ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1660/QĐ-UBND | Quảng Nam, ngày 05 tháng 6 năm 2019 |
PHÊ DUYỆT ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2018-2020 HUYỆN BẮC TRÀ MY, TỈNH QUẢNG NAM
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức chính quyền địa phương 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP ngày 27 tháng 12 năm 2008 của Chính phủ về Chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo;
Căn cứ Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02 tháng 9 năm 2016 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020;
Căn cứ Quyết định số 275/QĐ-TTg ngày 07/3/2018 của Thủ tướng Chính phủ về phê duyệt danh sách các huyện nghèo và thoát nghèo giai đoạn 2018-2020;
Căn cứ Công văn số 4347/BKHĐT-KTĐPLT ngày 26/6/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020; Công văn số 8942/BKHĐT-KTĐPLT ngày 14/12/2018 của Bộ Kế hoạch và Đầu tư về việc góp ý Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 của huyện Đông Giang, Nam Giang, Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Công văn số 4963/LĐTBXH-VPQGGN ngày 22/11/2018 của Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội về việc góp ý Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 của các huyện nghèo tỉnh Quảng Nam;
Căn cứ Công văn số 14876/BTC-ĐT ngày 28/11/2018 của Bộ Tài chính về việc Đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 tỉnh Quảng Nam;
Theo đề nghị của Sở Lao động - Thương binh và Xã hội tại Tờ trình số 107/TTr-LĐTBXH ngày 23/5/2019,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt Đề án Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 huyện Bắc Trà My, tỉnh Quảng Nam với những nội dung chính sau đây:
1. Mục tiêu
a) Mục tiêu chung
Tiếp tục tập trung nguồn lực để đẩy mạnh phát triển kinh tế - xã hội, chuyển dịch cơ cấu kinh tế theo hướng coi trọng sản xuất nông lâm nghiệp, đi đôi với việc phát triển công nghiệp, thương mại, dịch vụ; đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng thiết yếu, nhất là các công trình giao thông, thủy lợi, giáo dục, y tế,... phục vụ đời sống sản xuất và dân sinh, tạo sự chuyển biến mạnh mẽ về đời sống vật chất, tinh thần cho người nghèo, người dân tộc thiểu số; gắn kết việc triển khai chương trình xây dựng nông thôn mới với các chương trình hỗ trợ sản xuất nông, lâm nghiệp, giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc của cộng đồng người dân tộc thiểu số, khai thác có hiệu quả tiềm năng, thế mạnh của địa phương, đảm bảo an ninh quốc phòng, trật tự an toàn xã hội, tiếp tục duy trì mức giảm tỷ lệ hộ nghèo hàng năm từ 5% trở lên.
b) Mục tiêu cụ thể
- Giai đoạn 2018 - 2020, giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân từ 5%/năm trở lên (tương đương với 1.640 hộ nghèo), cụ thể: Đến năm 2020, giảm tỷ lệ hộ nghèo còn 29,01%, trong đó năm 2018 tỷ lệ hộ nghèo là 39,52% (giảm 5,71%), năm 2019 tỷ lệ hộ nghèo là 34,05% (giảm 5,47%), năm 2020 tỷ lệ hộ nghèo là 29,01% (giảm 5,04%); Giảm tỷ lệ hộ cận nghèo bình quân từ 1,0 - 1,5%/năm (tương đương với 408 hộ cận nghèo/năm).
- Giảm tỷ lệ lao động ở lĩnh vực nông nghiệp xuống còn khoảng dưới 60% và nâng cao tỷ lệ lao động ở các lĩnh vực thương mại, dịch vụ,... trên 40%.
- 100% người nghèo, người thuộc hộ cận nghèo, người dân sinh sống tại các xã khó khăn được cấp thẻ BHYT;
- 100% hộ nghèo có điều kiện phát triển sản xuất có nhu cầu được vay vốn tín dụng ưu đãi;
- 100% con em hộ nghèo được hỗ trợ về giáo dục - đào tạo;
- 90 - 95% người nghèo được tiếp cận với các dịch vụ thông tin;
- 95 - 97% hộ nghèo được tiếp cận, sử dụng nước sạch và vệ sinh môi trường;
- Phát triển đồng bộ cơ sở hạ tầng phục vụ nhu cầu phát triển kinh tế - xã hội, xây dựng và nâng cấp hệ thống thủy lợi phục vụ nhu cầu sản xuất nông nghiệp cho nhân dân, đầu tư và phát triển hệ thống điện chiếu sáng đến một số thôn bản ở các xã vùng sâu, vùng xa còn thiếu điện, hoàn thiện các cơ sở y tế tại các xã, thôn bản, các trường học còn tạm bợ hoặc xuống cấp để đảm bảo việc khám chữa bệnh và học tập cho nhân dân. Xây dựng các điểm sinh hoạt cộng đồng tại các thôn bản để đảm bảo nơi sinh hoạt tinh thần cho nhân dân và duy trì bảo tồn bản sắc văn hóa của các cộng đồng người dân tộc thiểu số.
- Phấn đấu thu nhập bình quân đầu người của hộ dân trên địa bàn năm 2020 đạt 15 triệu đồng/người/năm.
- Chỉ tiêu về tăng cường mức độ đạt các tiêu chí xây dựng xã nông thôn mới trên địa bàn:
+ Phấn đấu đến năm 2020 số xã đạt chuẩn nông thôn mới là 03 xã, gồm: xã Trà Tân, Trà Đông và Trà Dương, trong đó xã Trà Dương đạt chuẩn nông thôn mới vào năm 2015, xã Trà Tân đạt chuẩn năm 2017 và xã Trà Đông đạt chuẩn năm 2020.
+ Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân của nhóm 10-15 tiêu chí/xã gồm có 02 xã (Trà Sơn và Trà Giang);
+ Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân của nhóm 8 tiêu chí/xã gồm có 07 xã.
+ Số tiêu chí đạt chuẩn bình quân chung toàn huyện 12 tiêu chí/xã.
- Số xã đặc biệt khó khăn trên địa bàn còn: 06 xã.
- Số thôn đặc biệt khó khăn trên địa bàn còn: 30 thôn.
(Chi tiết theo Phụ lục 1a, Phụ lục số 1b đính kèm)
2. Nội dung thực hiện Đề án
2.1 Nội dung, kinh phí thực hiện các nhiệm vụ của Dự án 1 (Chương trình 30a) đối với huyện nghèo theo quy định tại Quyết định số 1722/QĐ-TTg ngày 02/9/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 109.240 triệu đồng, trong đó ngân sách Trung ương và ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện: 91.183 triệu đồng (nguồn đầu tư phát triển: 75.091 triệu đồng; nguồn sự nghiệp: 16.092 triệu đồng). Cụ thể:
a) Thực hiện Tiểu dự án 1 về hỗ trợ đầu tư cơ sở hạ tầng các huyện nghèo từ nguồn hỗ trợ theo mục tiêu ngân sách Trung ương thực hiện Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững: Dự kiến 93.013 triệu đồng (Chi tiết tại Mục A, Phụ lục số 2a), gồm:
- Nguồn vốn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng: 75.091 triệu đồng;
- Nguồn vốn sự nghiệp duy tu bảo dưỡng: 4.731 triệu đồng;
- Nguồn ngân sách huyện, xã đối ứng theo quy định: 8.829 triệu đồng;
- Nguồn đóng góp của nhân dân và huy động khác: 4.362 triệu đồng.
b) Thực hiện Tiểu dự án 3 về hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo các huyện nghèo: Dự kiến 15.600 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ theo quy định tại Quyết định số 48/2016/QĐ-TTg ngày 31/10/2016 của Thủ tướng Chính phủ: 10.734 triệu đồng, gồm:
- Hoạt động hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng hóa sinh kế: Dự kiến 12.480 triệu đồng, trong đó ngân sách tỉnh hỗ trợ: 7.614 triệu đồng (Chi tiết tại Phụ lục 3a);
- Hoạt động nhân rộng mô hình giảm nghèo: Dự kiến 3.120 triệu đồng, do ngân sách tỉnh hỗ trợ (Chi tiết tại Phụ lục 3b).
c) Thực hiện Tiểu dự án 4 về hỗ trợ cho lao động thuộc hộ nghèo, hộ cận nghèo, hộ đồng bào dân tộc thiểu số đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài tại các huyện nghèo: Dự kiến hỗ trợ từ ngân sách tỉnh 627 triệu đồng.
2.2 Nội dung, kinh phí thực hiện một số nhiệm vụ khác của Đề án: 887.471 triệu đồng (Chi tiết tại Mục B, Phụ lục 2a, Phụ lục 2b và Phụ lục 4 đính kèm).
2.3. Tổng nhu cầu vốn và nguồn vốn thực hiện Đề án đến năm 2020: 996.711 triệu đồng, trong đó Chương trình 30a: 109.240 triệu đồng. Chia theo nguồn vốn thực hiện như sau:
a) Hỗ trợ từ ngân sách Trung ương: 480.013 triệu đồng.
- Nguồn sự nghiệp thực hiện các chính sách giảm nghèo (tín dụng ưu đãi, cấp thẻ bảo hiểm y tế,…), duy tu bảo dưỡng Tiểu dự án 1 Chương trình 30a: 337.552 triệu triệu đồng, trong đó vốn duy tu bảo dưỡng Tiểu dự án 1 Chương trình 30a cho huyện nghèo theo Quyết định 275/QĐ-TTg: 4.731 triệu đồng.
- Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Chương trình 30a cho huyện nghèo phê duyệt tại Quyết định 275/QĐ-TTg ; Chương trình 135 thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới): 142.461 triệu đồng, trong đó vốn đầu tư thực hiện Tiểu dự án 1, Chương trình 30a cho huyện nghèo theo Quyết định 275/QĐ-TTg: 75.091 triệu đồng.
b) Hỗ trợ từ ngân sách tỉnh: 44.289 triệu đồng
- Nguồn sự nghiệp thực hiện các chính sách giảm nghèo và Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4 của Dự án 1 (Chương trình 30a) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững): 39.479 triệu đồng, trong đó vốn sự nghiệp thực hiện Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4, dự án 1 (Chương trình 30a) cho huyện nghèo theo Quyết định 275/QĐ-TTg: 11.361 triệu đồng;
- Nguồn đầu tư cơ sở hạ tầng Chương trình MTQG nông thôn mới (xã Trà Đông): 4.810 triệu đồng.
c) Ngân sách huyện, xã: 172.866 triệu đồng.
- Nguồn sự nghiệp thực hiện các chính sách giảm nghèo: 6.336 triệu đồng;
- Nguồn đầu tư xây dựng cơ sở hạ tầng (Tiểu dự án 1, Dự án 1 (Chương trình 30a; Tiểu dự án 1, Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới; nguồn xây dựng cơ bản và nguồn khác): 166.530 triệu đồng.
d) Đóng góp của nhân dân và huy động khác: 299.543 triệu đồng.
- Nguồn sự nghiệp đóng góp của nhân dân tham gia thực hiện Tiểu dự án 3, Dự án 1 Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững): 4.866 triệu đồng;
- Nguồn đầu tư xây dựng cơ bản (Tiểu dự án 1, Dự án 1 (Chương trình 30a; Tiểu dự án 1, Dự án 2 (Chương trình 135) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững; Chương trình MTQG xây dựng Nông thôn mới, nguồn tài trợ): 294.677 triệu đồng.
2.4. Nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu từ ngân sách Trung ương và nguồn hỗ trợ từ ngân sách tỉnh thực hiện Tiểu dự án 1, Tiểu dự án 3, Tiểu dự án 4 của Dự án 1 (Chương trình 30a) thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững theo điểm 2.1, khoản 2, Điều 1 Quyết định này là số vốn dự kiến theo thông báo của Bộ Kế hoạch và Đầu tư tại Công văn số 4347/BKHĐT-KTĐPLT ngày 22/6/2018. Hằng năm, căn cứ nguồn vốn Trung ương hỗ trợ theo mục tiêu và khả năng cân đối của ngân sách tỉnh, UBND tỉnh phân bổ vốn cho huyện theo nguyên tắc, tiêu chí, định mức quy định tại Nghị quyết số 08/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh Quảng Nam.
