xói.
- Rải đất san gạt, tưới nước đầm nện chặt.
- Hoàn thiện công trình, sửa vỗ mái đê đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Trồng dặm cỏ mái đê.
- Thu dọn hiện trường sau khi thi công.
c) Yêu cầu kỹ thuật:
- Đất đắp rãnh xói là đất đồng chất với đất tại vị trí đắp, đáp ứng các chỉ tiêu kỹ thuật trong tiêu chuẩn đắp đê. Khi lượng ngậm nước (độ ẩm) trong đất không phù hợp với lượng ngậm nước cần khống chế, đơn vị thi công phải có biện pháp cần thiết để tăng thêm lượng ngậm nước của đất khi đất quá khô hoặc giảm bớt lượng ngậm nước của đất khi đất quá ướt.
- Trước khi tiến hành rải đất phải đào xử lý nền, mặt tiếp giáp của rãnh xói đảm bảo yêu cầu sau:
+ Mặt rãnh được chặt cây, đào hết gốc, rễ cây các loại.
+ Bóc hết lớp đất xấu, đất phong hóa, đánh xờm mặt tiếp giáp. Đánh xờm bề mặt bằng cách sử dụng máy để cào xốp bề mặt sâu từ 3cm đến 5cm hoặc tạo các hốc có đường kính từ 5cm đến 10cm, sâu từ 3cm đến 5cm. Nếu vị trí rãnh xói trên mái nghiêng, sau khi bóc phong hóa cần tiến hành làm các cấp. Cấp có chiều cao bằng chiều cao một lớp đất đắp, có chiều rộng từ 0,2 m đến 0,3 m, chiều rộng hơi nghiêng về phía thân đê cũ, mặt đánh xờm trước khi đắp đất lên.
+ San bằng các chỗ gồ ghề cục bộ, lấp các hang hốc.
- San đất vào vị trí các rãnh xói phải đảm bảo đất đắp được vằm nhỏ và san trước khi đầm. Quá trình san phải nhặt hết rễ cây, rác lẫn trong đất. Chiều dày lớp đất san khi chưa đầm từ 15cm đến 20cm.
- Đầm nện đất rãnh xói: đất đắp phải được tiến hành đầm nén để đạt dung trong quy định. Đầm bằng thủ công nên dùng đầm cóc từ. Đầm xong mỗi lớp, trước khi đổ đất lớp tiếp theo phải tiến hành đánh xờm trên mặt toàn bộ lớp đất vừa đầm. Phải đảm bảo độ chặt đầm nén yêu cầu. Tiến hành thí nghiệm độ chặt đầm lèn theo quy định.
- Sau khi đắp rãnh xói xong phải tiến hành sửa mái đảm bảo độ dốc quy định, độ dốc mái đê hiện trạng, mái đê bằng phẳng, không lồi lõm, đọng nước.
- Công tác trồng cỏ mặt, mái rãnh xói đã đắp phải đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Trồng cỏ theo kiểu hoa mai, cứ 1m2 trồng từ 3 vầng đến 5 vầng cỏ, đường kính vầng cỏ từ 15cm đến 30cm, dày 3cm.
+ Loại cỏ trồng cần phải chọn loại cỏ mau mọc, phủ kín mái đê, có rễ chùm không ăn sâu vào thân đê (rễ ăn nông từ 5cm đến 10cm), thân cây không cao, chịu được hạn.
+ Các hốc để trồng cỏ trên mái đê chỉ được đào đủ trồng cỏ hàng ngày, tránh đào để sẵn lâu gặp mưa sẽ làm hỏng mái đê.
+ Trồng cỏ vẫn phải bảo đảm mái đê bằng phẳng, không gồ ghề. Trồng xong phải tưới nước đều bằng bình tưới có hoa sen. Trong suốt thời gian cỏ chưa hồi phục hàng ngày vẫn phải tưới nước nuôi dưỡng.
- Đảm bảo an toàn lao động và vệ sinh môi trường trong quá trình thi công.
Đơn vị tính: 1m3
Mã hiệu | Công tác xây lắp | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
SC 5.3 | San lấp rãnh xói mái đê | Vật liệu: |
|
|
Đất cấp phối tự nhiên (đất đồi) | m3 | 1,45 | ||
Nhân công: 4/7 | công | 2,50 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Đầm cóc | ca | 0,033 | ||
Ô tô chở nước 5 m3 | ca | 0,007 |
IV. Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu nhựa
a) Mục đích:
Sửa chữa mặt đường đê có kết cấu nhựa bị hư hỏng cục bộ như ổ gà, lún sụt, bùng nhùng, kịp thời khắc phục hư hỏng, ngăn chặn phát triển mở rộng; nhằm đảm bảo an toàn cho công trình đê điều, thuận lợi cho công tác ứng cứu hộ đê và an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông qua lại.
b) Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, phương tiện, mặt bằng thi công.
- Công tác đảm bảo an toàn giao thông: rào chắn, biển báo, đèn tín hiệu, bảng hiệu, cảnh giới, phân luồng giao thông.
- Đào ổ gà, lún sụt, bùng nhùng sâu theo kết cấu mặt đường; cuốc san phẳng đáy, cắt vuông cạnh;
- Vận chuyển phế thải trong phạm vi 10km (tạm tính).
- Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm loại II dày 25cm; cấp phối đá dăm loại I dày 20cm, móng đường chia thành từng lớp, san gạt, tưới nước, đầm chặt theo yêu cầu kỹ thuật; thi công thủ công kết hợp cơ giới.
- Vệ sinh móng đường; tưới dính bám bằng nhũ tương nhựa (tiêu chuẩn 1,1kg/m2) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Rải bê tông nhựa hạt trung, dày 7cm, đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m;
- Thu dọn hiện trường sau thi công.
c) Yêu cầu kỹ thuật:
- Cắt thành, đáy ổ gà, hố cao su, sình lún cục bộ đảm bảo vuông thành, sắc cạnh, tạo chiều sâu bằng với chiều sâu của ổ gà hoặc bằng chiều dày mặt đường cũ.
- Đào bỏ hết phần nền đường bị cao su, sình lún cục bộ và đắp bù đất, đầm chặt đảm bảo K ≥ 0,98.
- Quét sạch các vật liệu rời rạc và bụi trong phạm vi chỗ hỏng đảm bảo sạch, khô.
- Rải lớp cấp phối đá dăm loại II dày 25cm; cấp phối đá dăm loại I dày 20cm, móng đường chia thành từng lớp, san gạt, tưới nước, đầm chặt theo yêu cầu kỹ thuật. Yêu cầu rải mỗi lớp dày ≤ 20cm để đầm đạt K ≥ 0,98.
- Cấp phối đá dăm khi san rải thành lớp cần đảm bảo độ ẩm theo quy định; nếu khô thì phải tưới bổ sung bằng vòi tưới dạng mưa, không để rửa trôi hạt mịn, đảm bảo khi đầm lèn cấp phối ở trạng thái độ ẩm tốt nhất. Nếu độ ẩm lớn hơn độ ẩm tối ưu thì phải để hong khô trước khi lu lèn.
- Dùng lu rung loại 10T lu lèn 3-4 lần/điểm, tốc độ từ 1,5-2km/h. Đối với những vị trí không sử dụng được xe lu thì sử dụng đầm cóc để đầm lèn.
- Quét, vệ sinh sạch mặt móng đường và tưới nhựa bám dính nhũ tương, lượng nhựa 1,1 kg/m2.
- Rải lớp bê tông nhựa hạt trung dày 7cm sau lèn ép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Ngay sau khi vá xong ổ gà, hố sình tiến hành kiểm tra bề mặt đảm bảo mặt đường phẳng không bị đọng nước, lồi lõm, tạo gờ.
- Quá trình thi công không được phá vỡ, làm hư hỏng kết cấu mặt đê.
- Ô tô tự đổ vận chuyển cấp phối từ bãi tập kết ra hiện trường cần phải có bạt che không gây ra vương vãi vật liệu và không gây bất cứ ảnh hưởng nào cho người và phương tiện tham gia giao thông trên đường vận chuyển.
- Trước và trong khi thi công phải đặt biển báo hiệu “Công trường” ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và bảng hướng dẫn đường giao thông trong công trường và cho các phương tiện giao thông trên đường trong điều kiện thi công các công trình đang khai thác. Quy định sơ đồ kiểm soát hoạt động cung cấp vật liệu, san và đầm lèn của các thiết bị thi công để tránh mất an toàn giao thông. Thi công ban đêm phải có hệ thống chiếu sáng phù hợp.
- Thiết bị đầm lèn cần phải được lựa chọn để giảm tối thiểu các ảnh hưởng trực tiếp về tiếng ồn tới sinh hoạt cộng đồng, đặc biệt là thi công trong khu vực dân cư.
- Các công nhân điều khiển thiết bị thi công và công nhân lao động thủ công cần được hướng dẫn các quy tắc an toàn lao động trước khi thi công.
- Các máy móc và thiết bị thi công cần được kiểm tra, duy trì hoạt động tốt trước và trong suốt quá trình thi công.
- Sau khi hoàn thành phải dọn vệ sinh sạch sẽ, thanh thải vật liệu thừa đổ đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
SC 5.4.0 | Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu nhựa |
|
|
|
SC 5.4.1 | Đào bỏ mặt đường nhựa, chiều dày 7cm, đào móng đường chiều dày 45cm | Nhân công 3/7 | công | 0,318 |
Máy đào 0.8m3 | ca | 0,019 | ||
SC 5.4.2 | Vận chuyển phế thải cự ly 10km | Ô tô 7 tấn | ca | 0,312 |
SC 5.4.3 | Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm loại 2 dày 25cm | Vật liệu |
|
|
Cấp phối đá dăm | m3 | 3,630 | ||
Nhân công 4/7 | công | 2,560 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy lu 10 tấn | ca | 0,130 | ||
Ô tô 5 tấn | ca | 0,010 | ||
SC 5.4.4 | Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm | Vật liệu |
|
|
Cấp phối đá dăm | m3 | 2,900 | ||
Nhân công 4/7 | công | 2,260 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy lu 10 tấn | ca | 0,116 | ||
Ô tô 5 tấn | ca | 0,009 | ||
SC 5.4.5 | Tưới nhựa, dính bám 1,1kg/m2 | Vật liệu: nhũ tương | kg | 11,990 |
Nhân công 4/7 | công | 0,190 | ||
SC 5.4.6 | Vá mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt trung, dày 7cm | Vật liệu |
|
|
Bê tông nhựa | tấn | 1,662 | ||
Nhân công 4/7 | công | 0,225 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy rải 130-140CV | ca | 0,006 | ||
Máy lu 10T | ca | 0,012 | ||
Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 0,006 | ||
Máy khác | % | 2,000 |
V. Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu bê tông
a) Mục đích:
Sửa chữa mặt đường đê có kết cấu bê tông bị hư hỏng cục bộ như nứt vỡ, ổ gà, lún sụt, kịp thời khắc phục hư hỏng, ngăn chặn phát triển mở rộng; nhằm đảm bảo an toàn cho công trình đê điều, thuận lợi cho công tác ứng cứu hộ đê và an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông qua lại.
b) Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, phương tiện thi công.
