- 1 Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản
- 2 Quyết định 10/2006/QĐ-BTS về Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 3 Luật Thủy sản 2003
- 4 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 5 Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản do Bộ Thủy sản ban hành
- 6 Quyết định 73/2004/QĐ-UB Quy định đảm bảo an toàn cho người và tàu cá do Tỉnh Quảng Nam ban hành
UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1664 /QĐ-UBND | Tam Kỳ, ngày 13 tháng 5 năm 200807 |
QUYẾT ĐỊNH
VỀ VIỆC PHÂN CẤP QUẢN LÝ TÀU CÁ.
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH QUẢNG NAM
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và Uỷ ban nhân dân ngày 26/11/2003;
Căn cứ Luật Thuỷ sản ngày 26/11/2003;
Căn cứ Nghị Định 66/2005/NĐ-CP ngày 19/5/2005 của Chính Phủ về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản;
Căn cứ Quyết định số 10/2006/QĐ-BTS ngày 03/7/2006 của Bộ Thuỷ Sản (nay là Bộ Nông Nghiệp & PTNT) về việc ban hành Quy chế Đăng ký tàu cá và thuyền viên;
Căn cứ Thông tư 02/2007/TT-BTS ngày 13/7/2007 của Bộ Thuỷ Sản (nay là Bộ Nông nghiệp & PTNT) hướng dẫn thực hiện Nghị Định số 66/2005/NĐ-CP;
Căn cứ Quyết Định 73/2004/QĐ-UB ngày 22/9/2004 của UBND tỉnh Quảng Nam, ban hành quy định đảm bảo an toàn cho người và tàu cá;
Xét đề nghị của Sở Nông Nghiệp& PTNT tại tờ trình số 546/TTr-NN&PTNT ngày 05/5/2008,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phân cấp cho UBND các huyện, thành phố có trách nhiệm quản lý, đăng ký đối với các tàu cá của địa phương có chiều dài đường nước thiết kế dưới 15 mét mà không lắp máy hoặc có lắp máy mà tổng công suất dưới 20 CV.
Điều 2. Sở Nông nghiệp và PTNT có trách nhiệm hướng dẫn các địa phương thực hiện công tác quản lý, đăng ký hành chính tàu cá được phân cấp.
Điều 3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc Sở Nông Nghiệp & PTNT tỉnh Quảng Nam, Chủ tịch UBND các huyện, thành phố, thủ trưởng các Sở, ngành, đơn vị, các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này.
Quyết định này có hiệu lực kể từ ngày ký./.
Nơi nhận: | TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
- 1 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20CV và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 2 Chỉ thị 07/2015/CT-UBND tăng cường quản lý tàu cá khai thác thủy sản bằng nghề lưới Kéo trên vùng biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 4 Thông tư 02/2007/TT-BTS hướng dẫn Nghị định 66/2005/NĐ-CP về đảm bảo an toàn cho người và tàu cá hoạt động thuỷ sản do Bộ Thủy sản ban hành
- 5 Quyết định 10/2006/QĐ-BTS về Quy chế Đăng ký tàu cá và Thuyền viên do Bộ trưởng Bộ Thủy sản ban hành
- 6 Nghị định 66/2005/NĐ-CP về bảo đảm an toàn cho người và tàu đánh cá hoạt động thuỷ sản
- 7 Quyết định 73/2004/QĐ-UB Quy định đảm bảo an toàn cho người và tàu cá do Tỉnh Quảng Nam ban hành
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Thủy sản 2003
- 1 Quyết định 10/2014/QĐ-UBND về Quy chế quản lý khu neo đậu tránh trú bão cho tàu cá trên địa bàn tỉnh Thái Bình
- 2 Chỉ thị 07/2015/CT-UBND tăng cường quản lý tàu cá khai thác thủy sản bằng nghề lưới Kéo trên vùng biển thuộc địa bàn tỉnh Nghệ An
- 3 Quyết định 11/2015/QĐ-UBND Phân cấp quản lý tàu cá có công suất dưới 20CV và hoạt động khai thác hải sản thuộc vùng biển ven bờ do Ủy ban nhân dân tỉnh Bình Thuận ban hành
- 4 Quyết định 03/2023/QĐ-UBND quy định phân cấp quản lý tàu cá có chiều dài lớn nhất dưới 12 mét hoạt động khai thác thủy sản tại vùng biển ven bờ trên địa bàn tỉnh Quảng Nam