- 1 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Kom Tum
- 2 Quyết định 3500/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, lĩnh vực việc làm và lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước
ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1657/QĐ-UBND | Điện Biên, ngày 10 tháng 9 năm 2024 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC CÔNG BỐ DANH MỤC THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
CHỦ TỊCH ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH ĐIỆN BIÊN
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015; Luật sửa đổi, bổ sung một số điều của Luật Tổ chức Chính phủ và Luật Tổ chức chính quyền địa phương ngày 22 tháng 11 năm 2019;
Căn cứ Nghị định số 63/2010/NĐ-CP ngày 08 tháng 6 năm 2010 của Chính phủ về kiểm soát thủ tục hành chính; Nghị định số 92/2017/NĐ-CP ngày 07 tháng 8 năm 2017 của Chính phủ sửa đổi, bổ sung một số điều của các Nghị định liên quan đến kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Thông tư số 02/2017/TT-VPCP ngày 31 tháng 10 năm 2017 của Bộ trưởng, Chủ nhiệm Văn phòng Chính phủ hướng dẫn về nghiệp vụ kiểm soát thủ tục hành chính;
Căn cứ Quyết định số 21/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Điện Biên;
Theo đề nghị của Giám đốc Sở Công Thương.
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Công bố kèm theo Quyết định này Danh mục thủ tục hành chính được sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Công Thương tỉnh Điện Biên (có Danh mục cụ thể kèm theo).
Điều 2. Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Công Thương; Chủ tịch UBND các huyện, thị xã, thành phố và các tổ chức, cá nhân liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| CHỦ TỊCH |
DANH MỤC
THỦ TỤC HÀNH CHÍNH ĐƯỢC SỬA ĐỔI, BỔ SUNG TRONG LĨNH VỰC AN TOÀN THỰC PHẨM THUỘC PHẠM VI CHỨC NĂNG QUẢN LÝ CỦA SỞ CÔNG THƯƠNG TỈNH ĐIỆN BIÊN
(Ban hành kèm theo Quyết định số: 1657/QĐ-UBND ngày 10 tháng 9 năm 2024 của Chủ tịch UBND tỉnh Điện Biên)
TT | Tên thủ tục hành chính | Thời hạn giải quyết | Địa điểm thực hiện | Phí thẩm định | Văn bản QPPL quy định nội dung sửa đổi, bổ sung | Cách thức thực hiện | ||
Trực tiếp | Trực tuyến | Qua DV BCCI | ||||||
1 | Cấp Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | Trong thời gian 25 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ) | - Đối với các cơ sở: + Chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện ích có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật. + Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm theo quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương. Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Điện Biên hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Địa chỉ: Số 821, Tổ 3, phường Tân Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên); hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh tại địa chỉ: https.//dichvucong.dienbien.gov.vn/ - Đối với các cơ sở: + Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn; + Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT; + Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cũng một địa điểm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; hoặc nộp trực tuyến trên hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh tại địa chỉ: https.//dichvucong.dienbien.gov.vn/ | - Cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở. - Cơ sở sản xuất thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở. Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức thu phí trong công tác an toàn thực phẩm bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm. | - Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh; - Quyết định số 21/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Điện Biên. | X | Toàn trình | X |