- Công tác đảm bảo an toàn giao thông: rào chắn, biển báo, đèn tín hiệu, bảng hiệu, cảnh giới; phân luồng giao thông.
- Phá dỡ phần bê tông mặt đê bị hư hỏng bằng máy khoan; phạm vi phá dỡ theo kích thước các tấm bê tông mặt đê (chiều dày tấm bê tông 25cm).
- Đào khuôn đường đất cấp III, dày trung bình 25cm.
- Vận chuyển phế thải trong phạm vi 10km (tạm tính).
- Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm dày 25cm; thi công thủ công kết hợp cơ giới.
- Vệ sinh mặt đường đã phá dỡ trước khi đổ bê tông.
- Lắp dựng ván khuôn.
- Đổ bê tông mặt đê (đá 2x4 mác 300# dày 25cm) bằng thủ công và bảo dưỡng bê tông theo đúng yêu cầu kỹ thuật.
- Thu dọn nơi làm việc, bảo dưỡng bê tông theo quy định.
c) Yêu cầu kỹ thuật:
- Khoan, cắt vị trí tấm bê tông mặt đường bị nứt gãy, lún sụt cục bộ đảm bảo vuông thành, sắc cạnh, theo chiều dày mặt đường bê tông cũ và hết phạm vi hư hỏng.
- Đào bỏ hết phần nền đường bị cao su, sình lún cục bộ và đắp bù đất, đầm chặt đất nền đảm bảo K ≥ 0,98.
- Đào khuôn đường đất cấp 3, chiều sâu trung bình 25cm và đầm chặt đất nền đảm bảo K ≥ 0,98.
- Quét sạch các vật liệu rời rạc và bụi trong phạm vi chỗ hỏng đảm bảo sạch, khô.
- Trước khi đổ bê tông lắp dựng ván khuôn, rải 1 lớp nylon nền đường, tưới nước ximăng lên thành bê tông đường cũ và tiến hành đổ bê tông xi măng mác 300, đá 2x4, dày 25cm đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Bảo dưỡng bê tông đúng quy trình.
- Ngay sau khi vá tấm bê tông tiến hành kiểm tra bề mặt đảm bảo mặt đường phẳng không bị đọng nước, lồi lõm, tạo gờ.
- Quá trình thi công không được phá vỡ, hư hỏng kết cấu mặt đê.
- Ô tô tự đổ vận chuyển cấp phối từ bãi tập kết ra hiện trường cần phải có bạt che không gây ra vương vãi vật liệu và không gây bất cứ ảnh hưởng nào cho người và phương tiện tham gia giao thông trên đường vận chuyển.
- Trước và trong khi thi công phải đặt biển báo hiệu “Công trường” ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và bảng hướng dẫn đường giao thông trong công trường và cho các phương tiện giao thông trên đường trong điều kiện thi công các công trình đang khai thác. Quy định sơ đồ kiểm soát hoạt động cung cấp vật liệu, san và đầm lèn của các thiết bị thi công để tránh mất an toàn giao thông. Thi công ban đêm phải có hệ thống chiếu sáng phù hợp.
- Các công nhân điều khiển thiết bị thi công và công nhân lao động thủ công cần được hướng dẫn các quy tắc an toàn lao động trước khi thi công.
- Các máy móc và thiết bị thi công cần được kiểm tra, duy trì hoạt động tốt trước và trong suốt quá trình thi công.
- Sau khi hoàn thành phải dọn vệ sinh sạch sẽ, thanh thải vật liệu thừa đổ đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
SC 5.5 | Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu bê tông |
|
|
|
SC 5.5.1 | Phá rỡ mặt đường bê tông bằng máy khoan, mặt đường dày 25cm | Nhân công 3,5/7 | công | 7,050 |
Máy khoan 1,5KW | ca | 3,750 | ||
SC 5.5.2 | Đào móng đường chiều dày 25cm | Nhân công 3/7 | công | 0,153 |
Máy đào 0.8m3 | ca | 0,009 | ||
SC 5.5.3 | Vận chuyển phế thải cự ly 10km | Ô tô 7 tấn | ca | 0,300 |
SC 5.5.4 | Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm dày 25cm | Vật liệu |
|
|
Cấp phối đá dăm | m3 | 3,630 | ||
Nhân công 4/7 | công | 2,560 | ||
Máy lu 10T | ca | 0,130 | ||
Ô tô 5T | ca | 0,010 | ||
SC 5.5.5 | Lắp dựng ván khuôn | Thép tấm, thép hình | kg | 0,473 |
Vật liệu khác | % | 5,000 | ||
NC 4,5/7 | công | 0,173 | ||
SC 5.5.7 | Đổ bê tông mặt đường; chiều dày ≤ 25; M300; độ sụt 2-4; đá cỡ 2x4 | Vật liệu |
|
|
Vữa | m3 | 2,625 | ||
Nhựa đường | kg | 8,975 | ||
Vật liệu khác | % | 5,000 | ||
Nhân công 4,3/7 | công | 6,550 |
VI. Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu bê tông (trường hợp mặt đê nứt vỡ nhưng chưa bị lún sụt)
a) Mục đích:
Sửa chữa mặt đường đê có kết cấu bê tông bị hư hỏng cục bộ như nứt vỡ, kịp thời khắc phục hư hỏng, ngăn chặn phát triển mở rộng; nhằm đảm bảo an toàn cho công trình đê điều, thuận lợi cho công tác ứng cứu hộ đê và an toàn cho người, phương tiện tham gia giao thông qua lại.
b) Thành phần công việc:
- Chuẩn bị dụng cụ, vật tư, phương tiện thi công.
- Công tác đảm bảo an toàn giao thông: rào chắn, biển báo, đèn tín hiệu, bảng hiệu, cảnh giới, phân luồng giao thông.
- Đục nhám bề mặt bê tông tạo độ dính bám.
- Vệ sinh mặt đường bê tông; tưới dính bám bằng nhũ tương nhựa (tiêu chuẩn 1,1kg/m2) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Rải bê tông nhựa (hạt thô, dày 7cm), đầm nén đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vệ sinh mặt đường, tưới dính bám bằng nhũ tương nhựa (tiêu chuẩn 0,5kg/m2) đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Rải bê tông nhựa (hạt trung, dày 5cm), đầm nén, hoàn thiện mặt đường đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Vận chuyển vật liệu trong phạm vi 100m;
- Thu dọn hiện trường sau thi công.
c) Yêu cầu kỹ thuật:
- Quét, vệ sinh sạch mặt móng đường và tưới nhựa bám dính nhũ tương, lượng nhựa 1,1kg/m2.
- Rải lớp bê tông nhựa hạt thô dày 7cm sau lèn ép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Quét, vệ sinh sạch mặt móng đường và tưới nhựa bám dính nhũ tương, lượng nhựa 0,5kg/m2.
- Rải lớp bê tông nhựa hạt trung dày 5cm sau lèn ép đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
- Ngay sau khi vá xong ổ gà, hố sình tiến hành kiểm tra bề mặt đảm bảo mặt đường phẳng không bị đọng nước, lồi lõm, tạo gờ.
- Quá trình thi công không được phá vỡ, hư hỏng kết cấu mặt đê.
- Ô tô tự đổ vận chuyển cấp phối từ bãi tập kết ra hiện trường cần phải có bạt che không gây ra vương vãi vật liệu và không gây bất cứ ảnh hưởng nào cho người và phương tiện tham gia giao thông trên đường vận chuyển.
- Trước và trong khi thi công phải đặt biển báo hiệu “Công trường” ở đầu và cuối đoạn đường thi công, bố trí người và bảng hướng dẫn đường giao thông trong công trường và cho các phương tiện giao thông trên đường trong điều kiện thi công các công trình đang khai thác. Quy định sơ đồ kiểm soát hoạt động cung cấp vật liệu, san và đầm lèn của các thiết bị thi công để tránh mất an toàn giao thông. Thi công ban đêm phải có hệ thống chiếu sáng phù hợp.
- Thiết bị đầm lèn cần phải được lựa chọn để giảm tối thiểu các ảnh hưởng trực tiếp về tiếng ồn tới sinh hoạt cộng đồng, đặc biệt là thi công trong khu vực dân cư.
- Các công nhân điều khiển thiết bị thi công và công nhân lao động thủ công cần được hướng dẫn các quy tắc an toàn lao động trước khi thi công.
- Các máy móc và thiết bị thi công cần được kiểm tra, duy trì hoạt động tốt trước và trong suốt quá trình thi công.
- Sau khi hoàn thành phải dọn vệ sinh sạch sẽ, thanh thải vật liệu thừa đổ đúng nơi quy định.