3. Các giải pháp thực hiện
a) Về quản lý và sử dụng vốn đầu tư: Tiếp tục tập trung nguồn lực để đầu tư các công trình, dự án cần thiết, cấp bách, do người dân lựa chọn, ưu tiên xây dựng các dự án có nhiều người hưởng lợi, các dự án đầu tư có quy mô nhỏ, kỹ thuật xây dựng đơn giản, có sự đóng góp của người dân. Tập trung nguồn vốn đầu tư dứt điểm từng dự án, không đầu tư dàn trải, không đem lại hiệu quả cao, đẩy nhanh việc thanh toán khối lượng hoàn thành, không để nợ xây dựng cơ bản và hoàn thành dứt điểm vào năm 2020. Tăng cường huy động nguồn lực và lồng ghép có hiệu quả các nguồn vốn thực hiện đề án, bố trí kinh phí hợp lý phục vụ duy tu bảo dưỡng và sửa chữa thường xuyên cho dự án, đảm bảo các dự án được sử dụng lâu dài, khai thác hết hiệu quả mà dự án mang lại. Tăng cường công tác kiểm tra, giám sát, đánh giá hiệu quả đầu tư thực hiện đề án đối với các cơ quan chuyên môn.
b) Tiếp tục tạo điều kiện cho người nghèo phát triển sản xuất tăng thu nhập như thành lập hợp tác xã, liên kết nhóm, hộ gia đình trong sản xuất, kinh doanh và giải quyết đầu ra cho sản phẩm, đẩy mạnh thu hút, khuyến khích các doanh nghiệp đầu tư trên địa bàn huyện để phát triển sản xuất, chế biến, tiêu thụ sản phẩm cho nông dân và giải quyết việc làm cho người lao động, trong đó ưu tiên giải quyết việc làm cho lao động nghèo, cận nghèo và bao tiêu sản phẩm do hộ nghèo, hộ cận nghèo làm ra.
c) Thực hiện tốt chính sách hỗ trợ đất ở, đất sản xuất, nước sinh hoạt, bố trí, sắp xếp ổn định dân cư, tín dụng ưu đãi,... theo các chương trình, đề án chính sách của Trung ương và Nghị quyết 05-NQ/TU ngày 17/8/2016 của Tỉnh ủy và Nghị quyết số 12/2017/NQ-HĐND ngày 19/4/2017 của HĐND tỉnh.
d) Tăng cường các hoạt động về khuyến nông - khuyến lâm, hướng dẫn cách làm ăn cho người dân, trong đó ưu tiên cho hộ nghèo, cận nghèo để phát triển sản xuất, chăn nuôi, trong đó phát triển chăn nuôi theo phương thức nông hộ và gắn với công tác giống, hệ thống giết mổ, chế biến sản phẩm gia súc, gia cầm và quy hoạch xây dựng nông thôn mới, khuyến khích và hỗ trợ các mô hình sản xuất chăn nuôi tập trung quy mô vừa đến lớn ứng dụng công nghệ cao trong chuỗi giá trị từ sản xuất đến chế biến, tiêu thụ... đối với hỗ trợ phát triển sản xuất, tiếp tục chỉ đạo hỗ trợ giống cây trồng, vật tư sản xuất phù hợp với định hướng chung của huyện, xã và nhu cầu của người dân để nâng cao hiệu quả nguồn vốn hỗ trợ, nhất là nguồn vốn các dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thuộc Chương trình MTQG giảm nghèo bền vững và Chương trình MTQG xây dựng nông thôn mới.... tiếp tục đẩy mạnh tuyên truyền, giáo dục nâng cao nhận thức, trách nhiệm về công tác quản lý, bảo vệ rừng, tổ chức triển khai thực hiện tốt các chủ trương, chính sách phát triển rừng, trồng rừng, đặc biệt là chính sách bảo vệ và phát triển rừng theo Nghị định số 75/2015/NĐ-CP ngày 09/9/2015 của Chính phủ
đ) Tiếp tục xây dựng, nhân rộng mô hình giảm nghèo trên địa bàn, trên cơ sở các mô hình phát triển sản xuất, kinh doanh hiệu quả đầu tư thực hiện trong và ngoài địa bàn, thực hiện xây dựng và nhân rộng mô hình cho hộ dân tham gia, trong đó ưu tiên cho hộ nghèo, hộ cận nghèo và hộ mới thoát nghèo để có điều kiện tiếp thu tiến bộ khoa học kỹ thuật, ứng dụng công nghệ mới, thay đổi phương thức sản xuất, giải quyết việc làm, cải thiện thu nhập, từng bước thoát nghèo bền vững.
e) Tăng cường và thực hiện tốt công tác đào tạo nghề, xuất khẩu lao động. Cấp huyện, cấp xã chủ động xây dựng kế hoạch, tổ chức khảo sát, nắm chắc lực lượng trong độ tuổi lao động, tổ chức tuyên truyền chủ trương, chính sách, vai trò, vị trí của đào tạo nghề, xuất khẩu lao động đối với phát triển kinh tế - xã hội và giải quyết việc làm, nâng cao thu nhập để người lao động nông thôn biết và tích cực tham gia. Quảng bá những mô hình hay, những gương điển hình tiên tiến, hiệu quả về học nghề, tham gia đi xuất khẩu lao động để nhân rộng, tiếp tục đẩy mạnh, nâng cao chất lượng, hiệu quả chính sách đào tạo nghề, xuất khẩu lao động.
f) Tiếp tục tạo điều kiện, cơ hội để người nghèo tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản. Ngoài việc hỗ trợ giải quyết tốt chỉ số thiếu hụt thu nhập, tiếp tục tăng cường vận động nguồn lực để cùng với các chính sách của nhà nước thực hiện hỗ trợ, tạo cơ hội cho hộ dân tiếp cận các dịch vụ xã hội cơ bản về y tế, giáo dục, nhà ở, nước sinh hoạt và vệ sinh, thông tin, trong đó ưu tiên hỗ trợ trực tiếp cho hộ nghèo có thiếu hụt các chỉ số tiếp cận.
h) Đẩy mạnh công tác vận động, huy động nguồn lực thực hiện đề án, hỗ trợ thực hiện các dự án, hoạt động thiết thực, hiệu quả nhanh, tác động trực tiếp đến đời sống người dân để thúc đẩy phát triển sản xuất, giải quyết việc làm và tạo thu nhập. Thường xuyên kiện toàn, duy trì hoạt động của Ban Chỉ đạo các Chương trình MTQG huyện và Ban Quản lý Chương trình MTQG cấp xã, bố trí người làm công tác Lao động - Thương binh và Xã hội theo dõi, thực hiện công tác giảm nghèo ở cấp xã, tăng cường hiệu quả hoạt động của Cộng tác viên giảm nghèo, tiếp tục thực hiện chính sách tăng cường, luân chuyển cán bộ cho các xã nghèo theo quy định.
4. Thời gian thực hiện Đề án: Giai đoạn 2018 - 2020.
1. Sở Lao động - Thương binh và Xã hội chủ trì, phối hợp với các cơ quan liên quan tham mưu UBND tỉnh chỉ đạo, hướng dẫn huyện Bắc Trà My tổ chức thực hiện Đề án; kiểm tra, giám sát, theo dõi, báo cáo, đánh giá hiệu quả thực hiện với UBND tỉnh và các Bộ ngành Trung ương theo quy định.
2. Sở Kế hoạch và Đầu tư hướng dẫn việc xây dựng kế hoạch và tham mưu UBND tỉnh phê duyệt kế hoạch hằng năm của huyện; hướng dẫn lồng ghép các chương trình, dự án, chính sách trên địa bàn huyện để nâng cao hiệu quả sử dụng vốn đầu tư; hướng dẫn các chính sách về đầu tư, đấu thầu phù hợp với năng lực tổ chức thực hiện của huyện.
3. Sở Tài chính hướng dẫn xây dựng dự toán, phân bổ và quyết toán kinh phí thực hiện Đề án theo quy định
4. Các Sở, ngành liên quan căn cứ các chính sách liên quan đến chức năng nhiệm vụ được phân công, có trách nhiệm tổ chức hướng dẫn, kiểm tra giám sát, đôn đốc thực hiện.
5. UBND huyện Bắc Trà My
Căn cứ nội dung, nhiệm vụ, kinh phí thực hiện Đề án, xây dựng kế hoạch chi tiết triển khai thực hiện Đề án hằng năm và giai đoạn 2018-2020; bố trí vốn ngân sách địa phương (huyện, xã) đối ứng và huy động đóng góp của nhân dân; trình cấp có thẩm quyền thẩm định nguồn vốn và mức vốn hỗ trợ thực hiện các dự án đầu tư từ nguồn vốn hỗ trợ theo mục tiêu ngân sách Trung ương, đảm bảo đúng quy định; chỉ đạo, hướng dẫn xây dựng và phê duyệt kế hoạch hằng năm của cấp xã; định kỳ (6 tháng và 1 năm) báo cáo tiến độ, kết quả thực hiện và đề xuất các biện pháp thực hiện kịp thời với UBND tỉnh (qua Sở Lao động - Thương binh và Xã hội).
6. UBND cấp xã
Căn cứ chỉ đạo, hướng dẫn của UBND huyện Bắc Trà My, các cơ quan chuyên môn liên quan của huyện, UBND các xã, thị trấn thực hiện xây dựng kế hoạch hằng năm và giai đoạn 2018-2020 có sự tham gia của người dân, trình UBND huyện phê duyệt và tổ chức thực hiện đúng quy định.
Điều 3. Chánh Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh; Giám đốc các Sở: Lao động - Thương binh và Xã hội, Kế hoạch và Đầu tư, Tài chính, Nông nghiệp và Phát triển nông thôn; Chủ tịch UBND huyện Bắc Trà My và thủ trưởng các cơ quan liên quan chịu trách nhiệm thi hành quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực thi hành kể từ ngày ký./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
DỰ KIẾN KINH PHÍ THỰC HIỆN CÁC DỰ ÁN, CHƯƠNG TRÌNH GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018-2020
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT | Nội dung thực hiện | Năm 2019 | Năm 2020 | Tổng cộng | |||
Số người/hộ | Kinh phí | Số người/hộ | Kinh phí | Số người/hộ | Kinh phí | ||
I | Ngân sách Trung ương | 37,016 | 44,641,600,000 | 36,234 | 44,591,120,000 | 73,250 | 332,821,870,000 |
1 | Chính sách BHYT | 21,650 | 15,198,300,000 | 21,250 | 14,917,500,000 | 42,900 | 30,115,800,000 |
2 | Chính sách Giáo dục | 11,099 | 12,100,000,000 | 11,349 | 12,450,000,000 | 22,448 | 24,550,000,000 |
3 | Chính sách Tiền điện | 4,025 | 2,463,300,000 | 3,635 | 2,224,620,000 | 7,660 | 4,687,920,000 |
4 | Quyết định 102 |
|
|
|
| 0 | 0 |
5 | Chính sách Tín dụng ưu đãi |
|
|
|
| 0 | 241,670,000,000 |
6 | Chính sách AS-XH | 242 | 12,376,000,000 |
| 12,295,000,000 | 242 | 24,671,000,000 |
| Bảo trợ xã hội |
| 7,501,000,000 |
| 7,420,000,000 | 0 | 14,921,000,000 |
| Nhà ở 167 | 242 | 6,050,000,000 | 195 | 4,875,000,000 | 437 | 10,925,000,000 |
7 | Chương trình 135 |
| 2,350,000,000 |
| 2,550,000,000 | 0 | 4,900,000,000 |
| - Tiểu dự án 2 |
| 2,000,000,000 |
| 2,200,000,000 |
| 4,200,000,000 |
| - Tiểu dự án 3 |
| 350,000,000 |
| 350,000,000 |
| 700,000,000 |
8 | Đào tạo nghề |
|
|
|
| 0 | 1,919,150,000 |
9 | Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | - | 154,000,000 |
| 154,000,000 | 0 | 308,000,000 |
| - Hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế |
| 62,000,000 |
| 62,000,000 | 0 | 124,000,000 |
| - Mô hình giảm nghèo |
| 92,000,000 |
| 92,000,000 | 0 | 184,000,000 |
II | Ngân sách Tỉnh | 780 | 12,956,000,000 | 930 | 15,162,000,000 | 1,710 | 28,118,000,000 |
1 | Đào tạo nghề | 780 | 7,956,000,000 | 930 | 9,162,000,000 | 1,710 | 17,118,000,000 |
2 | Các chính sách khác (Nghị quyết 13...) |
| 5,000,000,000 |
| 6,000,000,000 | 0 | 11,000,000,000 |
III | Ngân sách huyện | 0 | 1,310,000,000 | 0 | 1,075,000,000 | 0 | 6,336,000,000 |
1 | Huy động XD nhà ở cho HN |
| 1,210,000,000 |
| 975,000,000 | 0 | 2,185,000,000 |
2 | Chương trình đồng hành cùng HN |
|
|
|
| 0 | 900,000,000 |
3 | Hỗ trợ XD hố xí/nhà tiêu hợp vệ sinh |
|
|
|
| 0 | 651,000,000 |
4 | Đối ứng đào tạo nghề |
| 100,000,000 |
| 100,000,000 | 0 | 200,000,000 |