2 | Cấp lại Giấy chứng nhận đủ điều kiện an toàn thực phẩm đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm do Sở Công Thương thực hiện | - Trường hợp cấp lại do Giấy chứng nhận bị mất hoặc bị hỏng: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được Đơn đề nghị hợp lệ. - Trường đề nghị cấp lại Giấy chứng nhận do cơ sở thay đổi địa điểm sản xuất, kinh doanh; thay đổi, bổ sung quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh hoặc khi Giấy chứng nhận hết hiệu lực: Trong thời gian 25 ngày làm việc (không tính thời gian bổ sung, hoàn thiện hồ sơ). - Trường hợp cơ sở thay đổi tên cơ sở nhưng không thay đổi chủ cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toàn bộ quy trình sản xuất; mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ. - Trường hợp cơ sở thay đổi chủ cơ sở nhưng không thay đổi tên cơ sở, địa chỉ, địa điểm và toan bộ quy trình sản xuất, mặt hàng kinh doanh: Trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đề nghị cấp lại hợp lệ. | - Đối với các cơ sở: + Chuỗi siêu thị mini và chuỗi cửa hàng tiện ích có diện tích tương đương siêu thị mini theo quy định của pháp luật. + Cơ sở sản xuất, kinh doanh nhiều loại sản phẩm theo quy định tại khoản 8 và khoản 10 Điều 36 Nghị định số 15/2018/NĐ-CP ngày 02/02/2018 của Chính phủ Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật An toàn thực phẩm, có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT ngày 15/11/2018 của Bộ Công Thương quy định về quản lý an toàn thực phẩm thuộc trách nhiệm của Bộ Công Thương. Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng Sở Công Thương tỉnh Điện Biên hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện (Địa chỉ: Số 821, Tổ 3, phường Tân Thanh, thành phố Điện Biên Phủ, tỉnh Điện Biên); hoặc nộp trực tuyến trên hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh tại địa chỉ: https.//dichvucong.dienbien.gov.vn/ - Đối với các cơ sở: + Cơ sở bán buôn, bán lẻ thực phẩm (bao gồm cả thực phẩm tổng hợp) của thương nhân trên địa bàn; + Cơ sở sản xuất các sản phẩm thực phẩm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT; + Cơ sở vừa sản xuất vừa kinh doanh tại cũng một địa điểm có công suất thiết kế nhỏ hơn các cơ sở quy định tại điểm a khoản 1 Điều 6 Thông tư số 43/2018/TT-BCT Nộp trực tiếp tại Bộ phận Tiếp nhận và Trả kết quả thuộc Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; hoặc gửi hồ sơ qua đường bưu điện đến Văn phòng HĐND và UBND cấp huyện; hoặc nộp trực tuyến trên hoặc nộp trực tuyến trên Hệ thống thông tin giải quyết TTHC của tỉnh tại địa chỉ: https.//dichvucong.dienbien.gov.vn/ | - Cơ sở kinh doanh thực phẩm: 1.000.000 đồng/lần/cơ sở. - Cơ sở sản xuất thực phẩm: 2.500.000 đồng/lần/cơ sở. Kể từ ngày 01/7/2024 đến hết ngày 31/12/2024, mức thu phí trong công tác an toàn thực phẩm bằng 90% mức thu phí quy định tại Biểu phí trong công tác an toàn thực phẩm ban hành kèm theo Thông tư số 67/2021/TT-BTC ngày 05/8/2021 của Bộ trưởng Bộ Tài chính quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý và sử dụng phí trong công tác an toàn thực phẩm. | - Thông tư số 43/2024/TT-BTC ngày 28/6/2024 của Bộ Tài chính quy định mức thu một số khoản phí, lệ phí nhằm tiếp tục tháo gỡ khó khăn, hỗ trợ cho hoạt động sản xuất kinh doanh; - Quyết định số 21/2024/QĐ-UBND ngày 17 tháng 6 năm 2024 của UBND tỉnh về việc phân cấp quản lý an toàn thực phẩm thuộc lĩnh vực Công Thương trên địa bàn tỉnh Điện Biên. | X | Toàn trình | X |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Lưu ý: Phần in nghiêng là nội dung sửa đổi, bổ sung./.
- 1 Quyết định 412/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính sửa đổi, bổ sung trong lĩnh vực An toàn thực phẩm và dinh dưỡng thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở Y tế trên địa bàn tỉnh Kom Tum
- 2 Quyết định 3500/QĐ-UBND năm 2024 công bố danh mục thủ tục hành chính thuộc phạm vi chức năng quản lý của Sở An toàn thực phẩm Thành phố Hồ Chí Minh
- 3 Quyết định 1349/QĐ-UBND năm 2024 công bố Danh mục thủ tục hành chính bổ sung trong lĩnh vực Bảo trợ xã hội, lĩnh vực việc làm và lĩnh vực an toàn thực phẩm thuộc thẩm quyền quản lý của ngành Lao động - Thương binh và Xã hội trên địa bàn tỉnh Bình Phước