Đơn vị tính: 10m2
Mã hiệu | Loại công tác | Thành phần hao phí | Đơn vị | Định mức |
SC 5.6 | Sửa chữa hư hỏng mặt đê bê tông (trường hợp mặt đê nứt vỡ nhưng chưa bị lún sụt) |
|
|
|
SC 5.6.1 | Đục phá mặt bê tông tạo nhám | Mũi khoan D16 | cái | 0,030 |
Mũi đục | cái | 0,020 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 0,300 | ||
Máy khoan bê tông | ca | 0,200 | ||
SC 5.6.2 | Tưới nhựa, dính bám 1,1kg/m2 | Vật liệu: nhũ tương | kg | 11,990 |
Nhân công 4/7 | công | 0,190 | ||
SC 5.6.3 | Vá mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt thô, dày 7cm | Vật liệu |
|
|
Bê tông nhựa | tấn | 1,626 | ||
Nhân công 4/7 | công | 0,250 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy dải 130-140CV | ca | 0,006 | ||
Máy lu 10T | ca | 0,012 | ||
Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 0,006 | ||
Máy khác | % | 2,000 | ||
SC 5.6.4 | Tưới, nhựa, dính bám 0,5kg/m2 | Vật liệu: nhũ tương | kg | 5,450 |
Nhân công 4/7 | công | 0,172 | ||
SC.5.6.5 | Vá mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt trung, dày 5cm | Vật liệu |
|
|
Bê tông nhựa | tấn | 1,187 | ||
Nhân công 4/7 | công | 0,182 | ||
Máy thi công |
|
| ||
Máy dải 130-140CV | ca | 0,004 | ||
Máy lu 10T | ca | 0,012 | ||
Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 0,006 | ||
Máy khác | % | 2,000 |
ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG DUY TU, SỬA CHỮA MỘT SỐ HẠNG MỤC ĐÊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI
(Kèm theo Quyết định số 1655/QĐ-UBND ngày 10 tháng 03 năm 2017 của Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội)
1- PHÁT QUANG MÁI VÀ CHÂN ĐÊ;
2- DUY TRÌ, CHĂM SÓC BẢO VỆ TRE CHẮN SÓNG;
3- NẠO VÉT RÃNH THOÁT NƯỚC ĐỈNH KÈ, MÁI KÈ;
4- BẢO TRÌ CỎ KỸ THUẬT TRÊN ĐÊ;
5- SỬA CHỮA VÁ LẤP Ổ GÀ, CÁC HƯ HỎNG MẶT ĐÊ.
THUYẾT MINH ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG DUY TU SỬA CHỮA MỘT SỐ HẠNG MỤC ĐÊ THUỘC THÀNH PHỐ HÀ NỘI QUẢN LÝ
- Luật Đê số 79/2006/QH11 ngày 29/11/2006;
- Luật Phòng, chống thiên tai số 33/2013/QH13 ngày 19/6/2013;
- Nghị định số 130/2013/NĐ-CP ngày 16/10/2013 của Chính phủ về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích;
- Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2015 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang;
- Nghị định số 122/2015/NĐ-CP ngày 14/11/2015 của Chính phủ về việc quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động;
- Thông tư liên tịch số 48/2009/TTLT-BTC-BNN ngày 12/3/2009 giữa Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn về việc hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế duy tu, bảo dưỡng đê điều;
- Thông tư số 26/2015/TT-BTLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng ngân sách nhà nước;
- Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng;
- Quyết định số 77/2014/QĐ-UBND ngày 10/10/2014 của UBND thành phố Hà Nội về việc ban hành Quy chế lựa chọn nhà thầu sản xuất và cung ứng sản phẩm dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội.
Đơn giá là chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật tổng hợp, bao gồm toàn bộ chi phí trực tiếp về vật liệu, nhân công và máy thi công để hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng từ khâu chuẩn bị đến khâu kết thúc công tác xây dựng (kể cả những hao phí cần thiết do yêu cầu kỹ thuật và tổ chức sản xuất nhằm đảm bảo thi công xây dựng liên tục, đúng quy trình, quy phạm kỹ thuật) và các chi phí khác: chi phí chung, chi phí lợi nhuận (thu nhập), chi phí về thuế.
Cơ cấu của đơn giá đặt hàng được xây dựng trên cơ sở vận dụng theo hướng dẫn tại Bảng 3.1, Phụ lục số 3, Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng, như sau:
STT | Nội dung chi phí | Cách tính | Giá trị | Ký hiệu |
I | CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
1 | Chi phí vật liệu | Theo mục 1.1 |
| VL |
2 | Chi phí nhân công | Theo mục 1.2 |
| NC |
3 | Chi phí máy thi công | Theo mục 1.3 |
| M |
| Chi phí trực tiếp | VL+NC+M |
| T |
II | CHI PHÍ CHUNG | T x tỷ lệ | Theo mục a | C |
III | THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC | (T+C) x tỷ lệ | Theo mục b | TL |
| Chi phí xây dựng trước thuế | (T+C+TL) |
| G |
IV | THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG | G x T GTGT-XD | Theo mục c | GTGT |
| Đơn giá đặt hàng | G + GTGT |
| GXD |
a) Chi phí vật liệu:
Chi phí vật liệu là giá trị vật liệu chính, vật liệu phụ, các cấu kiện hoặc bộ phận rời lẻ, vật liệu luân chuyển cần cho việc thực hiện và hoàn thành một đơn vị khối lượng công tác xây dựng (không kể vật liệu phụ cần dùng cho máy móc, phương tiện vận chuyển và những vật liệu tính trong chi phí chung).
Chi phí vật liệu quy định trong tập đơn giá bao gồm chi phí hao hụt vật liệu ở khâu thi công; riêng đối với các loại cát xây dựng đã tính chi phí hao hụt do độ dôi của cát.
Cách tính chi phí vật liệu được vận dụng theo Bảng 3.5, Phụ lục số 3, Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
Stt | Mã hiệu | Nội dung | Đơn vị | Khối lượng | Giá | Thành tiền |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7]=[5]x[6] |
|
| Vật liệu |
|
|
|
|
1 | VL.001 | Đá 2x4 | m3 |
|
|
|
2 | VL.002 | Cát vàng | m3 |
|
|
|
… | … | ... |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| VL |
Khối lượng là định mức kinh tế - kỹ thuật đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội quản lý ban hành tại Quyết định này.
Giá vật liệu xây dựng áp dụng Công bố giá số 01/2016 ngày 01/3/2016 của liên Sở: Tài chính - Xây dựng về công bố giá vật liệu trên địa bàn thành phố Hà Nội.
b) Chi phí nhân công:
Cách tính chi phí nhân công được vận dụng theo Bảng 3.5, Phụ lục số 3, Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng, như sau:
Stt | Mã hiệu | Nội dung | Đơn vị | Khối lượng | Giá | Thành tiền |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7]=[5]x[6] |
|
| Nhân công |
|
|
|
|
1 | NC.001 | Nhân công 3/7 | công |
|
|
|
2 | NC.002 | Nhân công 3,5/7 | công |
|
|
|
… | … | ... |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| NC |
Khối lượng là định mức kinh tế - kỹ thuật đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội quản lý ban hành tại Quyết định này.
Tiền lương của lao động trực tiếp sản xuất; lao động chuyên môn, nghiệp vụ, thừa hành, phục vụ tính trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích được xác định theo hướng dẫn tại Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc hướng dẫn xác định chi phí tiền lương làm cơ sở lập, thẩm định, phê duyệt dự toán giá của sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách nhà nước:
Vlđ = Tlđ x | (Hcb + Hpc) x MLcs x (1 + Hđc) + CĐăn ca + CĐkhác | (1) |
26 ngày |
Trong đó:
- Vlđ là tiền lương của từng loại lao động tính trong giá sản phẩm DVCI;
- Tlđ là tổng số ngày công định mức: 26 công.
- Hệ số lương cấp bậc (HCb): xác định trên cơ sở hệ số lương nhóm I, mục 5 (điều kiện lao động bình thường đối với quản lý, bảo trì, duy tu các công trình giao thông, đê điều, nông nghiệp, thủy lợi, thủy sản).
- Hệ số phụ cấp lưu động (Hpc): là 0,2.
- MLcs là mức lương cơ sở: Áp dụng theo quy định tại Nghị định số 47/2016/NĐ-CP ngày 26/5/2016 của Chính phủ về việc quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang: Từ ngày 01/5/2016 mức lương cơ sở là 1.210.000 đồng/tháng.
- Hđc: vùng I là 0,5, vùng II là 0,329.
c) Giá ca máy thi công:
Cách tính chi phí máy thi công được áp dụng theo Bảng 3.5, Phụ lục số 3, Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng.
Stt | Mã hiệu | Nội dung | Đơn vị | Khối lượng | Giá | Thành tiền |
[1] | [2] | [3] | [4] | [5] | [6] | [7]=[5]x[6] |
|
| Máy |
|
|
|
|
1 | M.001 | Máy đầm cóc | Ca |
|
|
|
2 | M.002 | Máy đào 0,8m3 | Ca |
|
|
|
... | ... | ... |
|
|
|
|
|
| Tổng cộng |
|
|
| M |
Khối lượng là định mức kinh tế - kỹ thuật đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục đê điều thuộc thành phố Hà Nội quản lý ban hành tại Quyết định này.
Chi phí máy và thiết bị thi công trong đơn giá được vận dụng Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng về việc hướng dẫn phương pháp xây dựng đơn giá ca máy và thiết bị thi công công trình và Quyết định số 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2014 của UBND Thành phố về việc công bố bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình.
Định mức tiêu hao theo Quyết định 1134/QĐ-BXD ngày 05/10/2015 của Bộ Xây dựng về công bố định mức hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công.
Nguyên giá máy vận dụng Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng.
Mức lương thợ điều khiển máy được tính toán theo mức lương cơ sở là: 1.210.000 đồng/tháng.
Chi phí nhiên liệu (xăng, dầu diezen) được tính toán trên số liệu bình quân từ 04/01/2016 đến 05/5/2016 do Tập đoàn Xăng dầu Việt Nam (Petrolimex) thông cáo báo chí: Xăng A92: 14.840 đ/lít; Dầu Diezel 0,05S: 10.131 đ/lít;
Chi phí điện năng tiêu thụ tính theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2015 của Bộ Công Thương quy định về giá bán điện: Giá bán lẻ điện cho các ngành sản xuất - Cấp điện áp dưới 6kV - Giờ bình thường là 1.518 đồng/kWh (chưa bao gồm thuế giá trị gia tăng) được áp dụng từ ngày 16/3/2015.
Công tác Bảo trì cỏ, xây dựng đơn giá Máy cắt cỏ:
- Tham khảo thị trường, chọn máy cắt cỏ Honda GX 35 động cơ xăng.