5 | Hỗ trợ kinh phí thực hiện NQ 03; sản xuất hàng NN phục vụ chợ phiên; duy trì các mô hình nuôi cá lồng bè... |
|
|
|
| 0 | 2,400,000,000 |
Tổng | 37,796 | 58,907,600,000 | 37,164 | 60,828,120,000 | 74,960 | 367,275,870,000 |
MỘT SỐ CHỈ TIÊU KINH TẾ - XÃ HỘI CHỦ YẾU VÀ XÓA ĐÓI GIẢM NGHÈO
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT | Chỉ tiêu | Đơn vị | Thực hiện 2016 | Thực hiện 2017 | Mục tiêu 2020 |
1 | 2 | 3 | 4 | 5 | 6 |
1 | CHỈ TIÊU KINH TẾ TỔNG HỢP |
|
|
|
|
| Tốc độ tăng trưởng | % | 109.74 | 114.25 | 113.19 |
| Thu nhập bình quân đầu người | Triệu đồng/ người/ năm | 12.64 | 14.23 | 15.00 |
| Sản lượng lương thực bình quân đầu người | Kg | 214.24 | 219.97 | 312.14 |
2 | CHỈ TIÊU SẢN XUẤT |
|
|
|
|
| Giá trị sản xuất nông nghiệp | Tỷ đồng | 226.572 | 248.145 | 335.72 |
| Giá trị sản xuất công nghiệp | Tỷ đồng | 103.7 | 128.1 | 203.07 |
3 | THU NGÂN SÁCH NHÀ NƯỚC TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN | Tỷ đồng | 208.78 | 163.62 | 262.06 |
| Trong đó: Thu Nội địa | Tỷ đồng | 136.16 | 118.9 | 86.68 |
4 | CHI NGÂN SÁCH ĐỊA PHƯƠNG | Tỷ đồng | 447.9 | 614.2 | 772.95 |
| Chia ra: + Chi đầu tư phát triển | Tỷ đồng | 121.01 | 140.4 | 192.76 |
| + Chi thường xuyên | Tỷ đồng | 302.97 | 358.2 | 486.81 |
5 | CHỈ TIÊU TỰ NHIÊN, XÃ HỘI |
|
|
|
|
| Diện tích tự nhiên | Ha | 84,690 | 84,690 | 84,690 |
| Trong đó: Đất Nông nghiệp | Ha | 20,800 | 20,800 | 20,800 |
| Đất Lâm nghiệp | Ha | 68,640 | 68,640 | 68,640 |
| Tỷ lệ che phủ rừng | % | 44.7 | 65.4 | 54.00 |
| Diện tích rừng trồng mới | Ha | 1,405 | 1,835 | 1,835 |
| - Dân số trung bình (Tổng số Dân) | Người | 44,480 | 45,668 | 48,055 |
| Trong đó: Dân tộc thiểu số | Người | 24,399 | 24,563 | 23,256 |
| - Tổng số hộ | hộ | 10,585 | 10,801 | 11,655 |
| Trong đó: Dân tộc thiểu số | hộ | 5,702 | 5,724 | 5,814 |
| - Tỷ lệ hộ nghèo đa chiều | % | 47.68 | 45.23 | 31.19 |
| Trong đó: Dân tộc thiểu số | % | 84.03 | 85.12 | 74.09 |
| - Số hộ nghèo | hộ | 5,047 | 4,885 | 3,635 |
| Trong đó: Dân tộc thiểu số | hộ | 4,241 | 4,158 | 2,615 |
| - Số hộ thoát nghèo | hộ | 567 | 432 | 750 |
| Trong đó: Dân tộc thiểu số | hộ | 429 | 286 | 350 |
| - Số hộ cận nghèo | hộ | 660 | 558 | 320 |
| Trong đó: Dân tộc thiểu số | hộ | 213 | 229 | 150 |
| - Số hộ ở nhà tạm | hộ |
|
|
|
| Trong đó: Hộ nghèo | hộ | 3,467 | 3,104 | 2,054 |
| - Số hộ không có hoặc thiếu đất sản xuất | hộ | 2,223 | 2,268 | 1,974 |
| Trong đó: Hộ nghèo | hộ | 1,021 | 618 | 500 |
| - Số hộ được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | hộ | 7,409 | 8,101 | 9,323 |
| Trong đó: Hộ nghèo | hộ | 1,785 | 1,664 | 1,244 |
6 | Dịch vụ hạ tầng thiết yếu cho người nghèo |
|
|
|
|
| - Tổng số đơn vị hành chính cấp xã | Xã | 13 | 13 | 13 |
| - Số xã đặc biệt khó khăn | Xã | 11 | 8 | 8 |
| - Số xã có đường ô tô đến trung tâm xã được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo tiêu chuẩn và cấp kỹ thuật theo quy định của Bộ Giao thông vận tải | Xã | 13 | 13 | 13 |
| - Số xã có trạm y tế xã đạt tiêu chí quốc gia về y tế | Xã | 1 | 2 | 3 |
| - Số xã có cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nông thôn mới | Xã | 1 | 2 | 3 |
| - Số xã có bưu điện văn hóa xã | Xã | 10 | 10 | 10 |
| - số xã có điện | Xã | 13 | 13 | 13 |
| - số xã có chợ | Xã | 11 | 11 | 12 |
| - Tỷ lệ xã được đầu tư đáp ứng 75% - 80% nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây trồng hằng năm từ các công trình thủy lợi nhỏ |
| 1/13 | 2/13 | 5/13 |
| Kết quả thực hiện tiêu chí nông thôn mới trên địa bàn huyện |
|
|
|
|
| Số xã đạt dưới 5 tiêu chí | Xã | 0 | 0 | 0 |
| Số xã đạt từ 6-10 tiêu chí | Xã | 10 | 11 | 12 |
| Số xã đạt từ 11-15 tiêu chí | Xã | 1 | 1 | 5 |
| Số xã đạt từ 16-19 tiêu chí | Xã | 1 | 1 | 3 |
7 | Lao động và việc làm |
|
|
|
|
| - Số người trong độ tuổi lao động | Người | 25,821 | 25,695 | 26,000 |
| - Tổng số người có việc làm | Người | 21,961 | 19,102 | 22,000 |
| - Số lao động được dạy nghề | Người | 186 | 242 | 1,500 |
| - Số lao động đi làm việc có thời hạn ở nước ngoài | Người | 0 | 9 | 25 |
8 | Giáo dục đào tạo |
|
|
|
|
| Tổng số học sinh phổ thông đầu năm học (cả mẫu giáo, tiểu học, THCS, PTTH) | Nghìn Học sinh | 12,120 | 12,151 | 13,168 |
| Số trường mẫu giáo | Trường | 15 | 15 | 15 |
| Số trường tiểu học | Trường | 14 | 14 | 14 |
| Số trường trung học cơ sở | Trường | 13 | 13 | 13 |
| Số trường trung học phổ thông | Trường | 2 | 2 | 2 |
| Tỷ lệ trẻ em trong độ tuổi đi học mẫu giáo | % | 100.00 | 100.00 | 100.00 |
| Tỷ lệ học sinh đi học tiểu học đúng tuổi | % | 98.00 | 98.00 | 99.00 |
| Tỷ lệ phổ cập trung học cơ sở (TN THCS) | % | 85.00 | 85.90 | 88.00 |
| Tỷ lệ người mù chữ (15-60) | % | 19.24 | 16.73 | 14.00 |
9 | Y tế |
|
|
|
|
| Số giường bệnh/vạn Dân | Giường | 29.30 | 29.30 | 29.30 |
| Số bác sĩ/vạn Dân | Bác sĩ | 6.28 | 6.51 | 6.74 |
| Tỷ lệ trạm y tế xã có bác sĩ | % | 53.85 | 53.80 | 69.20 |
| Tỷ lệ tử vong của trẻ sơ sinh | % | 6.05 | 4.72 | 3.80 |
| Tỷ lệ trẻ em dưới 5 tuổi bị suy dinh dưỡng | % | 20.48 | 19.47 | 16 |
10 | Các chỉ tiêu khác |
|
|
|
|
CÁC CHỈ TIÊU CHỦ YẾU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
STT | MỤC TIÊU, CHỈ TIÊU THỰC HIỆN CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG GIAI ĐOẠN 2016-2020 | Đơn vị tính | Chỉ tiêu chung của quốc gia đến 2020 | Thực hiện của địa phương giai đoạn 2016-2020 | Ghi chú | ||||
2016 | 2017 | 2018 | KH 2019 | KH 2020 | |||||
A | Mục tiêu (Tiết b, Khoản 2, Điều 1, Quyết định 1722/QĐ-TTg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo toàn huyện bình quân/năm | % | 20.87 | 4.38 | 2.45 | 5.71 | 5.47 | 5.04 |
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân/năm của các xã nghèo (CT 135) | % | Min=4 | 5.83 | 2.94 | 7.91 | 5.50 | 5.73 |
|
1.2 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân/năm của các thôn ĐBKK | % | Min=4 | 6.86 | 3.90 | 4.05 | 4.20 | 4.15 |
|
1.3 | Giảm tỷ lệ hộ nghèo bình quân của hộ nghèo dân tộc thiểu số | % | 3 - 4,0 | +0,41 | 1.09 | 1.80 | 3.87 | 3.55 |
|
2 | Thu nhập bình quân/người/năm của hộ nghèo trên địa bàn huyện nghèo | Tr.Đ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
| Thu nhập bình quân/người/năm của hộ nghèo ở các xã nghèo, thôn bản ĐBKK CT 135 | Tr.Đ/năm |
|
|
|
|
|
|
|
B | Các chỉ tiêu đến năm 2020 (Tiết c, Khoản 2, Điều 1, Quyết định 1722/QĐ-TTg) |
|
|
|
|
|
|
|
|
I | Chỉ tiêu chung |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Huyện nghèo sẽ thoát khỏi tình trạng ĐBKK theo NQ 30a (QĐ 275/QĐ- TTg) | % |
|
|
|
|
|
|
|
2 | Xã nghèo ĐBKK thuộc CT xã 135 thoát khỏi tình trạng ĐBKK | Xã |
| 0 | 4 | 0 | 0 | 1 |
|
| Tỷ lệ thoát nghèo so tổng số xã nghèo CT 135 trên địa bàn huyện | % | 20-30 | 0.00 | 36.36 | 0.00 | 0.00 | 14.29 |
|
3 | Thôn ĐBKK thuộc CT 135 thoát khỏi tình trạng ĐBKK | Thôn |
| 56 | 23 | 0 | 0 | 3 |
|
| Tỷ lệ thoát ĐBKK so tổng số thôn ĐBKK 135 trên địa bàn huyện | % | 20-30 | 0.00 | 41.07 | 0.00 | 0.00 | 9.09 |
|
II | Chỉ tiêu về đầu tư cơ sở hạ tầng phục vụ phát triển SX và dân sinh trên địa bàn các thôn, xã, huyện thuộc Chương trình |
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
1.1 | Xã nghèo (CT 135), xã trên địa bàn huyện nghèo có đường ô tô đến trung tâm được nhựa hóa hoặc bê tông hóa đảm bảo theo tiêu chuẩn và kỹ thuật theo quy định của Bộ GTVT | Xã |
| 11 | 11 | 12 | 12 | 12 |
|
| Tỷ lệ % so tổng số xã trên địa bàn huyện | % | 80-90 | 91.67 | 91.67 | 100 | 100 | 100 |
|
1.2 | Thôn thuộc huyện nghèo, xã nghèo, thôn ĐBKK CT 135 có đường trục GT được cứng hóa đảm bảo theo tiêu chuẩn và kỹ thuật của Bộ GTVT | Thôn |
| 19 | 22 | 25 | 30 | 33 |
|
| Tỷ lệ % so tổng số thôn trên địa bàn huyện | % | 70-80 | 26.76 | 30.99 | 35.21 | 42.25 | 46.48 |
|
2 | Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
2.1 | Xã nghèo (CT 135), xã thuộc huyện nghèo đạt tiêu chí Quốc gia về Y tế | Xã |
| 4 | 5 | 9 | 9 | 9 |
|
| Tỷ lệ % so tổng số xã trên địa bàn huyện | % | 60-70 | 33.33 | 41.67 | 75.00 | 75.00 | 75.00 |
|
2.2 | Trạm y tế xã thuộc huyện nghèo có đủ điều kiện khám chữa bệnh BHYT |
|
| 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
|
| Tỷ lệ % so tổng số xã trên địa bàn huyện | % | 80-90 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
3 | Giáo dục |
|
|
|
|
|
|
|
|
3.1 | Xã thuộc huyện nghèo có mạng lưới trường mầm non | Xã |
| 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
|
| Tỷ lệ % so tổng số xã trên địa bàn huyện | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
3.2 | Xã thuộc huyện nghèo có mạng lưới trường phổ thông | Xã |
| 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
|
| Tỷ lệ % so tổng số xã trên địa bàn huyện | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
3.3 | Xã thuộc huyện nghèo có mạng lưới Trung tâm học tập cộng đồng | Xã |
| 12 | 12 | 12 | 12 | 12 |
|
| Tỷ lệ % so tổng số xã trên địa bàn huyện | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
3.4 | Xã thuộc huyện nghèo có cơ sở vật chất trường học đạt chuẩn nông thôn mới | Xã |
| 1 | 2 | 2 | 2 | 3 |
|
| Tỷ lệ % so tổng số xã trên địa bàn huyện | % | 80 | 8.33 | 16.67 | 16.67 | 16.67 | 25.00 |
|
4 | Nước sinh hoạt: Hộ gia đình được sử dụng nước sinh hoạt hợp vệ sinh | Hộ |
| 7,409 | 8,101 | 7,618 | 7,969 | 9,323 |
|
| Tỷ lệ % so tổng số hộ dân trên địa bàn huyện | % | 75 | 70.00 | 75.00 | 69.45 | 71.67 | 82.73 |
|
5 | Công trình thủy lợi: Công trình thủy lợi nhỏ được đầu tư đáp ứng nhu cầu tưới tiêu cho diện tích cây trồng hằng năm | % | 70-80 | 72 | 80 | 85 | 85 | 85 |
|
6 | Thực hiện Dự án hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo tại xã nghèo, huyện nghèo, xã ngoài CT 30a, 135 |
|
|
|
|
|
|
|
|
6.1 | Thu nhập tăng thêm của hộ gia đình tham gia Dự án hỗ trợ PTSX, đa dạng hóa sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | % | 20-25 | 16 | 20 | 22 | 25 | 25 |
