ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1657/QĐ-UBND | Bắc Kạn, ngày 09 tháng 10 năm 2013 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÊ DUYỆT QUYẾT TOÁN HOÀN THÀNH DỰ ÁN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG QL279 ĐOẠN NỐI QL3 VỚI QL279 ĐỊA PHẬN THỊ TRẤN NÀ PHẶC, HUYỆN NGÂN SƠN
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH BẮC KẠN
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Thông tư số: 19/2011/TT-BTC ngày 14/02/2011 của Bộ Tài chính Quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn Nhà nước;
Căn cứ Quyết định số: 2679/QĐ-UBND ngày 28/8/2009 của UBND tỉnh phê duyệt điều chỉnh, bổ sung phương án tổng thể về bồi thường giải phóng mặt bằng, hỗ trợ và tái định cư tiểu dự án giải phóng mặt bằng QL279 địa phận tỉnh Bắc Kạn, thuộc dự án QL279 đoạn nối QL3 với QL2;
Theo đề nghị của Sở Tài chính tại Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán số: 89/BC-STC ngày 30/9/2013,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt quyết toán dự án hoàn thành:
- Tên dự án: Giải phóng mặt bằng QL279 đoạn nối QL3 với QL279 địa phận thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn.
- Chủ đầu tư: Ban Quản lý dự án 6, Tổng Cục đường bộ Việt Nam.
- Đại diện chủ đầu tư: Ban Quản lý Tiểu dự án GPMB Quốc lộ 279 đoạn nối QL3 với QL2, địa phận thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn.
- Địa điểm xây dựng: Thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn.
- Thời gian: Khởi công 8/2009; Hoàn thành 11/2011.
Điều 2. Kết quả đầu tư:
1. Nguồn vốn đầu tư:
Nguồn vốn | Giá trị được duyệt (đồng) | Thực hiện (đồng) | |
Đã thanh toán | Còn lại | ||
Trái phiếu Chính phủ | 2.748.082.000 | 2.663.225.000 | 84.857.000 |
2. Chi phí đầu tư:
Nội dung | Tổng dự toán được duyệt (đồng) | Chi phí đầu tư được quyết toán (đồng) |
Tổng số | 2.834.580.383 | 2.748.082.000 |
Giải phóng mặt bằng | 2.037.325.000 | 2.037.325.000 |
Xây dựng | 637.161.511 | 636.489.000 |
Chi phí Ban QLDA | 14.204.466 | 10.827.000 |
Chi phí tư vấn | 81.681.165 | 55.901.000 |
Chi phí khác | 12.340.924 | 7.540.000 |
Thu hồi | -2.080.671 |
|
Dự phòng | 53.947.988 |
|
3. Chi phí đầu tư được phép không tính vào giá trị tài sản: Không.
4. Giá trị tài sản hình thành qua đầu tư:
Nội dung | Công trình giao cho đơn vị khác quản lý | |
Thực tế (đồng) | Quy đổi (đồng) | |
Tài sản cố định | 2.748.082.000 |
|
Điều 3. Trách nhiệm của chủ đầu tư và các đơn vị liên quan:
1. Trách nhiệm của chủ đầu tư:
- Được phép tất toán nguồn và chi phí thực hiện dự án là:
Nguồn vốn | Giá trị (đồng) |
Trái phiếu Chính phủ | 2.748.082.000 |
- Tổng các khoản công nợ:
+ Số đã trả: 2.663.225.000 đồng.
+ Số phải trả: 84.857.000 đồng.
(Chi tiết tình hình công nợ theo phụ lục kèm theo Báo cáo kết quả thẩm tra quyết toán số: 89/BC-STC ngày 30/9/2013 của Sở Tài chính).
- Ban Quản lý Tiểu dự án GPMB Quốc lộ 279 đoạn nối QL3 với QL2, địa phận thị trấn Nà Phặc, huyện Ngân Sơn có trách nhiệm báo cáo chủ đầu tư để tổng hợp vào giá trị tài sản sau khi dự án kết thúc và giao cho các đơn vị sử dụng quản lý theo quy định.
2. Trách nhiệm của các đơn vị, cơ quan có liên quan:
- Sở Kế hoạch và Đầu tư, Sở Tài chính có trách nhiệm bố trí đầy đủ số vốn còn thiếu để chủ đầu tư thanh toán cho dự án hoàn thành theo đúng quy định hiện hành.
- Kho bạc Nhà nước tỉnh có trách nhiệm phối hợp với chủ đầu tư thanh toán dứt điểm công nợ và tất toán tài khoản dự án theo quy định của pháp luật.
Điều 4. Các ông, bà: Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Kế hoạch và Đầu tư, Giám đốc Sở Tài chính, Giám đốc Kho bạc Nhà nước tỉnh, Chủ tịch UBND huyện Ngân Sơn, Trưởng ban Quản lý Tiểu dự án GPMB Quốc lộ 279 đoạn nối QL3 với QL2 địa phận thị trấn Nà Phặc huyện Ngân Sơn và Thủ trưởng các đơn vị liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án cải tạo, sửa chữa nhà làm việc, thiết bị điện nước, trang thiết bị phòng làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 2 Thông tư 19/2011/TT-BTC quy định về quyết toán dự án hoàn thành thuộc nguồn vốn nhà nước do Bộ Tài chính ban hành
- 3 Quyết định 4710/2003/QĐ-UB về Quy định phân cấp quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, cấp phép xây dựng, nội dung đấu thầu, quyết toán vốn đầu tư và giám sát, đánh giá đầu tư cho các Sở chuyên ngành và Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nin do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Quyết định 49/2003/QĐ-UB về việc công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2001 và dự toán ngân sách năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 6 Quyết định 1229/2003/QĐ-UB phê duyệt dự toán gói thầu rà phá bom mìn thuộc Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 7 Quyết định 24/2002/QĐ-UB công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2000 và dự toán ngân sách năm 2002 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 1 Quyết định 1700/QĐ-UBND năm 2013 phê duyệt quyết toán hoàn thành dự án cải tạo, sửa chữa nhà làm việc, thiết bị điện nước, trang thiết bị phòng làm việc của Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Bắc Kạn
- 2 Quyết định 4710/2003/QĐ-UB về Quy định phân cấp quyết định đầu tư, phê duyệt thiết kế kỹ thuật - tổng dự toán, cấp phép xây dựng, nội dung đấu thầu, quyết toán vốn đầu tư và giám sát, đánh giá đầu tư cho các Sở chuyên ngành và Uỷ ban Nhân dân các huyện, thị xã, thành phố thuộc tỉnh Quảng Nin do Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Ninh ban hành
- 3 Quyết định 49/2003/QĐ-UB về việc công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2001 và dự toán ngân sách năm 2003 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 4 Quyết định 1229/2003/QĐ-UB phê duyệt dự toán gói thầu rà phá bom mìn thuộc Dự án cải thiện môi trường nước thành phố Hồ Chí Minh do Chủ tịch UBND thành phố Hồ Chí Minh ban hành
- 5 Quyết định 24/2002/QĐ-UB công bố công khai quyết toán ngân sách năm 2000 và dự toán ngân sách năm 2002 do Ủy ban nhân dân Thành phố Hồ Chí Minh ban hành