- Các chỉ số phụ khác lấy theo máy cắt cỏ loại 0,8 KW (Thông tư số 06/2010/TT-BXD ngày 26/5/2010 của Bộ Xây dựng).
- Nguyên giá máy tham khảo trên thị trường: 3.500.000 đồng.
- Nhiên liệu:
+ Xuất tiêu thụ nhiên liệu 265g/h (theo Calalog máy).
+ Trọng lượng riêng trung bình của xăng: 0,72kg/lít (trọng lượng riêng mùa hè: 0,71kg/lit; mùa đông: 0,73kg/lit). (Do công việc bảo trì cỏ triển khai 12 tháng).
+ Nhiên liệu tiêu hao trong 1 ca làm việc: 8*((0,265*1)/ 0,72)= 2,96 lít.
a) Chi phí chung:
Theo Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng, chi phí chung được xác định căn cứ vào tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được duyệt. Đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn, định mức tỷ lệ chi phí chung bao gồm 5 mức, cụ thể:
Loại công trình | Chi phí xây dựng trước thuế trong tổng mức đầu tư xây dựng của dự án được duyệt (tỷ đồng) | ||||
≤ 15 | ≤ 100 | ≤ 500 | ≤ 1000 | ≥ 1000 | |
Công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn | 5,5 | 5 | 4,6 | 4,4 | 4,2 |
Năm 2016, tổng giá trị đặt hàng duy tu, sửa chữa một số hạng mục công trình đê điều < 100 tỷ; vì vậy, liên ngành thống nhất đề nghị UBND Thành phố cho vận dụng định mức tỷ lệ (%) chi phí chung bằng 5% trên chi phí trực tiếp.
b) Thu nhập chịu thuế tính trước:
Thu nhập chịu thuế tính trước: là khoản lợi nhuận của doanh nghiệp xây dựng được dự tính trước trong dự toán xây dựng công trình.
Thu nhập chịu thuế tính trước được vận dụng theo Bảng 3.9, Phụ lục số 3, Thông tư số 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016 của Bộ Xây dựng. Theo đó định mức thu nhập chịu thuế tính trước đối với công trình nông nghiệp và phát triển nông thôn bằng 5,5% trên tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung. Tuy nhiên, để đảm bảo mặt bằng chung trong khối công ích, liên ngành thống nhất đề nghị UBND Thành phố cho vận dụng thu nhập chịu thuế tính trước được tính bằng 4,5% trên tổng chi phí trực tiếp và chi phí chung.
c) Thuế Giá trị gia tăng:
Theo Luật thuế Giá trị gia tăng được Quốc hội khóa 13 thông qua ngày 03/6/2008, thuế GTGT là 10%.
Chương I- Đơn giá đặt hàng phát quang mái và chân đê.
Chương II- Đơn giá đặt hàng duy trì, chăm sóc, bảo vệ tre chắn sóng.
Chương III- Đơn giá đặt hàng nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè, mái kè.
Chương IV- Đơn giá đặt hàng bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê.
Chương V- Đơn giá đặt hàng sửa chữa, vá lấp ổ gà, các hư hỏng mặt đê.
Ghi chú: theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014 của Chính phủ quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động:
- Vùng I: Là nhóm các quận và các huyện: Gia Lâm, Đông Anh, Sóc Sơn, Thanh Trì, Thường Tín, Hoài Đức, Thạch Thất, Quốc Oai, Thanh Oai, Mê Linh, Chương Mỹ và thị xã Sơn Tây thuộc thành phố Hà Nội.
- Vùng II: Là nhóm các huyện còn lại thuộc thành phố Hà Nội.
CHƯƠNG 1: ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG PHÁT QUANG MÁI VÀ CHÂN ĐÊ
Đơn vị tính: Đồng/ 100m2/ lần
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
1 | PQ 1.0 | Phát quang mái và chân đê |
|
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 1,5/7 | công | 1,323 | 131.937 | 174.553 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 174.553 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 8.728 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 8.248 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 191.528 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 19.153 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) |
|
|
| 210.681 |
Đơn vị tính: Đồng/ 100m2/ lần
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
1 | PQ 1.0 | Phát quang mái và chân đê |
|
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 1,5/7 | công | 1,323 | 116.896 | 154.653 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 154.653 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 7.733 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 7.307 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 169.693 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 16.969 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) |
|
|
| 186.662 |
CHƯƠNG 2: ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG DUY TRÌ, CHĂM SÓC, BẢO VỆ TRE CHẮN SÓNG
Đơn vị tính: Đồng/1km/năm
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
| CST 2.0 | Duy trì, chăm sóc, bảo vệ tre chắn sóng | km/năm |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 1,5/7 | công | 396, | 131.937 | 52.247.052 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 52.247.052 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 2.612.353 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 2.468.673 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 57.328.078 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 5.732.808 |
|
| Đơn giá đặt hàng | Gxdcpt |
|
| 63.060.886 |
Đơn vị tính: Đồng/1 km/năm
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
| CST 2.0 | Duy trì, chăm sóc, bảo vệ tre chắn sóng | km/năm |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 1,5/7 - Nhóm I | công | 396, | 116.896 | 46.290.816 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 46.290.816 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 2.314.541 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 2.187.241 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 50.792.598 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 5.079.260 |
|
| Đơn giá đặt hàng | Gxdcpt |
|
| 55.871.858 |
Ghi chú
- Đơn giá trên lập cho 1km tre chắn sóng tiêu chuẩn (1 km tre chắn sóng tiêu chuẩn gồm: 2 hàng, mỗi hàng cách nhau 5m, khoảng cách giữa các khóm trong hàng là 5m; 1 km có 400 khóm tre)
- Khi duy trì chăm sóc tre không tiêu chuẩn (ít hơn 400 khóm /1km) thì đơn giá được tính như sau:
Đơn giá (tre không tiêu chuẩn) = (số khóm thực tế * đơn giá (tre tiêu chuẩn))/400.
Trong đó:
- Đơn giá (tre tiêu chuẩn) là đơn giá được tính ở trên.
- Số khóm thực tế là số khóm tre thực tế trong 1 km tre đang được chăm sóc bảo vệ.
CHƯƠNG 3: ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG NẠO VÉT RÃNH THOÁT NƯỚC ĐỈNH KÈ, MÁI KÈ
Đơn vị tính: Đồng/m
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
1 | NVR 3.0 | Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè, mái kè | m |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 1,5/7 | công | 0,035 | 131.937 | 4.618 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 4.618 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 231 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 218 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 5.067 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 507 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 5.574 |
Đơn vị tính: Đồng/m
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
1 | NVR 3.0 | Nạo vét rãnh thoát nước đỉnh kè, mái kè | m |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 1,5/7 | công | 0,035 | 116.896 | 4.091 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 4.091 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 205 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 193 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 4.489 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 449 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 4.938 |
CHƯƠNG 4: ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG BẢO TRÌ CỎ KỸ THUẬT TRÊN ĐÊ
Đơn vị tính: Đồng/100m2/ lần
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
| BTC 4.0 | Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê | 100m2 |
|
|
|
1 | BTC 4.1 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ bằng máy bơm |
|
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công |
|
|
| 13.062 |
|
| Nhân công bậc 1,5/7 | công | 0,099 | 131.937 | 13.062 |
|
| Máy thi công |
|
|
| 18.792 |
|
| Máy bơm chạy xăng 3CV | ca | 0,081 | 232.000 | 18.792 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 31.854 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 1.593 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 1.505 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 34.952 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 3.495 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 38.447 |
2 | BTC 4.2 | Phát thảm cỏ và làm cỏ tạp |
|
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công |
|
|
| 58.712 |
|
| Nhân công bậc 1,5/7 | công | 0,445 | 131.937 | 58.712 |
|
| Máy thi công |
|
|
| 14.220 |
|
| Máy cắt cỏ 3CV | ca | 0,060 | 237.000 | 14.220 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 72.932 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 3.647 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 3.446 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 80.025 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 8.003 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 88.027 |
Đơn vị tính: Đồng/ 100m2/ lần
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền |
| BTC 4.0 | Bảo trì cỏ kỹ thuật trên đê | 100m2 |
|
|
|
1 | BTC 4.1 | Tưới nước giếng khoan thảm cỏ bằng máy bơm |
|
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công |
|
|
| 11.573 |
|
| Nhân công bậc 1,5/7 | công | 0,099 | 116.896 | 11.573 |
|
| Máy thi công |
|
|
| 17.010 |
|
| Máy bơm chạy xăng 3CV | ca | 0,081 | 210.000 | 17.010 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M+TT) | T |
|
| 28.583 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 1.429 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 1.351 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 31.362 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 3.136 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 34.499 |
2 | BTC 4.2 | Phát thảm cỏ và làm cỏ tạp |
|
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công |
|
|
| 52.019 |
|
| Nhân công bậc 1,5/7 | công | 0,445 | 116.896 | 52.019 |
|
| Máy thi công |
|
|
| 12.900 |
|
| Máy cắt cỏ 3CV | ca | 0,060 | 215.000 | 12.900 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M+TT) | T |
|
| 64.919 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 3.246 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 3.067 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 71.232 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 7.123 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 78.355 |
CHƯƠNG 5: ĐƠN GIÁ ĐẶT HÀNG SỬA CHỮA VÁ LẤP Ổ GÀ, CÁC HƯ HỎNG MẶT ĐÊ
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền (Đ) |