|
6.2 | Số hộ gia đình tham gia Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo | Hộ | 3490 | 1377 | 1006 | 425 | 332 | 350 |
|
6.3 | Số hộ gia đình tham gia Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thoát nghèo, cận nghèo | Hộ | 1889 | 567 | 432 | 320 | 275 | 295 |
|
6.4 | Tỷ lệ hộ gia đình tham gia Dự án hỗ trợ phát triển sản xuất, đa dạng sinh kế và nhân rộng mô hình giảm nghèo thoát nghèo, cận nghèo | % | 15 | 41.18 | 42.94 | 75.29 | 82.83 | 84.29 |
|
7 | Dạy nghề và xuất khẩu lao động |
|
|
|
|
|
|
|
|
7.1 | Tổng số lao động thuộc hộ nghèo, cận nghèo, DTTS trên địa bàn huyện được hỗ trợ đào tạo nghề và giáo dục định hướng | Hộ |
| 187 | 166 | 370 | 390 | 410 |
|
a | Số lao động thuộc hộ nghèo | Hộ |
| 32 | 18 | 39 | 38 | 37 |
|
b | Số lao động thuộc hộ cận nghèo | Hộ |
| 25 | 7 | 17 | 21 | 25 |
|
c | Số lao động thuộc hộ DTTS (không thuộc HN, CN) | Hộ |
| 130 | 141 | 314 | 331 | 348 |
|
7.2 | Tỷ lệ lao động thuộc HN, HCN, DTTS đi làm việc ở nước ngoài so tổng số được hỗ trợ đào tạo nghề và giáo dục định hướng | % | 60-70 |
| 5.42 | 1.08 | 0.51 | 0.73 |
|
8 | Thực hiện hoạt động truyền thông, giảm nghèo về thông tin và đào tạo cán bộ giảm nghèo |
|
|
|
|
|
|
|
|
8.1 | Tổng số cán bộ làm công tác giảm nghèo cấp xã được tập huấn kiến thức về giảm nghèo | Người |
| 13 | 13 | 26 | 26 | 26 |
|
| Tỷ lệ % cán bộ cấp xã tham gia tập huấn | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
8.2 | Tổng số cán bộ thôn được tập huấn kiến thức về giảm nghèo | Người |
| 80 | 80 | 80 | 80 | 80 |
|
| Tỷ lệ % cán bộ thôn tham gia tập huấn | % | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 | 100 |
|
8.3 | Số cán bộ cấp xã làm công tác Thông tin và truyền thông được đào tạo kỹ năng thông tin tuyên truyền cổ động | Người |
| 13 | 13 | 13 | 13 | 13 |
|
8.4 | Tỷ lệ cán bộ cấp xã làm công tác Thông tin và truyền thông được đào tạo kỹ năng thông tin tuyên tuyền cổ động | % | 100 | 30 | 30 | 30 | 30 | 30 |
|
8.5 | Số xã nghèo (CT 135) có điểm thông tin, tuyên truyền cổ động ngoài trời | % | 50 | 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
8.6 | Số lượng Bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền, cổ động được trang bị trên địa bàn huyện | Bộ |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
8.7 | Số xã được trang bị bộ phương tiện tác nghiệp tuyên truyền, cổ động | Xã |
| 0 | 0 | 0 | 0 | 0 |
|
8.8 | Số hộ dân thuộc địa bàn huyện nghèo, xã nghèo được tiếp cận thông tin về chính sách, pháp luật nói chung và chính sách, pháp luật giảm nghèo nói riêng | % | 90 |
| 75 | 80 | 90 | 90 |
|
8.9 | Tổng số hộ nghèo trên địa bàn được hỗ trợ phương tiện nghe - xem | Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
| Trong đó: |
|
|
|
|
|
|
|
|
a | Số hộ nghèo sống tại các đảo xa bờ được hỗ trợ phương tiện nghe - xem | Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
b | Số hộ nghèo thuộc các dân tộc rất ít người được hỗ trợ phương tiện nghe - xem | Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
c | Số hộ nghèo sống tại các xã đặc biệt khó khăn (CT 135) được hỗ trợ phương tiện nghe - xem | Hộ |
|
|
|
|
|
|
|
DỰ KIẾN DANH MỤC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 1 (CHƯƠNG TRÌNH 30A) TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG, GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TRÀ MY
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Địa điểm đầu tư | Thời gian khởi công hoàn thành | Năng lực thiết kế | Tổng mức đầu tư dự kiến | Trong đó dự kiến | Ghi chú | ||||
Hỗ trợ từ NSTW | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, xã | Đóng góp của dân | Nguồn vốn huy động khác | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 107,969 | 91,822 | 0 | 10,801 | 3,247 | 2,099 |
|
A | DANH MỤC DỰ ÁN SỬ DỤNG NGUỒN HỖ TRỢ THEO MỤC TIÊU TỪ NSTW CHƯƠNG TRÌNH MTQG GNBV THỰC HIỆN THEO QUYẾT ĐỊNH 275/QĐ-TTg (TIỂU DỰ ÁN 1, DỰ ÁN 1- CT30a) |
|
|
| 88,282 | 75,091 | 0 | 8,829 | 2,656 | 1,706 |
|
I | Dự kiến Năm 2019 (32 công trình) |
|
|
| 59,792 | 50,825 | 0 | 5,980 | 1,796 | 1,191 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường vào xóm ngõ thôn 2 Trà Bui | TRÀ BUI | 2019-2020 |
| 1,232 | 1,047 |
| 123 | 37 | 25 |
|
2 | Đường vào xóm ngõ thôn 1 Trà Bui | TRÀ BUI | 2019-2020 |
| 559 | 475 |
| 56 | 17 | 11 |
|
3 | Đường giao thông từ trục đường chính vào tổ 4 thôn 4 | TRÀ ĐỐC | 2019-2020 |
| 4,974 | 4,228 |
| 497 | 149 | 100 |
|
4 | Đường vào khu dân cư làng ông Nam thôn 1 | TRÀ GIÁC | 2019-2020 |
| 1,617 | 1,374 |
| 162 | 49 | 32 |
|
5 | Đường GTNT thôn 4 Trà Giáp | TRÀ GIÁP | 2019-2020 |
| 2,629 | 2,235 |
| 263 | 79 | 52 |
|
6 | Đường GTNT thôn 1 Trà Giáp | TRÀ GIÁP | 2019-2020 | GTNT loại B: 1,2Km; | 4,170 | 3,545 |
| 417 | 125 | 83 |
|
7 | Đường bê tông thôn 3 đi thôn 4 Trà Ka | TRÀ KA | 2019-2020 |
| 3,900 | 3,315 |
| 390 | 117 | 78 |
|
8 | Cầu bê tông Suối Thác Trắng thôn 2 (Trà Nú) | TRÀ NÚ | 2019-2020 |
| 2,902 | 2,467 |
| 290 | 87 | 58 |
|
9 | Đường bê tông từ ngã ba đến nhà Ông Đường thôn 1 Trà Nú | TRÀ NÚ | 2019-2020 |
| 1,028 | 874 |
| 103 | 31 | 20 |
|
10 | Cầu treo Suối Trưu thôn Mậu Long | TRÀ SƠN | 2019-2020 |
| 2,906 | 2,470 |
| 291 | 87 | 58 |
|
11 | Đường giao thông thôn 7 Trà Tân (từ nhà ông Nhẫn đến nhà ông Toàn) | TRÀ TÂN | 2019-2020 |
| 3,152 | 2,679 |
| 315 | 95 | 63 |
|
12 | Đường GTNT thôn 3 Trà Giang (700m) | TRÀ GIANG | 2019-2020 | 700m đương bê tông GTNT | 1,500 | 1,275 |
| 150 | 45 | 30 |
|
13 | Cầu Suối Gôn, thôn 2, xã Trà Giáp | TRÀ GIÁP | 2019-2020 |
| 3,500 | 2,975 |
| 350 | 105 | 70 |
|
* | Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Hệ thống thủy lợi khu tái định cư Trà Bui | TRÀ BUI | 2019-2020 |
| 1,000 | 850 |
| 100 | 30 | 20 |
|
15 | Nâng cấp, sửa chữa các công trình thủy lợi trên địa bàn xã Trà Bui (Thôn 7, 8, 9) | TRÀ BUI | 2019-2020 |
| 1,200 | 1,020 |
| 120 | 36 | 24 |
|
16 | Thủy lợi Suối Vóc thôn 2 | TRÀ BUI | 2019-2020 |
| 350 | 298 |
| 35 | 11 | 6 |
|
17 | Thủy lợi Suối Trí (nhóm hộ Đinh Thị Hồng) | TRÀ ĐỐC | 2019-2020 |
| 845 | 718 |
| 85 | 25 | 17 |
|
18 | Đập Ông Đồng (Sửa chữa, nâng cấp) | TRÀ GIANG | 2019-2020 |
| 500 | 425 |
| 50 | 15 | 10 |
|
19 | Đập, Kênh Hố Chuối | TRÀ GIANG | 2019-2020 |
| 500 | 425 |
| 50 | 15 | 10 |
|
20 | Nâng cấp thủy lợi Suối Ngheo thôn 4 Trà Giáp | TRÀ GIÁP | 2019-2020 |
| 757 | 643 |
| 76 | 23 | 15 |
|
21 | Nâng cấp thủy lợi nước Rin thôn 3 Trà Giáp | TRÀ GIÁP | 2019-2020 |
| 1,170 | 995 |
| 117 | 35 | 23 |
|
* | Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Nâng cấp, sửa chữa hệ thống nước sinh hoạt xã Trà Bui | TRÀ BUI | 2019-2020 |
| 1,500 | 1,275 |
| 150 | 45 | 30 |
|
23 | Xây mới Hệ thống NSH thôn 4 xã Trà Giác | TRÀ GIÁC | 2019-2020 |
| 1,053 | 895 |
| 105 | 32 | 21 |
|
24 | Nâng cấp, sửa chữa hệ thống nước sinh hoạt thôn 5 Trà Giác | TRÀ GIÁC | 2019-2020 |
| 1,156 | 983 |
| 116 | 35 | 22 |
|
25 | Nâng cấp, sửa chữa hệ thống nước sinh hoạt thôn 3 Trà Giang | TRÀ GIANG | 2019-2020 |
| 2,089 | 1,776 |
| 209 | 63 | 41 |
|
26 | Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng hệ thống nước sinh hoạt Suối Trung | TRÀ KÓT | 2019-2020 |
| 1,703 | 1,448 |
| 170 | 51 | 34 |
|
27 | Nâng cấp, sửa chữa, mở rộng hệ thống nước Sinh hoạt thôn 3 xã Trà Tân | TRÀ TÂN | 2019-2020 |
| 800 | 680 |
| 80 | 24 | 16 |
|
* | Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Trường THCS Trà Nú | TRÀ NÚ | 2019-2020 |
| 2,500 | 2,125 |
| 250 | 75 | 50 |
|
29 | Trường PTDTBT THCS Chu Huy Mân | TRÀ GIÁP | 2019-2020 |
| 2,500 | 2,125 |
| 250 | 75 | 50 |
|
* | Y tế |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Trạm y tế xã Trà Ka | TRÀ KA | 2019-2020 |
| 2,500 | 2,125 |
| 250 | 75 | 50 |
|
31 | Trạm y tế xã Trà Giác | TRÀ GIÁC | 2019-2020 |
| 2,500 | 2,125 |
| 250 | 75 | 50 |
|
* | Văn hóa, thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
32 | Nhà văn hóa xã Trà Nú | TRÀ NÚ | 2019-2020 |
| 1,100 | 935 |
| 110 | 33 | 22 |
|
II | Dự kiến Năm 2020 (24 công trình) |
|
|
| 28,490 | 24,266 | 0 | 2,849 | 860 | 515 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Tuyến đường Dương Phú đi Dương Bình (hạng mục Cầu tràn) | TRÀ DƯƠNG | 2020 |
| 3,500 | 2,975 |
| 350 | 105 | 70 |
|
2 | Đường giao thông thôn Dương Phú đi thôn Dương Bình | TRÀ DƯƠNG | 2020 | GTNT loại B: 0,8Km (Cấp phối sỏi sông) | 1,000 | 850 |
| 100 | 30 | 20 |
|
3 | Cầu bản tổ 5 thôn Định Yên | TRÀ ĐÔNG | 2020 | Cầu bản BTCT | 2,000 | 1,700 |
| 200 | 60 | 40 |
|
4 | Cầu treo thôn Thanh Trước đi Nà Dớn (Xây mới) | TRÀ ĐÔNG | 2020 | Xây mới (173 hộ) | 4,000 | 3,400 |
| 400 | 120 | 46 |
|
5 | Đường giao thông thôn 2A đi thôn 2B Trà Giác | TRÀ GIÁC | 2020 |
| 1,500 | 1,275 |
| 150 | 45 | 30 |
|
6 | Đường GTNT thôn 5 Trà Giáp | TRÀ GIÁP | 2020 |
| 3,500 | 2,975 |
| 350 | 105 | 70 |
|
7 | Đường bê tông thôn 4 Trà Ka (Tiếp theo đoạn 135) | TRÀ KA | 2020 |
| 2,000 | 1,700 |
| 200 | 60 | 40 |
|
8 | Đường GTNT thôn 5 Trà Kót | TRÀ KÓT | 2020 |
| 2,500 | 2,125 |
| 250 | 75 | 50 |
|
* | Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
9 | Thủy lợi Suối Mắt thôn 5 | TRÀ BUI | 2020 |
| 300 | 255 |
| 30 | 9 | 6 |
|
10 | Thủy lợi Suối Nước Lía thôn 1 | TRÀ BUI | 2020 |
| 300 | 255 |
| 30 | 9 | 6 |
|
11 | Thủy lợi Suối Vây | TRÀ KA | 2020 |
| 550 | 468 |
| 55 | 17 | 10 |
|
12 | Đập Nà Kiệu thôn 2B | TRÀ KÓT | 2020 |
| 550 | 468 |
| 55 | 17 | 10 |
|
13 | Đập Thùng Đùng thôn 1 | TRÀ NÚ | 2020 |
| 550 | 468 |
| 55 | 17 | 10 |
|
14 | Đập cánh đồng Xe Be thôn Lâm Bình Phương | TRÀ SƠN | 2020 |
| 550 | 468 |
| 55 | 17 | 10 |
|
15 | Đập Suối Lam thôn Tân Hiệp | TRÀ SƠN | 2020 |
| 450 | 383 |
| 45 | 14 | 8 |
|
16 | Đập Bờ Sừng thôn Mậu Long | TRÀ SƠN | 2020 |
| 500 | 469 |
| 50 | 15 | 0 |
|
* | Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
17 | Hệ thống nước sinh hoạt Khe Ta thôn 2B | TRÀ GIÁC | 2020 |
| 500 | 425 |
| 50 | 15 | 10 |
|
18 | Nước sinh hoạt thôn 4 Trà Kót | TRÀ KÓT | 2020 |
| 550 | 468 |
| 55 | 17 | 10 |
|
19 | Nước sinh hoạt B hái thôn 2A Trà Kót | TRÀ KÓT | 2020 |
| 350 | 298 |
| 35 | 11 | 6 |
|
20 | Nước sinh hoạt Hố Bông thôn 1 Trà Kót | TRÀ KÓT | 2020 |
| 450 | 383 |
| 45 | 14 | 8 |
|
21 | Sửa chữa, nâng cấp, mở rộng hệ thống nước sinh hoạt thôn 3, thôn 5 xã Trà Kót | TRÀ KÓT | 2020 |
| 800 | 680 |
| 80 | 24 | 16 |
|
22 | Nước sinh hoạt thôn 1 Trà Nú | TRÀ NÚ | 2020 |
| 550 | 468 |
| 55 | 17 | 10 |
|
23 | Nước sinh hoạt thôn 4 Trà Nú | TRÀ NÚ | 2020 |
| 650 | 553 |
| 65 | 20 | 12 |
|
* | Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Trường mẫu giáo nóc ông Trường thôn 2B | TRÀ GIÁC | 2020 |
| 890 | 757 |
| 89 | 27 | 17 |
|
B | DANH MỤC DỰ ÁN THỰC HIỆN DỰ ÁN 2 (CHƯƠNG TRÌNH 135) THUỘC CHƯƠNG TRÌNH MTQG GIẢM NGHÈO BỀN VỮNG |
|
|
| 19,687 | 16,731 | 0 | 1,972 | 591 | 393 |
|
I | Năm 2018 (3 công trình khởi công mới) |
|
|
| 4,544 | 3,860 | 0 | 457 | 137 | 90 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường giao thông từ cầu treo Thác Trắng đi Tam Số xã Trà Nú | TRÀ NÚ | 2018-2019 | Đường GTNT loại B: 281,95m; | 901 | 765 |
| 90 | 27 | 18 |
|
2 | Đường GTNT thôn 1 xã Trà Đốc | TRÀ ĐỐC | 2018-2019 | Đường GTNT loại B: 350m; | 1,120 | 951 |
| 112 | 34 | 22 |
|
3 | Đường giao thông từ đường DH 8 đi tổ Ông Niết | TRÀ BUI | 2018-2019 | Đường GTNT loại B: 859,97m; | 2,523 | 2,144 |
| 255 | 76 | 50 |
|
II | Dự kiến Năm 2019 (3 công trình khởi công mới) |
|
|
| 7,091 | 6,027 | 0 | 709 | 213 | 142 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
| 0 | 0 | 0 |
|
1 | Đường giao thông tổ 1 thôn 5 | TRÀ BUI | 2019-2020 | Đường GTNT loại B: 0,240Km; | 659 | 560 |
| 66 | 20 | 13 |
|
2 | Đường GTNT thôn 2 Trà Đốc | TRÀ ĐỐC | 2019-2020 |
| 3,254 | 2,766 |
| 325 | 98 | 65 |
|
3 | Đường giao thông thôn 6 Trà Tân (từ nhà ông Hạnh đến nhà ông Truyền) | TRÀ TÂN | 2019-2020 |
| 3,178 | 2,701 |
| 318 | 95 | 64 |
|
III | Dự kiến Năm 2020 (8 công trình khởi công mới) |
|
|
| 8,052 | 6,844 | 0 | 806 | 241 | 161 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường GTNT thôn 7 (đường giao thông vào nóc ông Nguyên) | TRÀ BUI | 2020 -2021 | 0,1 Km (23 hộ) | 300 | 255 |
| 30 | 9 | 6 |
|
2 | Đường GTNT thôn 7 (Đường vào trường MG nóc Ông Đoàn) | TRÀ BUI | 2020 -2021 | GTNT loại B: 0,2Km; | 477 | 405 |
| 48 | 14 | 10 |
|
3 | Đường giao thông từ trục đường chính vào tổ ông Hồ Văn Déo thôn 2 | TRÀ ĐỐC | 2020 -2021 | Đường GTNT loại B: 0,400Km; | 1,171 | 995 |
| 117 | 35 | 23 |
|
4 | Đường GTNT thôn 4 Trà Ka | TRÀ KA | 2020 -2021 |
| 2,856 | 2,428 |
| 286 | 86 | 57 |
|
5 | Đường GTNT thôn 3 xã Trà Kót | TRÀ KÓT | 2020 -2021 |
| 2,150 | 1,828 |
| 215 | 65 | 43 |
|
6 | Đường GTNT thôn 4 Trà Tân (nhà ông Phụng đến nhà ông Bản) | TRÀ TÂN | 2020 -2021 | GTNT loại B: 0,13 Km; | 380 | 323 |
| 38 | 11 | 8 |
|
7 | Đường giao thông tổ 4 thôn 5 (Từ nhà ông Hồng đến nhà ông Vụ) | TRÀ TÂN | 2020 -2021 | Đường GTNT loại B: 0,04 Km | 208 | 177 |
| 21 | 6 | 4 |
|
* | Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Thủy lợi Suối Ren | TRÀ BUI | 2020 -2021 | Diên tích tưới 1,5 Ha (17 hộ) | 510 | 434 |
| 51 | 15 | 10 |
|
KPSN ĐA | Chênh lệch | ||
Theo NQ 08 Theo CV HD BKHDT và ĐA huyện trình | |||
BTM 2018-2020 | 17,632 | 16,092 | 1,540 |
ĐG | 15,586 | 10,728 | 4,858 |
NG | 14,686 | 10,728 | 3,958 |
| 47,904 | 37,548 | 10,356 |
DỰ KIẾN DANH MỤC CÁC DỰ ÁN ĐẦU TƯ TỪ NGUỒN CHƯƠNG TRÌNH MỤC TIÊU QUỐC GIA XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI VÀ CÁC NGUỒN HUY ĐỘNG, LỒNG GHÉP KHÁC, GIAI ĐOẠN 2018-2020 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TRÀ MY
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
Đơn vị tính: Triệu đồng
STT | Nội dung | Địa điểm đầu tư | Thời gian khởi công hoàn thành | Năng lực thiết kế | Tổng mức đầu tư dự kiến | Trong đó dự kiến | Ghi chú | ||||
Hỗ trợ từ NSTW | Ngân sách tỉnh | Ngân sách huyện, xã | Đóng góp của dân | Nguồn vốn huy động khác | |||||||
| TỔNG CỘNG |
|
|
| 500,509 | 50,639 | 4,810 | 155,729 | 2,900 | 286,431 |
|
A | CHƯƠNG TRÌNH MTQG XÂY DỰNG NÔNG THÔN MỚI |
|
|
| 70,290 | 50,639 | 4,810 | 10,493 | 2,900 | 1,448 |
|
I | Năm 2018 (31 công trình khởi công mới) |
|
|
| 15,748 | 10,906 | 1,262 | 2,501 | 716 | 363 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường GTNT từ đường ĐH đến cống Vực Đình | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | GTNT loại B: 366,59m; | 973 | 412 | 269 | 204 | 58 | 30 |
|
2 | Đường GTNT Ba Hương - Đông Phú từ nhà ông Đỗ Ngọc Bé đến sân bóng chuyền thôn Đông Phú | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | GTNT loại B: 570,38m; 01 cống bản (0,5x0,5m) | 820 | 347 | 227 | 172 | 49 | 25 |
|
3 | Đường GTNT thôn Phương Đông từ ĐH đến nhà ông Trịnh Xuân Năng | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | 247,29 m | 527 | 223 | 146 | 110 | 32 | 16 |
|
4 | Đường GTNT từ ĐH - đồng Chìm Chim đoạn nhà ông Huỳnh Văn Rừng thôn Phương Đông | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | GTNT loại B: 48,91m; | 107 | 45 | 30 | 22 | 6 | 4 |
|
5 | Đường GTNT tổ 2 thôn Định Yên - nhà ông Hòa | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | GTNT loại C: 196,65m; | 235 | 99 | 65 | 50 | 14 | 7 |
|
6 | Đường GTNT từ đường ĐH thôn Định Yên đến nhà bà Hà Thị Thân thôn Phương Đông | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | GTNT loại B: 379,14m; | 499 | 211 | 138 | 105 | 30 | 15 |
|
7 | Đường GTNT đường ĐH từ nhà ông Phạm Lý Hùng đến nhà ông Huỳnh Dương | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | GTNT loại B: 176,4m; | 267 | 113 | 74 | 56 | 16 | 8 |
|
8 | Đường GTNT tổ 5 thôn Định Yên - nhà ông Giáp | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | GTNT loại B: 280,53m; | 410 | 174 | 113 | 86 | 25 | 12 |
|
9 | Đường giao thông thôn 4 xã Trà Kót (Giai đoạn 1) | TRÀ KÓT | 2018-2019 | GTNT loại B: 537,39m; | 845 | 591 |
| 173 | 51 | 30 |
|
10 | Đường GTNT thôn 6 Trà Giang | TRÀ GIANG | 2018-2019 | GTNT loại B: 352,64m; | 1,101 | 771 |
| 231 | 66 | 33 |
|
11 | Đường bê tông nội đồng xã Trà Sơn (Giai đoạn 1) | TRÀ SƠN | 2018-2019 | 0,786 Km | 689 | 551 |
| 96 | 28 | 14 |
|
12 | Sửa chữa Đường giao thông | TRÀ ĐỐC | 2018-2019 | Sửa chữa rãnh dọc | 630 | 441 |
| 132 | 38 | 19 |
|
13 | Đường GTNT nóc ông An | TRÀ BUI | 2018-2019 | GTNT loại B: | 574 | 402 |
| 120 | 34 | 18 |
|
14 | Đường GTNT nóc ông Hoàng | TRÀ BUI | 2018-2019 | GTNT loại B: 0,166Km | 433 | 303 |
| 91 | 26 | 13 |
|
15 | Đường bê tông thôn 4 Trà Giác | TRÀ GIÁC | 2018-2019 | 0,515 Km | 1,074 | 752 |
| 226 | 64 | 32 |
|
16 | Đường GTNT thôn 3 xã Trà Ka | TRÀ KA | 2018-2019 | 0,240 Km | 458 | 320 |
| 96 | 28 | 14 |
|
17 | Đường GTNT thôn 3 đi thôn 4 Trà Ka | TRÀ KA | 2018-2019 | Cống hộp BTCT; 0,106Km đường; | 726 | 509 |
| 152 | 43 | 22 |
|
* | Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
18 | Thủy lợi Trà Cất | TRÀ NÚ | 2018-2019 | 21 mố đỡ BTCT, 112 m ống thép | 143 | 129 |
| 10 | 3 | 1 |
|
19 | Nâng cấp, sửa chữa Thủy lợi Thác Trắng | TRÀ NÚ | 2018-2019 | Sửa chữa xi phông 48m, Kênh dẫn 65,18m | 460 | 414 |
| 32 | 9 | 5 |
|
20 | Thủy lợi Nước Xấc thôn 2 | TRÀ NÚ | 2018-2019 | Ống thép dài 39,7; 06 mố đỡ | 91 | 82 |
| 6 | 2 | 1 |
|
21 | Kênh đồng 7 mẫu | TRÀ TÂN | 2018-2019 | 25,6 m kênh | 50 | 45 |
| 4 | 1 | 0 |
|
22 | Sửa chữa kênh từ cầu Đá Bàn đến nhà ông Huỳnh Dũng | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | Kênh hộp: 33m | 92 | 50 | 33 | 7 | 2 | 0 |
|
23 | Kênh Bà Sớm thôn Thanh Trước | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | Kênh hộp: 576,90m; | 471 | 257 | 167 | 33 | 9 | 5 |
|
24 | Kênh cánh đồng Thanh Niên | TRÀ SƠN | 2018-2019 | Kênh hộp 184,6m; | 193 | 174 |
| 13 | 4 | 2 |
|
25 | Thủy lợi Ông Đây | TRÀ SƠN | 2018-2019 | Đập BTCT; Kênh hộp 28,70 m; | 208 | 187 |
| 15 | 4 | 2 |
|
26 | Thủy lợi Suối Xi Kót | TRÀ ĐỐC | 2018-2019 | Kênh hộp 375,01m; | 498 | 448 |
| 35 | 10 | 5 |
|
27 | Thủy lợi Khe Ngân | TRÀ GIÁP | 2018-2019 | 698,07 m kênh | 911 | 820 |
| 64 | 18 | 9 |
|
* | Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
28 | Nước sạch K25 | TRÀ TÂN | 2018-2019 | Ống thép D90 316,38m; Ống HDPE 809,79; | 455 | 409 |
| 32 | 9 | 5 |
|
29 | Nước sinh hoạt thôn 8 | TRÀ TÂN | 2018-2019 | Ống thép D90 195,61m; Ống HDPE 349,55m; | 233 | 209 |
| 17 | 5 | 2 |
|
30 | Nước sạch suối Nước Chè | TRÀ NÚ | 2018-2019 | Đập đầu mối, bể bọc, bể chứa, tuyến ống | 584 | 526 |
| 41 | 12 | 5 |
|
* | Văn hóa, thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Sân vận động xã Trà Dương | TRÀ DƯƠNG | 2018-2019 | 0,4 Ha | 991 | 892 |
| 70 | 20 | 9 |
|
II | Dự kiến Năm 2019 (42 công trình khởi công mới) |
|
|
| 22,071 | 15,847 | 1,705 | 3,168 | 903 | 449 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường GTNT thôn Dương Tân, Dương Trung, Dương Phú | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 | 400 m | 200 | 140 |
| 42 | 12 | 6 |
|
2 | Đường GTNT từ nhà ông Lưu Văn Hoàng đến nhà ông Nguyễn Nghĩa | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 600m | 300 | 127 | 83 | 63 | 18 | 9 |
|
3 | Đường GTNT từ nhà Huỳnh Văn Tươi đến nhà ông Nguyễn Trọng Vinh | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 80m | 60 | 25 | 17 | 13 | 4 | 1 |
|
4 | Đường GTNT từ nhà Huỳnh Kim đến nhà ông Nguyễn Văn Hận | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 250m | 170 | 72 | 47 | 36 | 10 | 5 |
|
5 | Đường Nội đồng thôn Đông Phú | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 200m | 105 | 51 | 33 | 15 | 4 | 2 |
|
6 | Đường GTNT từ ĐH1 đi nghĩa trang thôn Phương Đông | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 1500m | 500 | 212 | 138 | 106 | 30 | 14 |