1 | SC 5.1 | San lấp ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê | m3 |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| a.) Vật liệu |
|
|
| 269.726 |
|
| Đất đá hỗn hợp (Subbasei) | m3 | 1,450 | 186.018 | 269.726 |
|
| b.) Nhân công |
|
|
| 479.928 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 2,500 | 191.971 | 479.928 |
|
| c.) Máy thi công |
|
|
| 11.194 |
|
| Đầm cóc | ca | 0,033 | 145.965 | 4.817 |
|
| Ô tô chở nước 5 m3 | ca | 0,007 | 911.000 | 6.377 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M+TT) | T |
|
| 760.847 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 38.042 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 35.950 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 834.840 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 83.484 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 918.324 |
2 | SC 5.2 | San gạt lề đường mặt đê | 100m |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
|
|
| Máy thi công |
|
|
| 5.334 |
|
| Máy san 110 CV | ca | 0,003 | 1.778.000 | 5.334 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M+TT) | T |
|
| 5.334 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 267 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 252 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 5.853 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 585 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 6.438 |
3 | SC 5.3 | San lấp rãnh xói mái đê | m3 |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
|
|
| a.) Vật liệu |
|
|
| 99.186 |
|
| Đất cấp phối tự nhiên (đất đồi) | m3 | 1,450 | 68.404 | 99.186 |
|
| b.) Nhân công |
|
|
| 479.928 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 2,500 | 191.971 | 479.928 |
|
| c.) Máy thi công |
|
|
| 14.726 |
|
| Đầm cóc | ca | 0,033 | 253.000 | 8.349 |
|
| Ô tô chở nước 5 m3 | ca | 0,007 | 911.000 | 6.377 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 593.839 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 29.692 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 28.059 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 651.590 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 65.159 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 716.749 |
4 | SC 5.4 | Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu nhựa | 10m2 |
|
|
|
4.1 | SC 5.4.1 | Đào bỏ mặt đường nhựa, chiều dày 7cm, đào móng đường chiều dày 45cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 0,318 | 164.746 | 52.389 |
|
| Máy đào 0.8m3 | ca | 0,019 | 2.087.000 | 39.653 |
4.2 | SC 5.4.2 | Vận chuyển phế thải cự ly 10km | 10m2 |
|
|
|
|
| Ô tô 7T | ca | 0,312 | 1.223.000 | 381.576 |
4.3 | SC 5.4.3 | Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm loại 2 dày 25cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Cấp phối đá dăm | m3 | 3,630 | 186.018 | 675.245 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 2,560 | 191.971 | 491.446 |
|
| Máy lu 10 tấn | ca | 0,130 | 1.099.000 | 142.870 |
|
| Ô tô 5 tấn | ca | 0,010 | 983.000 | 9.830 |
4.4 | SC 5.4.4 | Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Cấp phối đá dăm | m3 | 2,900 | 180.611 | 523.772 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 2,260 | 191.971 | 433.854 |
|
| Máy lu 10 tấn | ca | 0,116 | 1.099.000 | 127.484 |
|
| Ô tô 5 tấn | ca | 0,009 | 983.000 | 8.847 |
4.5 | SC 5.4.5 | Tưới nhựa, dính bám 1,1kg/m2 | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhũ tương | kg | 11,990 | 17.000 | 203.830 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,190 | 191.971 | 36.474 |
4.6 | SC 5.4.6 | Vá mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt trung, dày 7cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Bê tông nhựa nóng hạt trung | Tấn | 1,662 | 1.350.000 | 2.243.700 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,225 | 191.971 | 43.193 |
|
| Máy dải 130-140CV | ca | 0,006 | 5.033.000 | 30.198 |
|
| Máy lu 10T | ca | 0,012 | 1.099.000 | 13.188 |
|
| Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 0,006 | 1.262.000 | 8.077 |
|
| Máy khác | % | 2,000 |
| 1.029 |
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | T |
|
| 5.466.657 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 273.333 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 258.300 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 5.998.289 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 599.829 |
|
| Chi phí xây dựng sau thuế (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 6.598.118 |
|
| Đơn giá đặt hàng (1+2+3+4+5+6) |
|
|
| 6.598.118 |
5 | SC 5.5 | Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu bê tông | 10m2 |
|
|
|
5.1 | SC 5.5.1 | Phá rỡ mặt đường bê tông bằng máy khoan, mặt đường dày 25cm | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 3,5/7 | công | 7,050 | 178.359 | 1.257.431 |
|
| Máy khoan 1,5KW | ca | 3,750 | 201.000 | 753.750 |
5.2 | SC 5.5.2 | Đào móng đường chiều dày 25cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 0,153 | 178.359 | 27.289 |
|
| Máy đào 0.8m3 | ca | 0,009 | 2.087.000 | 18.783 |
5.3 | SC 5.5.3 | Vận chuyển phế thải cự ly 10km | 10m2 |
|
|
|
|
| Ô tô 7T | ca | 0,300 | 1.223.000 | 366.900 |
5.4 | SC 5.5.4 | Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm dày 25cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Cấp phối đá dăm | m3 | 3,630 | 186.018 | 675.245 |
|
| Nhân công 4/7 | công | 2,560 | 191.971 | 491.446 |
|
| Máy lu 10T | ca | 0,130 | 1.099.000 | 142.870 |
|
| Ô tô 5T | ca | 0,010 | 983.000 | 9.830 |
5.5 | SC 5.5.5 | Lắp dựng ván khuôn | 10m2 |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Thép tấm, thép hình | kg | 0,473 | 12.533 | 5.928 |
|
| Vật liệu khác | % | 5,000 |
| 296 |
|
| Nhân công bậc 4,5/7 | công | 0,173 | 208.027 | 35.989 |
5.6 | SC 5.5.6 | Đổ bê tông mặt đường; chiều dày 25cm; M300; độ sụt 2-4; đá cỡ 2x4 | 10m2 |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| Bê tông M300 (bê tông thương phẩm) | m3 | 2,625 | 842.000 | 2.210.250 |
|
| Nhựa đường | kg | 8,975 | 15.500 | 139.113 |
|
| Vật liệu khác | % | 5,000 |
| 117.468 |
|
| Nhân công bậc 4,3/7 | công | 6,550 | 201.605 | 1.320.513 |
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | T |
|
| 7.573.101 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 378.655 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 357.829 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 8.309.585 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 830.959 |
|
| Chi phí xây dựng sau thuế (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 9.140.543 |
|
| Đơn giá đặt hàng (1+2+3+4+5+6) |
|
|
| 9.140.543 |
6 | SC 5.6 | Sửa chữa hư hỏng mặt đê bê tông (trường hợp mặt đê nứt vỡ nhưng chưa bị lún sụt) | 10m2 |
|
|
|
6.1 | SC 5.6.1 | Đục phá mặt bê tông tạo nhám | 10m2 |
|
|
|
|
| Mũi khoan D16 | cái | 0,030 | 20.000 | 600 |
|
| Mũi đục | cái | 0,020 | 20.000 | 400 |
|
| Nhân công 3,5/7 | công | 0,300 | 178.359 | 53.508 |
|
| Máy khoan bê tông | ca | 0,200 | 201.000 | 40.200 |
6.2 | SC 5.6.2 | Tưới nhựa, dính bám 1,1kg/m2 | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhũ tương | kg | 11,990 | 17.000 | 203.830 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,190 | 191.971 | 36.474 |
6.3 | SC 5.6.3 | Thảm mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt thô, dày 7cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Bê tông nhựa nóng hạt thô | Tấn | 1,626 | 1.180.000 | 1.918.680 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,250 | 191.971 | 47.993 |
|
| Máy dải 130-140CV | ca | 0,006 | 5.033.000 | 29.544 |
|
| Máy lu 10T | ca | 0,012 | 1.099.000 | 13.188 |
|
| Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 0,006 | 1.262.000 | 8.077 |
|
| Máy khác | % | 2,000 |
| 1.016 |
6.4 | SC 5.6.4 | Tưới nhựa, dính bám 0,5kg/m2 | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhũ tương | kg | 5,450 | 17.000 | 92.650 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,172 | 191.971 | 33.019 |
6.5 | SC 5.6.5 | Thảm mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt trung, dày 5cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Bê tông nhựa nóng hạt trung | Tấn | 1,187 | 1.350.000 | 1.602.450 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,182 | 191.971 | 34.939 |
|
| Máy dải 130-140CV | ca | 0,004 | 5.033.000 | 17.616 |
|
| Máy lu 10T | ca | 0,012 | 1.099.000 | 13.188 |
|
| Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 0,006 | 1.262.000 | 8.077 |
|
| Máy khác | % | 2,000 |
| 778 |
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | T |
|
| 4.156.225 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 207.811 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 196.382 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 4.560.418 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 456.042 |
|
| Chi phí xây dựng sau thuế (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 5.016.460 |
|
| Đơn giá đặt hàng (1+2+3+4+5) |
|
|
| 5.016.460 |
STT | Mã số | Thành phần hao phí | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá | Thành tiền (Đ) |
1 | SC 5.1 | San lấp ổ gà, rãnh trũng lề đường mặt đê | m3 |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | Gxd |
|
|
|
|
| a.) Vật liệu |
|
|
| 238.363 |
|
| Đất đá hỗn hợp (Subbasei) | m3 | 1,450 | 164.388 | 238.363 |
|
| b.) Nhân công |
|
|
| 425.215 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 2,500 | 170.086 | 425.215 |
|
| c.) Máy thi công |
|
|
| 13.910 |
|
| Đầm cóc | ca | 0,033 | 234.000 | 7.722 |
|
| Ô tô chở nước 5 m3 | ca | 0,007 | 884.000 | 6.188 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M+TT) | T |
|
| 677.488 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 33.874 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 32.011 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 743.373 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 74.337 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 817.711 |
2 | SC 5.2 | San gạt lề đường mặt đê | 100m |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
|
|
| Máy thi công |
|
|
| 5.202 |
|
| Máy san 110 CV | ca | 0,003 | 1.734.000 | 5.202 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M+TT) | T |
|
| 5.202 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 260 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 246 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 5.708 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 571 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 6.279 |
3 | SC 5.3 | San lấp rãnh xói mái đê | m3 |
|
|
|
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP |
|
|
|
|
|
| a.) Vật liệu |