|
7 | GTNT thôn Thanh Trước từ ĐH đi nhà ông Lê Văn Thành | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 900m | 850 | 360 | 235 | 179 | 51 | 25 |
|
8 | Đường GTNT Thôn Đông Sơn ĐH1 đến nhà ông Nguyễn Văn Nở | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 300m | 180 | 76 | 50 | 38 | 11 | 5 |
|
9 | Đường GTNT từ nhà bà Quyên đến nhà ông Trãi thôn 4 | TRÀ NÚ | 2019-2020 | 800m | 900 | 630 |
| 189 | 54 | 27 |
|
10 | Đường giao thông thôn 4 xã Trà Kót (Giai đoạn 2) | TRÀ KÓT | 2019-2020 | 400m | 851 | 596 |
| 179 | 51 | 25 |
|
11 | Cầu Ông Sơn tổ 5, thôn 5 | TRÀ GIANG | 2019-2020 | Cầu dài 5m, rộng 4m | 373 | 336 |
| 26 | 7 | 4 |
|
12 | Đường bê tông nội đồng xã Trà Sơn (GĐ 2) | TRÀ SƠN | 2019-2020 | 100m | 175 | 140 |
| 25 | 7 | 3 |
|
13 | Đường GTNT lên nóc Ông Liên (từ nhà ông Nguyễn Văn Tiến đến nhà ông Nguyễn Văn Liên) | TRÀ ĐỐC | 2019-2020 | 2000m | 1,508 | 1,056 |
| 317 | 90 | 45 |
|
14 | Đường GTNT tổ 1 thôn 4 | TRÀ BUI | 2019-2020 | 400m | 600 | 420 |
| 126 | 36 | 18 |
|
15 | Đường GTNT vào trường mẫu giáo, tiểu học nóc ông Nét, ông Sang thôn 7 | TRÀ BUI | 2019-2020 | 200m | 300 | 210 |
| 63 | 18 | 9 |
|
16 | Đường GTNT nóc ông Đông thôn 9 | TRÀ BUI | 2019-2020 | 200m | 300 | 210 |
| 63 | 18 | 9 |
|
17 | Đường GTNT nóc ông Sỉa thôn 9 | TRÀ BUI | 2019-2020 | 200m | 300 | 210 |
| 63 | 18 | 9 |
|
18 | Đường GTNT nóc ông Xỉm thôn 9 | TRÀ BUI | 2019-2020 | 200m | 300 | 210 |
| 63 | 18 | 9 |
|
19 | Đường GTNT từ trường Lý Tự Trọng đến nóc ông Thượng thôn 2a | TRÀ GIÁC | 2019-2020 | 700 m | 1,400 | 980 |
| 294 | 84 | 42 |
|
20 | Đường bê tông thôn 1 Trà Ka | TRÀ KA | 2019-2020 | GTNT loại B: 0,762Km; | 2,700 | 1,890 |
| 567 | 162 | 81 |
|
* | Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
21 | Cải tạo, nâng cấp hệ thống nước tự chảy thôn 5, thôn 6 Trà Giang | TRÀ GIANG | 2019-2020 |
| 798 | 718 |
| 56 | 16 | 8 |
|
22 | Hệ thống NSH suối Hơ Róc thôn 2 | TRÀ GIÁP | 2019-2020 |
| 350 | 315 |
| 25 | 7 | 4 |
|
23 | Hệ thống NSH suối Lách thôn 1 | TRÀ GIÁP | 2019-2020 |
| 578 | 520 |
| 40 | 12 | 6 |
|
* | Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
24 | Đập thủy lợi C9 thôn 6 Trà Giang | TRÀ GIANG | 2019-2020 | Sửa chữa đập, tuyến kênh | 300 | 270 |
| 21 | 6 | 3 |
|
25 | Kênh Ông Vãng thôn 3 (nối dài) | TRÀ GIANG | 2019-2020 |
| 300 | 270 |
| 21 | 6 | 3 |
|
26 | Sửa chữa Đập thủy lợi Mò Hóng (Sửa chữa đường ống) | TRÀ KÓT | 2019-2020 |
| 567 | 510 |
| 40 | 11 | 6 |
|
27 | Kênh mương Cà Tát thôn Dương Tân | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 |
| 156 | 140 |
| 11 | 3 | 2 |
|
28 | Kênh mương Đồng Quán thôn Dương Lâm | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 |
| 200 | 180 |
| 14 | 4 | 2 |
|
29 | Kênh mương Đồng Trường thôn Dương Phú | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 |
| 250 | 225 |
| 18 | 5 | 2 |
|
* | Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
30 | Điện chiếu sáng trục chính | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 11km | 800 | 436 | 284 | 56 | 16 | 8 |
|
* | Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Trường Nguyễn Viết Xuân (HM: sân BT,mương thoát nước, bồn hoa, cột cờ) | TRÀ TÂN | 2019-2020 | Sân bê tông, bồn hoa, cột cờ, mương thoát nước | 500 | 450 |
| 35 | 10 | 5 |
|
32 | Nhà đa năng Trường THCS Huỳnh Thúc | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 | Xây mới | 300 | 270 |
| 21 | 6 | 3 |
|
33 | Trường THCS Nguyễn Văn Trỗi (Xây mới 01 phòng văn hóa, 01 chức năng) | TRÀ SƠN | 2019-2020 | Diện tích xây dựng: 300m2 | 1,000 | 900 |
| 70 | 20 | 10 |
|
34 | Trường Mẫu giáo Họa My | TRÀ SƠN | 2019-2020 | (02 phòng học) | 200 | 180 |
| 14 | 4 | 2 |
|
35 | Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc | TRÀ SƠN | 2019-2020 | (02 phòng học) | 200 | 180 |
| 14 | 4 | 2 |
|
36 | Trường tiểu học Nguyễn Bá Ngọc | TRÀ SƠN | 2019-2020 | (01 phòng văn hóa, 1 khu chức năng) | 200 | 180 |
| 14 | 4 | 2 |
|
* | Văn hóa, thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Nhà văn hóa thôn Phương Đông | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 320m2 | 500 | 272 | 178 | 35 | 10 | 5 |
|
38 | Xây mới khu thể thao xã | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 5000m2 | 500 | 272 | 178 | 35 | 10 | 5 |
|
39 | Xây mới khu thể thao thôn | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 3/3 thôn | 600 | 327 | 213 | 42 | 12 | 6 |
|
* | Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
40 | Nghĩa địa đồi ông Thọ | TRÀ TÂN | 2019-2020 | 2,8 ha | 500 | 450 |
| 35 | 10 | 5 |
|
41 | Nghĩa địa thôn Tân Hiệp, Lâm Bình Phương, Mậu Long | TRÀ SƠN | 2019-2020 | Diện tích: 4,48 ha | 500 | 450 |
| 35 | 10 | 5 |
|
42 | Xây mới trung tu nghĩa trang thôn Phương Đông, Thanh Trước | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | 2 ha | 700 | 381 | 249 | 49 | 14 | 7 |
|
III | Dự kiến Năm 2020 (43 công trình khởi công mới) |
|
|
| 32,471 | 23,886 | 1,843 | 4,824 | 1,281 | 636 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường GTNT thôn Dương Thạnh (Từ QL40B vào xóm nhà ông Quý) | TRÀ DƯƠNG | 2020 | GTNT loại B: 0,13 Km | 102 | 71 |
| 21 | 6 | 4 |
|
2 | Đường GTNT thôn Dương Trung (Nâng cấp, mở rộng đường từ đường ĐH vào xóm nhà ông Tý) | TRÀ DƯƠNG | 2020 | 0,15 Km | 100 | 70 |
| 21 | 6 | 3 |
|
3 | Đường giao thông thôn Dương Bình (Nâng cấp, mở rộng từ đường ĐH đến giáp sông) | TRÀ DƯƠNG | 2020 | 0,3 Km | 200 | 140 |
| 42 | 12 | 6 |
|
4 | Đường bê tông thôn, liên thôn | TRÀ ĐÔNG | 2020 | 1,5 Km | 900 | 381 | 249 | 189 | 54 | 27 |
|
5 | Đường bê tông xóm, liên xóm | TRÀ ĐÔNG | 2020 | 1,5 Km | 900 | 381 | 249 | 189 | 54 | 27 |
|
6 | Cứng hóa đường giao thông nội đồng | TRÀ ĐÔNG | 2020 | 1 Km | 575 | 278 | 182 | 81 | 23 | 11 |
|
7 | Đường GTNT xã Trà Kót | TRÀ KÓT | 2020 | 0,7 Km | 521 | 365 |
| 109 | 31 | 16 |
|
8 | Đường giao thông nội đồng (đường trục chính) | TRÀ SƠN | 2020 | 3 Km | 1,380 | 1,104 |
| 193 | 55 | 28 |
|
9 | Cầu và đường đi tổ 1 thôn 6 | TRÀ GIANG | 2020 | 0,3 Km | 300 | 210 |
| 63 | 18 | 9 |
|
10 | Đường GTNT thôn 3 Trà Đốc | TRÀ ĐỐC | 2020 | 2,5 Km | 1,700 | 1,190 |
| 357 | 102 | 51 |
|
11 | Đường bê tông thôn, liên thôn | TRÀ ĐỐC | 2020 | 2 Km | 1,390 | 973 |
| 292 | 83 | 42 |
|
12 | Đường giao thông thôn, liên thôn | TRÀ BUI | 2020 | 2,2 Km | 2,000 | 1,676 |
| 324 |
|
|
|
13 | Đường bê tông xóm, liên xóm | TRÀ GIÁC | 2020 | 0,75 Km | 1,348 | 944 |
| 283 | 81 | 40 |
|
14 | Cứng hóa đường giao thông nội đồng | TRÀ GIÁC | 2020 | 0,75 Km | 656 | 525 |
| 92 | 26 | 13 |
|
15 | Cầu bản thôn 2 Trà Giác | TRÀ GIÁC | 2020 | Cầu bản BTCT | 889 | 800 |
| 62 | 18 | 9 |
|
16 | Đường bê tông thôn, liên thôn | TRÀ GIÁP | 2020 | 2,1 Km | 2,078 | 1,455 |
| 436 | 125 | 62 |
|
17 | Đường bê tông xóm, liên xóm | TRÀ GIÁP | 2020 | 1,2 Km | 1,200 | 840 |
| 252 | 72 | 36 |
|
18 | Đường bê tông nông thôn | TRÀ KA | 2020 | 1,2 Km | 1,275 | 893 |
| 268 | 77 | 38 |
|
19 | Đường bê tông xóm, liên xóm | TRÀ KA | 2020 | 0,9 Km | 1,200 | 840 |
| 252 | 72 | 36 |
|
20 | Đường bê tông xóm, liên xóm Trà Giang | TRÀ GIANG | 2020 |
| 1,214 | 850 |
| 255 | 73 | 36 |
|
21 | Đường giao thông khu vực di dời sạc lở thôn 4 | TRÀ NÚ | 2020 | GTNT loại B: 0,4Km; | 1,000 | 700 |
| 210 | 60 | 30 |
|
* | Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
22 | Kênh đập Hố Cám (Kênh dẫn) | TRÀ ĐÔNG | 2020 | Kênh dẫn | 380 | 207 | 135 | 27 | 8 | 3 |
|
23 | Kênh đập Hố Tân (Kênh dẫn tiếp theo đoạn dùng vốn 275) | TRÀ ĐÔNG | 2020 | Kênh dẫn | 330 | 180 | 117 | 23 | 7 | 3 |
|
24 | Kênh mương nội đồng xã Trà Dương | TRÀ DƯƠNG | 2020 | Kênh dẫn | 300 | 270 |
| 21 | 6 | 3 |
|
25 | Thủy lợi Suối Trí thôn 4 (nhóm hộ Lê Văn | TRÀ ĐỐC | 2020 | Kênh dẫn | 400 | 360 |
| 28 | 8 | 4 |
|
26 | Nâng cấp các công trình thủy lợi trên địa bàn xã | TRÀ GIÁC | 2020 | Sửa chữa, nâng cấp | 427 | 384 |
| 30 | 9 | 4 |
|
27 | Kênh thôn 1 (Từ ruộng ông Đương đến ruộng ông Thông) | TRÀ TÂN | 2020 | Diện tích tưới 0,8 ha (15 hộ) | 427 | 384 |
| 30 | 9 | 4 |
|
28 | Kè chống sạt lở Sông Vàng (thôn 5B) | TRÀ KÓT | 2020 | Kè 300 m | 1,022 | 920 |
| 72 | 20 | 10 |
|
29 | Sửa chữa kênh đập Trà Tân | TRÀ TÂN | 2020 | Sửa chữa | 335 | 302 |
| 23 | 7 | 3 |
|
30 | Kè chống sạt lở cánh đồng Suối Thác Trắng | TRÀ NÚ | 2020 |
| 300 | 270 |
| 21 | 6 | 3 |
|
* | Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
31 | Hệ thống nước sinh hoạt thôn 2 Nóc Ông Xây | TRÀ TÂN | 2020 | Sửa chữa | 800 | 720 |
| 56 | 16 | 8 |
|
32 | Nước sinh hoạt Suối Xoa thôn 2 | TRÀ NÚ | 2020 | Nâng cấp, sửa chữa | 470 | 423 |
| 33 | 9 | 5 |
|
33 | Nâng cấp nước sinh hoạt Suối Cất | TRÀ NÚ | 2020 | Nâng cấp, sửa chữa | 399 | 359 |
| 28 | 8 | 4 |
|
34 | Nâng cấp công trình nước sinh hoạt đội 2 thôn 4 | TRÀ NÚ | 2020 | Sửa chữa, nâng cấp | 450 | 405 |
| 32 | 9 | 4 |
|
35 | Nâng cấp, sửa chữa các công trình nước sinh hoạt tập trung | TRÀ BUI | 2020 | Sửa chữa, nâng cấp | 1,081 | 973 |
| 76 | 22 | 10 |
|
36 | Nước sạch Suối Lát (thôn 1) | TRÀ GIÁP | 2020 | Nâng cấp | 559 | 503 |
| 39 | 11 | 6 |
|
* | Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
37 | Nâng cấp, sửa chữa các trường học trên địa bàn xã | TRÀ ĐÔNG | 2020 | Sửa chữa 3 trường học | 900 | 490 | 320 | 63 | 18 | 9 |
|
* | Văn hóa, thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
38 | Xây mới nhà văn hóa thôn (2 thôn) | TRÀ ĐÔNG | 2020 | Diện tich xây dựng: 140m2 | 749 | 408 | 266 | 52 | 15 | 8 |
|
39 | Tường rào, cổng ngõ nhà văn hóa thôn (3 thôn) | TRÀ ĐÔNG | 2020 | Làm mới | 450 | 245 | 160 | 32 | 9 | 4 |
|
40 | Khu thể thao xã Trà Nú | TRÀ NÚ | 2020 | Mở rộng | 589 | 530 |
| 41 | 12 | 6 |
|
* | Điện |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
41 | Điện chiếu sáng dọc tuyến đường QL40B (đoạn thôn Dương Lâm - Dương Thạnh) | TRÀ DƯƠNG | 2020 | 2 Km | 644 | 580 |