|
|
| 99.186 |
|
| Đất cấp phối tự nhiên (đất đồi) | m3 | 1,450 | 68.404 | 99.186 |
|
| b.) Nhân công |
|
|
| 425.215 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 2,500 | 170.086 | 425.215 |
|
| c.) Máy thi công |
|
|
| 13.910 |
|
| Đầm cóc | ca | 0,033 | 234.000 | 7.722 |
|
| Ô tô chở nước 5 m3 | ca | 0,007 | 884.000 | 6.188 |
|
| Chi phí trực tiếp (VL+NC+M) | T |
|
| 538.311 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 26.916 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 25.435 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 590.662 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 59.066 |
|
| Đơn giá đặt hàng (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 649.728 |
4 | SC 5.4 | Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu nhựa | 10m2 |
|
|
|
4.1 | SC 5.4.1 | Đào bỏ mặt đường nhựa, chiều dày 7cm, đào móng đường chiều dày 45cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 0,318 | 145.965 | 46.417 |
|
| Máy đào 0.8m3 | ca | 0,019 | 2.043.000 | 38.817 |
4.2 | SC 5.4.2 | Vận chuyển phế thải cự ly 10km | 10m2 |
|
|
|
|
| Ô tô 7T | ca | 0,312 | 1.195.000 | 372.840 |
4.3 | SC 5.4.3 | Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm loại 2 dày 25cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Cấp phối đá dăm | m3 | 3,630 | 164.388 | 596.728 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 2,560 | 170.086 | 435.420 |
|
| Máy lu 10 tấn | ca | 0,130 | 1.077.000 | 140.010 |
|
| Ô tô 5 tấn | ca | 0,010 | 959.000 | 9.590 |
4.4 | SC 5.4.4 | Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm loại 1 dày 20cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Cấp phối đá dăm | m3 | 2,900 | 158.981 | 461.045 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 2,260 | 170.086 | 384.394 |
|
| Máy lu 10 tấn | ca | 0,116 | 1.077.000 | 124.932 |
|
| Ô tô 5 tấn | ca | 0,009 | 959.000 | 8.631 |
4.5 | SC 5.4.5 | Tưới nhựa, dính bám 1,1kg/m2 | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhũ tương | kg | 11,990 | 17.000 | 203.830 |
|
| Nhân công bậc 4/7 - Nhóm I | công | 0,190 | 170.086 | 32.316 |
4.6 | SC 5.4.6 | Vá mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt trung, dày 7cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Bê tông nhựa nóng hạt trung | Tấn | 1,662 | 1.350.000 | 2.243.700 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,225 | 170.086 | 38.269 |
|
| Máy dải 130-140CV | ca | 0,006 | 4.989.000 | 29.934 |
|
| Máy lu 10T | ca | 0,012 | 1.077.000 | 12.924 |
|
| Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 0,006 | 1.237.000 | 7.917 |
|
| Máy khác | % | 2,000 |
| 1.015 |
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | T |
|
| 5.188.731 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 259.437 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 245.168 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 5.693.335 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 569.334 |
|
| Chi phí xây dựng sau thuế (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 6.262.668 |
|
| Đơn giá đặt hàng (1+2+3+4+5+6) |
|
|
| 6.262.668 |
5 | SC 5.5 | Sửa chữa hư hỏng mặt đê kết cấu bê tông | 10m2 |
|
|
|
5.1 | SC 5.5.1 | Phá rỡ mặt đường bê tông bằng máy khoan, mặt đường dày 25cm | Gxd |
|
|
|
|
| Nhân công bậc 3,5/7 | công | 7,050 | 158.026 | 1.114.083 |
|
| Máy khoan 1,5KW | ca | 3,750 | 182.000 | 682.500 |
5.2 | SC 5.5.2 | Đào móng đường chiều dày 25cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhân công 3/7 | công | 0,153 | 145.965 | 22.333 |
|
| Máy đào 0.8m3 | ca | 0,009 | 2.043.000 | 18.387 |
5.3 | SC 5.5.3 | Vận chuyển phế thải cự ly 10km | 10m2 |
|
|
|
|
| Ô tô 7T | ca | 0,300 | 1.195.000 | 358.500 |
5.4 | SC 5.5.4 | Làm móng đường bằng cấp phối đá dăm dày 25cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Cấp phối đá dăm | m3 | 3,630 | 164.388 | 596.728 |
|
| Nhân công 4/7 | công | 2,560 | 170.086 | 435.420 |
|
| Máy lu 10T | ca | 0,130 | 1.077.000 | 140.010 |
|
| Ô tô 5T | ca | 0,010 | 959.000 | 9.590 |
5.5 | SC 5.5.5 | Lắp dựng ván khuôn | 10m2 |
|
|
|
|
| Thép tấm, thép hình | kg | 0,473 | 12.533 | 5.928 |
|
| Vật liệu khác | % | 5,000 |
| 296 |
|
| Nhân công bậc 4,5/7 | công | 0,173 | 184.312 | 31.886 |
5.6 | SC 5.5.6 | Đổ bê tông mặt đường; chiều dày 25cm; M300; độ sụt 2-4; đá cỡ 2x4 | 10m2 |
|
|
|
|
| Bê tông M300 (bê tông thương phẩm) | m3 | 2,625 | 842.000 | 2.210.250 |
|
| Nhựa đường | kg | 8,975 | 15.500 | 139.113 |
|
| Vật liệu khác | % | 5,000 |
| 117.468 |
|
| Nhân công bậc 4,3/7 | công | 6,550 | 178.622 | 1.169.974 |
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | T |
|
| 7.052.467 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 352.623 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 333.229 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 7.738.319 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 773.832 |
|
| Chi phí xây dựng sau thuế (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 8.512.151 |
|
| Đơn giá đặt hàng (1+2+3+4+5+6+7) |
|
|
| 8.512.151 |
6 | SC 5.6 | Sửa chữa hư hỏng mặt đê bê tông (trường hợp mặt đê nứt vỡ nhưng chưa bị lún sụt) | 10m2 |
|
|
|
6.1 | SC 5.6.1 | Đục phá mặt bê tông tạo nhám | 10m2 |
|
|
|
|
| Mũi khoan D16 | cái | 0,030 | 20.000 | 600 |
|
| Mũi đục | cái | 0,020 | 20.000 | 400 |
|
| Nhân công 3,5/7 | công | 0,300 | 158.026 | 47.408 |
|
| Máy khoan bê tông | ca | 0,200 | 182.000 | 36.400 |
6.2 | SC 5.6.2 | Tưới nhựa, dính bám 1,1kg/m2 | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhũ tương | kg | 11,990 | 17.000 | 203.830 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | cóng | 0,190 | 170.086 | 32.316 |
6.3 | SC 5.6.3 | Thảm mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt thô, dày 7cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Bê tông nhựa nóng hạt thô | Tấn | 1,626 | 1.180.000 | 1.918.680 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,250 | 170.086 | 42.522 |
|
| Máy dải 130-140CV | ca | 0,006 | 4.989.000 | 29.285 |
|
| Máy lu 10T | ca | 0,012 | 1.077.000 | 12.924 |
|
| Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 0,006 | 1.237.000 | 7.917 |
|
| Máy khác | % | 2,000 |
| 1.003 |
6.4 | SC 5.6.4 | Tưới nhựa, dính bám 0,5kg/m2 | 10m2 |
|
|
|
|
| Nhũ tương | kg | 5,450 | 17.000 | 92.650 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,172 | 170.086 | 29.255 |
6.5 | SC 5.6.5 | Thảm mặt đường bằng bê tông nhựa nóng hạt trung, dày 5cm | 10m2 |
|
|
|
|
| Bê tông nhựa nóng hạt trung | Tấn | 1,187 | 1.350.000 | 1.602.450 |
|
| Nhân công bậc 4/7 | công | 0,182 | 170.086 | 30.956 |
|
| Máy dải 130-140CV | ca | 0,004 | 4.989.000 | 17.462 |
|
| Máy lu 10T | ca | 0,012 | 1.077.000 | 12.924 |
|
| Máy đầm bánh lốp 16T | ca | 0,006 | 234.000 | 1.498 |
|
| Máy khác | % | 2,000 |
| 638 |
|
| CHI PHÍ TRỰC TIẾP | T |
|
| 4.121.116 |
|
| CHI PHÍ CHUNG | C | 5,0% |
| 206.056 |
|
| THU NHẬP CHỊU THUẾ TÍNH TRƯỚC (T+C) x 4,5% | TL | 4,5% |
| 194.723 |
|
| Chi phí xây dựng trước thuế (T+C+TL) | G |
|
| 4.521.894 |
|
| THUẾ GIÁ TRỊ GIA TĂNG (G x 10%) | GTGT | 10% |
| 452.189 |
|
| Chi phí xây dựng sau thuế (G+GTGT) | Gxdcpt |
|
| 4.974.083 |
|
| Đơn giá đặt hàng |
|
|
| 4.974.083 |
I. GIÁ NGÀY CÔNG - VÙNG I
Bậc thợ | Hệ số (Hcb) | Phụ cấp (Hpc) (PC Iưu động) | Lương cơ sở | Hệ số điều chỉnh (Hđc) | (1+Hđc) | Lương tháng | Ngày công |
1,0 | 1,550 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 3.176.250 | 122.163 |
1,5 | 1,690 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 3.430.350 | 131.937 |
2,0 | 1,830 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 3.684.450 | 141.710 |
2,5 | 1,995 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 3.983.925 | 153.228 |
2,7 | 2,061 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 4.103.715 | 157.835 |
3,0 | 2,160 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 4.283.400 | 164.746 |
3,2 | 2,238 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 4.424.970 | 170.191 |
3,5 | 2,355 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 4.637.325 | 178.359 |
3,7 | 2,433 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 4.778.895 | 183.804 |
4,0 | 2,550 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 4.991.250 | 191.971 |
4,3 | 2,688 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 5.241.720 | 201.605 |
4,5 | 2,780 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 5.408.700 | 208.027 |
4,7 | 2,872 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 5.575.680 | 214.449 |
5,0 | 3,010 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 5.826.150 | 224.083 |
Lái xe, lái máy: Xe tải, xe cẩu từ 3,5-7,5 tấn |
|
|
|
| |||
2,0 | 2,760 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 5.372.400 | 206.631 |
3,0 | 3,250 | 0,200 | 1.210.000 | 0,50 | 1,50 | 6.261.750 | 240.837 |
II. GIÁ NGÀY CÔNG - VÙNG II
Bậc thợ | Hệ số (Hcb) | Phụ cấp (Hpc) | Lương cơ sở | Hệ số điều chỉnh (Hđc) | (1+Hđc) | Lương tháng | Ngày công |
1,0 | 1,550 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 2.814.158 | 108.237 |
1,5 | 1,690 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 3.039.290 | 116.896 |
2,0 | 1,830 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 3.264.423 | 125.555 |
2,5 | 1,995 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 3.529.758 | 135.760 |
2,7 | 2,061 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 3.635.891 | 139.842 |
3,0 | 2,160 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 3.795.092 | 145.965 |
3,2 | 2,238 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 3.920.523 | 150.789 |
3,5 | 2,355 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 4.108.670 | 158.026 |
3,7 | 2,433 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 4.234.101 | 162.850 |
4,0 | 2,550 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 4.422.248 | 170.086 |
4,3 | 2,688 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 4.644.164 | 178.622 |
4,5 | 2,780 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 4.792.108 | 184.312 |
4,7 | 2,872 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 4.940.052 | 190.002 |
5,0 | 3,010 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,329 | 5.161.969 | 198.537 |
Lái xe, lái máy: Xe tải, xe cẩu từ 3,5-7,5 tấn |
|
|
|
| |||
2,0 | 2,760 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,33 | 4.759.946 | 183.075 |
3,0 | 3,250 | 0,200 | 1.210.000 | 0,329 | 1,33 | 5.547.911 | 213.381 |
Ghi chú: Giá nhân công tính theo Nghị định số 103/2014/NĐ-CP ngày 11/11/2014, Nghị định số 66/2013/NĐ-CP ngày 27/6/2013 và Thông tư số 26/2015/TT-BLĐTBXH ngày 14/7/2015.
GIÁ CA MÁY VÀ THIẾT BỊ THI CÔNG
(Giá ca máy áp dụng theo Quyết định 5477/QĐ-UBND ngày 24/11/2011 của UBND thành phố Hà Nội có tính đến điều chỉnh nhân công vận hành và nhiên liệu tiêu hao)
LOẠI MÁY VÀ THIẾT BỊ | Số ca năm (ca/ năm) | Định mức khấu hao, sửa chữa, chi phí khác năm, nhiên liệu, tiền lương | Giá ca máy (Vùng 1) | Giá ca máy (Vùng 2) | Nguyên giá (1000 VND) (Tham khảo) lấy theo TT 06/2010/TT-BXD | |||||||||||||||||
Khấu hao (CKH) | Hệ số thu hồi khi thanh lý | CP khấu hao (CKH) | Sửa chữa | CP Sửa chữa (CSC) | Chi phí khác | CP khác (CCK) | Định mức tiêu hao nhiên liệu, năng lượng 1 ca | Hệ số nhiên liệu phụ | CP nhiên liệu (CNL) | Thành phần cấp bậc thợ điều khiển máy (CTL) | CP tiền lương (CTL) | Giá ca máy (CCM) | CP tiền lương (CTL) | Giá ca máy (CCM) | ||||||||
2 | 3 | 4 |
|
| 5 |
| 6 |
| 7 |
|
|
| 8 |
|
|
|
| 9 | ||||
Máy đào một gầu, bánh xích - dung tích gầu: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
0,80 m3 | 260 | 17 | 0,9 | 629,007 | 5,76 | 236,802 | 5,00 | 205,558 | 64,80 | lít diezel | 1,05 | 626,655 | 1x3/7+1x5/7 | 388,829 | 2.087 | 344,502 | 2.043 | 1.068.900 | ||||
Máy ủi - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||
108,0 CV | 250 | 17 | 0,9 | 454,716 | 5,76 | 171,187 | 5,00 | 148,600 | 46,20 | lít diezel | 1,05 | 446,782 | 1x3/7+1x5/7 | 388,829 | 1.610 | 344,502 | 1.566 | 743.000 | ||||
Máy san tự hành - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
108,0 CV | 210 | 17 | 0,9 | 649,959 | 3,55 | 150,807 | 5.00 | 212,405 | 38,88 | lít diezel | 1,05 | 375,993 | 1x3/7+1x5/7 | 388,829 | 1.778 | 344,502 | 1.734 | 892.100 | ||||
Máy đầm đất cầm tay - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
50 kg | 150 | 20 | 1 | 30,800 | 5,40 | 8,316 | 4,00 | 6,160 | 3,06 | lít xăng | 1,04 | 42,933 | 1x3/7 | 164,746 | 253 | 145,965 | 234 | 23.100 | ||||
Đầm bánh hơi tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
9,0 T | 230 | 18 | 0,9 | 375,770 | 4,32 | 100,205 | 5,00 | 115,978 | 34,00 | lít diezel | 1,05 | 328,801 | 1x5/7 | 224,083 | 1.145 | 198,537 | 1.119 | 533.500 | ||||
16,0T | 230 | 18 | 0,9 | 426,976 | 4,32 | 113,860 | 5,00 | 131,783 | 37,80 | lít diezel | 1,05 | 365,549 | 1x5/7 | 224,083 | 1.262 | 198,537 | 1.237 | 606.200 | ||||
Đầm chân cừu + đầu kéo - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
5,5 T | 230 | 18 | 0,9 | 290,121 | 3,60 | 64,471 | 5,00 | 89,543 | 25,92 | lít diezel | 1,05 | 250,662 | 1x4/7 | 191,971 | 887 | 170,086 | 865 | 411.900 | ||||
9,0 T | 230 | 18 | 0,9 | 359,992 | 3,60 | 79,998 | 5,00 | 111,109 | 36,00 | lít diezel | 1,05 | 348,142 | 1x4/7 | 191,971 | 1.091 | 170,086 | 1.069 | 511.100 | ||||
Đầm bánh thép tự hành - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||
8,50 T | 230 | 18 | 0,9 | 224,757 | 2,88 | 39,957 | 5,00 | 69,370 | 24,00 | lít diezel | 1,05 | 232,095 | 1x3/7 | 164,746 | 731 | 145,965 | 712 | 319.100 | ||||
Máy lu rung không tự hành (quả đầm 16 T) - trọng lượng: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||||
10 T | 230 | 17 | 0,9 | 346,911 | 2,50 | 56,685 | 5,00 | 113,370 | 40,32 | lít diezel | 1,05 | 389,919 | 1x4/7 | 191,971 | 1.099 | 170,086 | 1.077 | 521.500 | ||||
Ô tô tự đổ - trọng tải: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||
5,0 T | 260 | 17 | 0,9 | 204,167 | 7,50 | 100,082 | 6,00 | 80,065 | 40,50 | lít diezel | 1,05 | 391,660 | 1x2/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 206,631 | 983 | 183,075 | 959 | 346.950 | ||||
7,0 T | 260 | 17 | 0,9 | 287,728 | 7,30 | 137,282 | 6,00 | 112,835 | 45,90 | lít diezel | 1,05 | 443,881 | 1x3/4 Loại 3,5 - 7,5 Tấn | 240,837 | 1.223 | 213,381 | 1.195 | 488.950 | ||||
Ô tô tưới nước - dung tích: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||
5,0 m3 | 220 | 14 | 0,9 | 248,506 | 4,35 | 85,794 | 6,00 | 118,336 | 22,50 | lít diezel | 1,05 | 217,589 | 1x3/4 Loại 3,5-7,5 Tấn | 240,837 | 911 | 213,381 | 884 | 433.900 | ||||
Máy rải hỗn hợp bê tông nhựa - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
130 CV đến 140CV | 150 | 16 | 0,9 | 2.504,736 | 3,80 | 660,972 | 5,00 | 869,700 | 63,00 | lít diezel | 1,05 | 609,248 | 1x3/7+1x5/7 | 388,829 | 5.033 | 344,502 | 4.989 | 2.609.100 | ||||
Máy bơm nước, động cơ xăng - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
3,0 CV | 150 | 20 | 1 | 11,467 | 5,80 | 3,325 | 5,00 | 2,867 | 1,62 | lít xăng | 1,04 | 22,729 | 1x4/7 | 191,971 | 232 | 170,086 | 210 | 8.600 | ||||
Máy nén khí, động cơ diezel - năng suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
540,00 m3/h | 150 | 12 | 0,9 | 201,816 | 5,40 | 100,908 | 5,00 | 93,433 | 36,48 | lít diezel | 1,05 | 352,784 | 1x4/7 | 191,971 | 941 | 170,086 | 919 | 280.300 | ||||
Máy khoan bê tông cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| ||||||||
1,50 kW | 100 | 20 | 1 | 20,800 | 7,50 | 7,800 | 4,00 | 4,160 | 2,25 | kWh | 1,07 | 3,655 | 1x3/7 | 164,746 | 201 | 145,965 | 182 | 10.400 | ||||
Búa căn khí nén (chưa tính khí nén) - tiêu hao khí nén: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| |||||||||||
3,0 m3/ph | 110 | 30 | 1 | 16,636 | 6,60 | 3,660 | 5,00 | 2,773 |
|
|
|
| 1x4/7 | 191,971 | 215 | 170,086 | 193 | 6.100 | ||||
Máy cắt cỏ cầm tay - công suất: |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| - | ||||||||
Honda GX 35 động cơ xăng | 160 | 30 | 1 | 0,729 | 10,50 | 2,297 | 4,00 | 0,875 | 2,96 lít xăng | 1,03 | 41.131 | 1x4/7 | 191,971 | 237 | 170,086 | 215 | 3.500 | |||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú:
Máy cắt cỏ
- Sử dụng máy cắt cỏ Honda GX 35 động cơ xăng.
- Các chỉ số phụ khác lấy theo máy cắt cỏ loại 0,8 KW (Thông tư số: 06/2016/TT-BXD ngày 10/3/2016)
- Nguyên giá máy tham khảo trên thị trường: 3.500.000 đồng
- Nhiên liệu:
+ Xuất tiêu thụ nhiên liệu 265g/h (theo Calalog máy).
+ Trọng lượng riêng trung bình của xăng: 0,72kg/lit (trọng lượng riêng mùa hè: 0,71kg/lit; mùa đông: 0,73kg/lit).
+ Nhiên liệu tiêu hao trong 1 ca làm việc: 8*((0,265*1)/0.72)= 2,96 lít.