| 45 | 13 | 6 |
|
* | Môi trường |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
42 | Xây dựng các điểm tập kết thùng đựng rác | TRÀ ĐÔNG | 2020 | Điểm tập kết rác: 3 thôn | 231 | 126 | 82 | 16 | 5 | 2 |
|
43 | Hệ thống thoát nước thải khu dân cư thôn Phương Đông | TRÀ ĐÔNG | 2020 | 0,4 Km | 300 | 163 | 83 | 45 | 6 | 3 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
B | XÂY DỰNG CƠ BẢN TẬP TRUNG VÀ KHAI THÁC QUỸ ĐẤT, HUY ĐỘNG KHÁC |
|
|
| 430,219 | 0 | 0 | 145,236 | 0 | 284,983 |
|
B.1 | DANH MỤC CÔNG TRÌNH XDCBTT |
|
|
| 46,822 | 0 | 0 | 46,822 | 0 | 0 |
|
I | Năm 2018 (10 công trình khởi công mới) |
|
|
| 23,857 | 0 | 0 | 23,857 | 0 | 0 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường giao thông vào nhà di tích thôn Cao Sơn | TRÀ SƠN | 2018-2019 | GTNT loại B: 671,93 m; | 2,601 |
|
| 2,601 |
|
|
|
2 | Đường bê tông thôn Cao Sơn xã Trà Sơn (Km1+584-Km2+21,86) | TRÀ SƠN | 2018-2019 |
| 1,124 |
|
| 1,124 |
|
|
|
* | Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Sửa chữa phòng Giáo dục | THỊ TRẤN | 2018-2019 | Sửa chữa nhà làm việc số 01, số 02 | 1,322 |
|
| 1,322 |
|
|
|
4 | Tường rào cổng ngõ, đường vào trụ sở xã Trà Đốc | TRÀ ĐỐC | 2018-2019 | Tường rào 10,5m; Đường 72,64m; | 1,364 |
|
| 1,364 |
|
|
|
5 | Tường rào, cổng ngõ, nhà vệ sinh, bể nước thao trường quân sự huyện | TRÀ TÂN | 2018-2019 | Tường rào, nhà vệ sinh | 1,529 |
|
| 1,529 |
|
|
|
* | Văn hóa, thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Nhà văn hóa xã Trà Đông | TRÀ ĐÔNG | 2018-2019 | 01 tầng; Diện tích 350m2 | 1,785 |
|
| 1,785 |
|
|
|
* | Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Hồ bơi Dương Hòa | TRÀ SƠN | 2018-2019 | Diện tích 15.206 m2; | 10,305 |
|
| 10,305 |
|
|
|
8 | Chợ phiên cụm xã Trà Giác - Trà Giáp - Trà Ka (HM: San nền, thoát nước, gia cố mái ta luy, nút giao thông, nền sân bê tông, bó vỉa) | TRÀ GIÁC | 2018-2019 | giao thông, nền sân bê tông | 1,041 |
|
| 1,041 |
|
|
|
9 | Chợ phiên cụm xã Trà Giác - Trà Giáp - Trà Ka (HM: Nhà ẩm thực, nhà bán hàng, nhà vệ sinh) | TRÀ GIÁC | 2018-2019 | Nhà ẩm thực, nhà bán hàng | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
10 | Điểm sắp xếp ổn định dân cư nóc Sơ rơ thôn 8 xã Trà Bui (San nền) | TRÀ BUI | 2018-2019 | San nền: 1,95 ha | 1,786 |
|
| 1,786 |
|
|
|
II | Dự kiến Năm 2019 (6 công trình khởi công mới) |
|
|
| 10,399 | 0 | 0 | 10,399 | 0 | 0 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường giao thông từ Cầu Sông Ví đi nhà ông Ka thôn 3 | TRÀ NÚ | 2019-2020 | GTNT loại B: 0,350Km; | 1,525 |
|
| 1,525 |
|
|
|
2 | Đường GTNT từ nhà bà Hồ Thị Lệ đến trường THCS Nguyễn Bỉnh Khiêm (thôn 4) | TRÀ BUI | 2019-2020 | GTNT loại B: 0,430Km; | 1,495 |
|
| 1,495 |
|
|
|
* | Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
3 | Kênh Đồng Bộ đội thôn Định Yên | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 | Chiều dài tuyến kênh: 1.000m; | 1,166 |
|
| 1,166 |
|
|
|
* | Quản lý nhà nước |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Trụ sở HĐND&UBND xã Trà Giáp | TRÀ GIÁP | 2019-2020 | Nhà làm việc 02 tầng,S= 729m2; | 4,711 |
|
| 4,711 |
|
|
|
5 | Hầm họp trung tâm Sở chỉ huy tại khu sơ tán của Ban CHQS huyện Bắc Trà My | TRÀ TÂN | 2019-2020 | Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp IV; | 402 |
|
| 402 |
|
|
|
6 | Hội trường UBND xã Trà Ka | TRÀ KA | 2019-2020 |
| 1,100 |
|
| 1,100 |
|
|
|
III | Dự kiến Năm 2020 (9 công trình) |
|
|
| 12,566 | 0 | 0 | 12,566 | 0 | 0 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường GTNT thôn Dương Thạnh (Từ nhà ông Quang đến nhà ông Xưng) | TRÀ DƯƠNG | 2020-2021 | GTNT loại B: 0,8 Km | 1,700 |
|
| 1,700 |
|
|
|
2 | Cầu bản Suối Mơ (thôn 5) | TRÀ GIANG | 2020-2021 | Cầu bản BTCT | 2,200 |
|
| 2,200 |
|
|
|
3 | Đường GTNT thôn 2 (Từ nhà ông Nhiên đến nhà Ông Lập) | TRÀ TÂN | 2020-2021 | GTNT loại B: 0,27Km; | 800 |
|
| 800 |
|
|
|
* | Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4 | Đập Hố Lầy (kênh dẫn) | THỊ TRẤN | 2020-2021 | Diện tích tưới: 5 ha | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
* | Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
5 | Hệ thống nước sinh hoạt Nà Mít thôn 3B | TRÀ GIÁC | 2020-2021 | Xây mới 02 bể lớn và các tuyến ống | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
* | Văn hóa, thể thao |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
6 | Khu thể thao xã Trà Sơn | TRÀ SƠN | 2020-2021 | Diện tích 0,4 Ha | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
* | Giáo dục, đào tạo |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
7 | Trường THCS Phương Đông (Xây mới nhà đa năng) | TRÀ ĐÔNG | 2020-2021 | 01 tầng; Diện tích 200m2 | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
* | Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
8 | Điểm sắp xếp ổn định dân cư Nóc Sơ rơ thôn 8 Trà Bui (Cấp nước sinh hoạt, hệ thống điện) | TRÀ BUI | 2020-2021 | Công trình hạ tầng kỹ thuật cấp IV: Nước sinh hoạt và hệ thống điện; | 2,866 |
|
| 2,866 |
|
|
|
9 | Khai dòng và gia cố chân khay Cầu Treo sông Vàng (thôn 4) | TRÀ KÓT | 2020-2021 | Khai dòng, gia cố chân khay | 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
B.2 | DANH MỤC CÔNG TRÌNH VỐN KHAI THÁC QUỸ ĐẤT VÀ HUY ĐỘNG KHÁC |
|
|
| 33,107 | 0 | 0 | 33,107 | 0 | 0 |
|
I | Dự kiến Năm 2019 (1 công trình) |
|
|
| 14,375 | 0 | 0 | 14,375 | 0 | 0 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Nâng cấp, mở rộng đường Phạm Ngọc Thạch | THỊ TRẤN | 2019-2020 | Đường đô thị, dài 600m; | 9,972 |
|
| 9,972 |
|
|
|
* | Lĩnh vực khác |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
2 | Khu dân cư Chợ cũ (GĐ 2) | THỊ TRẤN | 2019-2020 |
| 4,403 |
|
| 4,403 |
|
|
|
II | Dự kiến Năm 2020 (2 công trình) |
|
|
| 18,732 | 0 | 0 | 18,732 | 0 | 0 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường GTNT vào nhóm 3 thôn Mậu Long | TRÀ SƠN | 2020-2021 |
| 2,452 |
|
| 2,452 |
|
|
|
2 | Đập dâng Sông Trường | THỊ TRẤN | 2020-2021 | Đập dâng có chiều cao 4m; | 16,280 |
|
| 16,280 |
|
|
|
B.3 | DỰ KIẾN DANH MỤC CÔNG TRÌNH VỐN HỖ TRỢ, TÀI TRỢ 2019 - 2020 |
|
|
| 284,983 | 0 | 0 | 0 | 0 | 284,983 |
|
1 | Đường giao thông Sông Trường - Trà Giác | TRÀ GIÁC | 2020-2021 |
| 164,983 |
|
|
|
| 164,983 |
|
2 | Đường giao thông Trà Đốc - Trà Bui | TRÀ ĐỐC | 2020-2021 |
| 120,000 |
|
|
|
| 120,000 |
|
B.4 | DANH MỤC DỰ KIẾN ĐẦU TƯ 2019 - 2020 KHI PHÁT SINH NGUỒN VỐN (20 Công trình) |
|
|
| 65,307 | 0 | 0 | 65,307 | 0 | 0 |
|
| Dự kiến năm 2019 (20 công trình |
|
|
| 38,892 | 0 | 0 | 38,892 | 0 | 0 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
1 | Đường Hoàng Diệu | THỊ TRẤN | 2019-2020 | 0,322Km; | 2,084 |
|
| 2,084 |
|
|
|
2 | Đường Trần Văn Dư | THỊ TRẤN | 2019-2020 | 0,210Km; | 1,719 |
|
| 1,719 |
|
|
|
3 | Đường GTNT thôn Dương Bình (Nâng cấp mở rộng từ đường DH vào xóm nhà ông Truyền) | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 | 0,4 Km | 800 |
|
| 800 |
|
|
|
4 | Đường GTNT thôn Dương Phú (Từ đường DH vào xóm nhà ông Cư, ông Dũng) | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 | GTNT loại B: 0,20Km (23 hộ) | 400 |
|
| 400 |
|
|
|
5 | Đường GTNT thôn Dương Thạnh (Nâng cấp, mở rộng tuyến đường từ QL 40B đi xóm nhà ông Bài) | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 | GTNT loại B: 0,220Km (12 hộ) | 400 |
|
| 400 |
|
|
|
6 | Đường GTNT thôn Dương Thạnh (Từ QL 40B vào xóm nhà ông Phương) | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 | GTNT loại B: 0,08 Km | 200 |
|
| 200 |
|
|
|
7 | Nâng cấp, mở rộng đường Vườn Lớn thôn Dương Tân | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 |
| 3,275 |
|
| 3,275 |
|
|
|
8 | Đường giao thông từ trục đường chính xuống tổ Nà Gai thôn 5 | TRÀ ĐỐC | 2019-2020 |
| 2,722 |
|
| 2,722 |
|
|
|
9 | Đường giao thông thôn 2 (Đường giao thông vào tổ ông Đinh Văn Tướng) | TRÀ ĐỐC | 2019-2020 |
| 1,000 |
|
| 1,000 |
|
|
|
10 | Đường GTNT thôn 4 Trà Giang | TRÀ GIANG | 2019-2020 |
| 4,425 |
|
| 4,425 |
|
|
|
11 | Mở rộng đường bê tông từ nhà Ông Nguyên đến nhà Ông Ta (Trà Tân) | TRÀ TÂN | 2019-2020 |
| 2,733 |
|
| 2,733 |
|
|
|
12 | Đường giao thông đi Hố Mè thôn 1 Trà Giang | TRÀ GIANG | 2019-2020 | GTNT loại B: 0,15Km; | 1,234 |
|
| 1,234 |
|
|
|
13 | Đường liên xã Trà Dương - Trà Giang | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 |
| 15,000 |
|
| 15,000 |
|
|
|
* | Thủy lợi |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
14 | Kênh đập Đồng Chò (nối dài) | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 |
| 400 |
|
| 400 |
|
|
|
15 | Kênh Cây Bòng | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 |
| 300 |
|
| 300 |
|
|
|
16 | Kênh đập Đồng Tranh | TRÀ DƯƠNG | 2019-2020 |
| 400 |
|
| 400 |
|
|
|
17 | Kênh đập Hố Tân | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 |
| 300 |
|
| 300 |
|
|
|
18 | Kênh Ruộng Làng (nối dài) | TRÀ ĐÔNG | 2019-2020 |
| 300 |
|
| 300 |
|
|
|
19 | Kênh Đồng Trường (Nâng cấp, sửa chữa) | THỊ TRẤN | 2019-2020 | Diện tích tưới: 4ha | 600 |
|
| 600 |
|
|
|
20 | Đập Hương Hỏa (kênh bê tông) | THỊ TRẤN | 2019-2020 | Diện tích tưới: 3ha | 600 |
|
| 600 |
|
|
|
II | Dự kiến năm 2020 (7 công trình |
|
|
| 26,415 | 0 | 0 | 26,415 | 0 | 0 |
|
* | Giao thông |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
1 | Đường giao thông trung tâm huyện đi Trà Dương (GĐ 3) | THỊ TRẤN | 2020-2021 | Đường đô thị, chiều dài tuyến 700m; | 9913 |
|
| 9,913 |
|
|
|
2 | Nâng cấp, sửa chữa cầu Sông Ví | TRÀ ĐÔNG | 2020-2021 | Nâng cấp, sửa chữa | 800 |
|
| 800 |
|
|
|
3 | Đường GTNT từ nhà Ông hòa đến nhà Ông Phưởng thôn 5 Trà Giang | TRÀ GIANG | 2020-2021 |
| 4500 |
|
| 4,500 |
|
|
|
4 | Nâng cấp đường GTNT xã Trà Sơn | TRÀ SƠN | 2020-2021 |
| 800 |
|
| 800 |
|
|
|
5 | Đường giao thông tổ 1, 2 thôn Tân Hiệp | TRÀ SƠN | 2020-2021 | Cầu bản BTCT; Đường GTNT loại B: | 2760 |
|
| 2,760 |
|
|
|
* | Nước sinh hoạt |
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
6 | Hệ thống nước sinh hoạt thôn 1, thôn 2, thôn 5 xã Trà Tân | TRÀ TÂN | 2020-2021 |
| 2791 |
|
| 2,791 |
|
|
|
* | Khác |
|
|
|
|
|
| 0 |
|
|
|
7 | Nghĩa địa | THỊ TRẤN | 2020-2021 | San nền: 17.430m3; Đường GT nội bộ | 4851 |
|
| 4,851 |
|
|
|
DỰ KIẾN NỘI DUNG THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 THUỘC DỰ ÁN 1 TRÊN ĐỊA BÀN HUYỆN BẮC TRÀ MY GIAI ĐOẠN 2018-2020
(DỰ ÁN HỖ TRỢ PHÁT TRIỂN SẢN XUẤT ĐA DẠNG HÓA SINH KẾ THUỘC ĐỀ ÁN GIẢM NGHÈO GIAI ĐOẠN 2018-2020)
(Kèm theo Quyết định số 1660/QĐ-UBND ngày 05 tháng 6 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT | Tên Dự án | Quy mô dự án | Kinh phí thực hiện (Đồng) | Trong đó | Địa điểm thực hiện | Thời gian thực hiện | Ghi chú | |
Ngân sách tỉnh | Huy động khác | |||||||
1 | Dự án hỗ trợ giống bò cái địa phương tại cụm xã Trà Nú, Kót | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn 2 xã Trà Nú, Trà kot | Năm 2018 (thực hiện 2019) |
|
2 | Dự án hỗ trợ giống cây cau trên địa bàn huyện | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
3 | Dự án hỗ trợ giống heo đen địa phương tại cụm xã Giác, Giáp, Ka | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn 3 xã Trà Giác, Giáp, Ka |
| |
4 | Dự án hỗ trợ giống lúa, giống ngô sản xuất vụ hè thu năm 2019 | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
5 | Dự án hỗ trợ giống bò cái địa phương tại cụm xã Trà Đông, Dương, Giang | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn 3 xã Trà Đông, Dương, Giang |
| |
6 | Dự án hỗ trợ giống heo đen địa phương tại cụm xã Trà Đốc, Bui | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn 2 xã Trà Đốc, Bui |
| |
7 | Dự án phát triển mô hình trồng chuối | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
8 | Dự án phát triển trồng rừng gỗ lớn (keo úc, ...) | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
9 | Dự án hỗ trợ giống bò cái địa phương tại cụm xã Trà Sơn, Tân, Thị trấn | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn 3 xã Trà Sơn, Tân, Thị trấn |
| |
10 | Dự án phát triển nuôi gà đệm lót sinh | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn xã Trà Sơn, Giang, Thị trấn |
| |
11 | Dự án phát triển vịt thả đồng | Dự án quy mô liên xã | 250,000,000 | 122,000,000 | 128,000,000 | Trên địa bàn xã Trà Giác, Giáp, Ka | Năm 2019 |
|
12 | Dự án chuyển đổi giống cây trồng trên diện tích không chủ động nước tưới | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
13 | Dự án hỗ trợ phát triển heo đen địa phương tại cụm xã Trà Đông, Dương, Nú, Kót | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn các xã Trà Đông, Dương, Nú, Kót |
| |
14 | Dự án bảo tồn và phát triển giống Qu | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn xã Trà Giác, Giáp, Bui |
| |
15 | Dự án phát triển nuôi gà thả vườn, thả đồi | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn 3 xã Trà Giác, Giáp, Ka |
| |
16 | Dự án hỗ trợ giống cây cau | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
17 | Dự án hỗ trợ giống lúa, giống ngô sản xuất vụ ĐX năm 2019-2020 | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
18 | Dự án hỗ trợ giống heo đen địa phương tại cụm xã Trà Giác, Giáp, Ka | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn 3 xã Trà Giác, Giáp, Ka |
| |
19 | Dự án phát triển trồng rừng gỗ lớn (keo úc, ...) | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
20 | 20 Dự án hỗ trợ giống heo đen địa phương cụm xã Đốc, Bui | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn 2 xã Trà Đốc, Bui |
| |
21 | Dự hỗ trợ các loại giống rau, hoa màu trên địa bàn huyện | Dự án quy mô liên xã | 222,000,000 | 122,000,000 | 100,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
22 | Dự án bảo tồn và phát triển giống Qu | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | địa bàn các xã Trà Giác, Giá |
| |
23 | Dự án hỗ trợ giống heo đen địa phương cụm xã Giác, Giáp, Ka, Đốc, Bui | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn các xã Trà Giác, Giáp, Ka, Đốc, Bui |
| |
24 | Dự án hỗ trợ giống cây cau | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
25 | Dự hỗ trợ các loại giống rau, hoa màu trên địa bàn huyện | Dự án quy mô liên xã | 228,000,000 | 123,000,000 | 105,000,000 | 13 xã, thị trấn | Năm 2020 |
|
26 | Dự án phát triển mô hình trồng chuối | Dự án quy mô liên xã | 280,000,000 | 171,000,000 | 109,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
27 | Dự án hỗ trợ giống bò cái địa phương cụm xã Giác, Giáp, Ka, Đốc, Bui | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn các xã Trà Giác, Giáp, Ka, Đốc, Bui |
| |
28 | Dự án hỗ trợ giống lúa, giống ngô sản xuất vụ HT năm 2020 | Dự án quy mô liên xã | 300,000,000 | 244,000,000 | 56,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
29 | Dự án hỗ trợ giống bò cái địa phương cụm xã Trà Đông, Dương, Tân | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn các xã Trà Đông, Dương, Tân |
| |
30 | Dự án trồng rừng gỗ lớn (keo úc, ...) | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
31 | Dự án hỗ trợ phát triển gà đệm lót | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn Trà Đông, Dương, Giang, Sơn, Tân, Thị trấn |
| |
32 | Dự án hỗ trợ phát triển heo đen địa phương tại cụm xã Trà Giang, Sơn, Tân, Thị trấn | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | Trên địa bàn các xã Trà Giang, Sơn, Tân, thị trấn |
| |
33 | Dự án hỗ trợ phát triển mô hình nuôi trồng thủy sản | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | 244,000,000 | 156,000,000 | 13 xã, thị trấn |
| |
Tổng cộng | 12,480,000,000 | 7,614,000,000 | 4,866,000,000 |
|
|
|
(Bằng chữ: Mười hai tỷ, bốn trăm tám mươi ngàn đồng)
DỰ KIẾN PHÂN BỔ KINH PHÍ THỰC HIỆN TIỂU DỰ ÁN 3 THUỘC DỰ ÁN 1 (DỰ ÁN NHÂN RỘNG MÔ HÌNH GIẢM NGHÈO)
(Kèm theo Quyết định số /QĐ-UBND ngày tháng 5 năm 2019 của Ủy ban nhân dân tỉnh Quảng Nam)
TT | Quy mô dự án | Kinh phí ngân sách tỉnh hỗ trợ thực hiện (Đồng) | Địa điểm thực hiện | Thời gian thực hiện | Tên mô hình | Ghi chú |
1 | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | Xã Trà Ka và Trà Giáp | Năm 2018 | Hỗ trợ chăn nuôi bò cái sinh sản |
|
2 | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | Xã Trà Bui và Trà Đốc | Năm 2018 | Hỗ trợ chăn nuôi bò cái sinh sản |
|
3 | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | Xã Trà Sơn và Trà Giang | Năm 2019 | Hỗ trợ chăn nuôi bò cái sinh sản |
|
4 | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | Xã Trà Nú và Trà Kót | Năm 2019 | Hỗ trợ chăn nuôi bò cái sinh sản |
|
5 | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | Xã Trà Đông và Trà Dương | Năm 2019 | Hỗ trợ chăn nuôi bò cái sinh sản |
|
6 | Dự án quy mô liên xã | 300,000,000 | Xã Trà Giác, Trà Giáp và Trà Ka | Năm 2020 | Hỗ trợ chăn nuôi bò cái sinh sản |
|
7 | Dự án quy mô liên xã | 400,000,000 | Xã Trà Sơn và Trà Giang | Năm 2020 | Hỗ trợ chăn nuôi bò cái sinh sản |
|
8 | Dự án quy mô liên xã | 300,000,000 | Xã Trà Nú và Trà Kót | Năm 2020 | Hỗ trợ chăn nuôi bò cái sinh sản |
|
9 | Dự án quy mô liên xã | 120,000,000 | Xã Trà Tân và Trà Đốc | Năm 2020 | Hỗ trợ chăn nuôi bò cái sinh sản |
|
Tổng cộng | 3,120,000,000 |
|
|
|
|
(Bằng chữ: Ba tỷ, một trăm hai mươi triệu đồng y)
- 1 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững tại các ấp thuộc các xã khó khăn, xã biên giới tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ điểm e khoản 1 Điều 3 quy định về nội dung chi, mức chi hỗ trợ; quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 348/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019
- 4 Công văn 4347/BKHĐT-KTĐPLT năm 2018 về hướng dẫn đề án giảm nghèo bền vững giai đoạn 2018-2020 do Bộ Kế hoạch và Đầu tư ban hành
- 5 Quyết định 275/QĐ-TTg năm 2018 về phê duyệt Danh sách huyện nghèo và huyện thoát nghèo giai đoạn 2018-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 6 Nghị quyết 08/2017/NQ-HĐND quy định nguyên tắc, tiêu chí và định mức phân bổ vốn đầu tư phát triển và kinh phí sự nghiệp nguồn ngân sách nhà nước thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Quảng Nam
- 7 Nghị quyết 12/2017/NQ-HĐND về phát triển kinh tế - xã hội miền núi tỉnh Quảng Nam giai đoạn 2017-2020, định hướng đến năm 2025
- 8 Quyết định 48/2016/QĐ-TTg Quy định nguyên tắc, tiêu chí, định mức phân bổ vốn ngân sách trung ương và tỷ lệ vốn đối ứng của ngân sách địa phương thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 9 Quyết định 1722/QĐ-TTg năm 2016 phê duyệt Chương trình mục tiêu quốc gia Giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 10 Nghị định 75/2015/NĐ-CP quy định cơ chế, chính sách bảo vệ và phát triển rừng, gắn với chính sách giảm nghèo nhanh, bền vững và hỗ trợ đồng bào dân tộc thiểu số giai đoạn 2015 - 2020
- 11 Luật tổ chức chính quyền địa phương 2015
- 12 Nghị quyết số 30a/2008/NQ-CP về chương trình hỗ trợ giảm nghèo nhanh và bền vững đối với 61 huyện nghèo do Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 1166/QĐ-UBND năm 2019 về Kế hoạch thực hiện xây dựng nông thôn mới gắn với giảm nghèo bền vững tại các ấp thuộc các xã khó khăn, xã biên giới tỉnh An Giang giai đoạn 2018-2020
- 2 Quyết định 12/2019/QĐ-UBND bãi bỏ điểm e khoản 1 Điều 3 quy định về nội dung chi, mức chi hỗ trợ; quản lý và sử dụng kinh phí sự nghiệp hỗ trợ thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững giai đoạn 2016-2020 trên địa bàn tỉnh Điện Biên kèm theo Quyết định 03/2018/QĐ-UBND
- 3 Quyết định 348/QĐ-UBND về Kế hoạch thực hiện Chương trình mục tiêu quốc gia giảm nghèo bền vững trên địa bàn tỉnh Bắc Kạn, năm 2019