STT | Vật liệu, nhiên liệu, năng lượng | Đơn vị | Giá vật liệu |
1 | Đá hỗn hợp (cấp phối đá dăm lớp trên) (vùng 1) | m3 | 186.018,00 |
2 | Đá hỗn hợp (cấp phối đá dăm lớp dưới) (vùng 1) | m3 | 180.611,00 |
3 | Đá mạt (vùng 1) | m3 | 183.855,00 |
4 | Đá 1x2 (vùng 1) | m3 | 222.789,00 |
5 | Đá 4x6 (vùng 1) | m3 | 184.937,00 |
6 | Đá hộc (vùng 1) | m3 | 171.959,00 |
7 | Đá hỗn hợp (cấp phối đá dăm lớp trên) (vùng 2) | m3 | 164.388,00 |
8 | Đá hỗn hợp (cấp phối đá dăm lớp dưới) (vùng 2) | m3 | 158.981,00 |
9 | Đá mạt (vùng 2) | m3 | 169.796,00 |
10 | Đá 1x2 (vùng 2) | m3 | 204.404,00 |
11 | Đá 4x6 (vùng 2) | m3 | 164.388,00 |
12 | Đá hộc (vùng 2) | m3 | 152.492,00 |
13 | Bê tông asphalt hạt thô, hàm lượng nhựa 4,5% | tấn | 1.180.000,00 |
14 | Bê tông asphalt hạt trung, hàm lượng nhựa 5,5% | tấn | 1.350.000,00 |
15 | Ma tít | kg | 5.382,00 |
16 | Nhũ tương | kg | 14.800,00 |
17 | Mũi đục | cái | 20.000,00 |
18 | Mũi khoan | cái | 20.000,00 |
19 | Nhựa đường | kg | 15.500,00 |
20 | Đất cấp phối tự nhiên K95 | m3 | 68.404,00 |
21 | Đất màu | m3 | 115.000,00 |
22 | Bê tông thương phẩm M300, độ sụt 2-4 | m3 | 842.000,00 |
23 | Bê tông thương phẩm M250, độ sụt 4-6 | m3 | 820.100,00 |
24 | Bê tông thương phẩm M200, độ sụt 4-6 | m3 | 789.250,00 |
25 | Vữa miết mạch | m3 | 418.309,00 |
26 | Thép D25 | kg | 12.315,00 |
27 | Thép hình | kg | 12.533,00 |
28 | Xăng | lít | 13.490,91 |
29 | Dầu Diezel | lít | 9.210,10 |
30 | Điện | kw | 1.518,00 |
Ghi chú:
- Giá vật liệu lấy theo công bố số 01/2016/LSTC-XD ngày 01/3/2016
- Giá xăng dầu lấy theo bình quân gia quyền từ tháng 1 đến tháng 5/2016
- Giá điện theo Quyết định số 2256/QĐ-BCT ngày 12/3/2016
- Giá Nhũ tương lấy theo QĐ 5481/2011/QĐ-UBND ngày 24/11/2011
- Giá Matít lấy theo QĐ 5480/2011/QĐ-UBND ngày 24/11/2011
- Giá mũi đục (102) lấy theo QĐ 5480/2011/QĐ-UBND ngày 24/11/2011
BÌNH QUÂN GIA QUYỀN XĂNG DẦU NĂM 2016 (SAU THUẾ)
Ngày Nhiên liệu | 4/1/2016 | 19/1/2016 | 3/2/2016 | 18/2/2016 | 4/3/2016 | 21/3/2016 | 5/4/2016 | 20/4/2016 | 5/5/2016 | Bình quân gia quyền |
Ron 95 | 16.730 | 16.140 | 15.410 | 14.450 | 14.450 | 15.120 | 15.640 | 15.640 | 16.280 | 15.540 |
Ron 92 | 16.030 | 15.440 | 14.710 | 13.750 | 13.750 | 14.420 | 14.940 | 14.940 | 15.580 | 14.840 |
Diesel 0,05S | 11.110 | 10.200 | 9.580 | 9.580 | 9.580 | 9.870 | 9.870 | 10.370 | 11.020 | 10.131 |
Ngày áp dụng | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 15 | 135 |
- 1 Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm cây giống lâm nghiệp và Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2017 Định mức kinh tế - kỹ thuật tạm thời về gieo ươm, trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2017 về tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều và quản lý khai thác, vận chuyển, bến bãi tập kết, kinh doanh cát sỏi trên các tuyến sông và cửa biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Nghị định 47/2016/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
- 5 Kế hoạch 92/KH-BCĐ năm 2016 chỉ đạo tổ chức thực hiện việc rà soát, xây dựng quy trình, định mức kinh tế kỹ thuật, đơn giá sản phẩm, dịch vụ công ích do Ban chỉ đạo thành phố Hà Nội ban hành
- 6 Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 7 Thông tư 06/2016/TT-BXD hướng dẫn xác định và quản lý chi phí đầu tư xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 8 Nghị định 122/2015/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, liên hiệp hợp tác xã, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và các cơ quan, tổ chức có sử dụng lao động theo hợp đồng lao động
- 9 Quyết định 1134/QĐ-BXD năm 2015 công bố định mức các hao phí xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 10 Thông tư 26/2015/TT-BLĐTBXH hướng dẫn xác định chi phí tiền lương trong giá sản phẩm, dịch vụ công ích sử dụng vốn ngân sách Nhà nước do Bộ trưởng Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội ban hành
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Quyết định 2256/QĐ-BCT năm 2015 quy định về giá bán điện do Bộ Công thương ban hành
- 13 Nghị định 103/2014/NĐ-CP quy định mức lương tối thiểu vùng đối với người lao động làm việc ở doanh nghiệp, hợp tác xã, tổ hợp tác, trang trại, hộ gia đình, cá nhân và cơ quan, tổ chức có thuê mướn lao động theo hợp đồng lao động
- 14 Quyết định 77/2014/QĐ-UBND về Quy chế lựa chọn nhà thầu sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 15 Quyết định 5219/QĐ-UBND năm 2014 về định mức kinh tế - kỹ thuật phục vụ đặt hàng duy tu, sửa chữa hạng mục công trình đê điều trên địa bàn thành phố Hà Nội
- 16 Quyết định 3409/QĐ-BGTVT năm 2014 về Định mức bảo dưỡng thường xuyên đường bộ do Bộ trưởng Bộ Giao thông vận tải ban hành
- 17 Quyết định 593/QĐ-BXD năm 2014 công bố Định mức dự toán Duy trì cây xanh đô thị do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 18 Nghị định 177/2013/NĐ-CP hướng dẫn Luật giá
- 19 Nghị định 130/2013/NĐ-CP về sản xuất và cung ứng sản phẩm, dịch vụ công ích
- 20 Nghị định 66/2013/NĐ-CP quy định mức lương cơ sở đối với cán bộ, công, viên chức và lực lượng vũ trang
- 21 Luật phòng, chống thiên tai năm 2013
- 22 Nghị định 49/2013/NĐ-CP hướng dẫn Bộ luật Lao động về tiền lương
- 23 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn do tỉnh Nam Định ban hành
- 24 Luật giá 2012
- 25 Quyết định 5477/QĐ-UBND năm 2011 công bố Bảng giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình trên địa bàn thành phố Hà Nội Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 26 Quyết định 5481/QĐ-UBND năm 2011 công bố đơn giá xây dựng công trình thành phố Hà Nội - Phần xây dựng do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 27 Thông tư 06/2010/TT-BXD hướng dẫn phương pháp xác định giá ca máy và thiết bị thi công xây dựng công trình do Bộ Xây dựng ban hành
- 28 Quyết định 1129/QĐ-BXD năm 2009 công bố định mức dự toán xây dựng công trình - phần sửa chữa do Bộ trưởng Bộ Xây dựng ban hành
- 29 Thông tư liên tịch 48/2009/TTLT-BTC-BNN hướng dẫn chế độ quản lý, sử dụng và thanh quyết toán kinh phí sự nghiệp kinh tế duy tu, bảo dưỡng đê điều do Bộ Tài chính - Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 30 Luật Thuế giá trị gia tăng 2008
- 31 Công văn số 1776/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán xây dựng công trình - Phần Xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 32 Công văn số 1778/BXD-VP về việc công bố Định mức dự toán sửa chữa công trình xây dựng do Bộ Xây dựng ban hành
- 33 Nghị định 113/2007/NĐ-CP Hướng dẫn Luật Đê điều
- 34 Quyết định 37/2007/QĐ-UBND ban hành định mức dự toán công tác trồng tre chắn sóng bảo vệ đê thành phố Hà Nội do Ủy ban nhân dân thành phố Hà Nội ban hành
- 35 Luật Đê điều 2006
- 36 Quyết định 1228/QĐ-BNN-ĐĐ năm 2005 ban hành Định mức dự toán công tác duy tu bảo dưỡng đê điều do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 37 Quyết định 65/2003/QĐ-BNN ban hành định mức dự toán trong công tác xây dựng tu sửa đê, kè do Bộ trưởng Bộ Nông nghiệp và Phát triển nông thôn ban hành
- 38 Thông tư liên tịch 61/1997/TTLT-BTC-BNN quản lý cấp phát sử dụng và thanh quyết toán nguồn kinh phí sự nghiệp duy tu, bảo dưỡng hệ thống đê điều do Bộ Nông nghiệp và phát triển nông thôn ban hành
- 1 Quyết định 1357/QĐ-UBND năm 2017 về Định mức kinh tế - kỹ thuật gieo ươm cây giống lâm nghiệp và Định mức kinh tế - kỹ thuật trồng, chăm sóc và bảo vệ rừng trên địa bàn tỉnh Trà Vinh
- 2 Quyết định 503/QĐ-UBND năm 2017 Định mức kinh tế - kỹ thuật tạm thời về gieo ươm, trồng và chăm sóc cây Sâm Ngọc Linh trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 3 Chỉ thị 03/CT-UBND năm 2017 về tăng cường kiểm tra, xử lý vi phạm pháp luật về đê điều và quản lý khai thác, vận chuyển, bến bãi tập kết, kinh doanh cát sỏi trên các tuyến sông và cửa biển trên địa bàn thành phố Hải Phòng
- 4 Chỉ thị 05/CT-UBND về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống thiên tai, tìm kiếm cứu nạn năm 2016 do tỉnh Nam Định ban hành
- 5 Chỉ thị 06/CT-UBND năm 2013 về tăng cường công tác quản lý đê điều và chuẩn bị sẵn sàng hộ đê, phòng chống lụt bão, tìm kiếm cứu nạn do tỉnh Nam Định ban hành