ỦY BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1667/2013/QĐ-UBND | Thanh Hóa, ngày 22 tháng 05 năm 2013 |
ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;
Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm 2003;
Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;
Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;
Căn cứ Quyết định số 3644/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây, hoa màu trên đất bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012;
Xét đề nghị của UBND huyện Quan Sơn Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 22/4/2013 kèm theo hồ sơ (chứng thư thẩm định giá); Tờ trình số 1419/TTr-STC- QLCS ngày 08/5/2013 của Sở Tài chính về việc phê duyệt đơn giá thay thế và một số chính sách hỗ trợ trong GPMB thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS) phía Bắc lần 2 (QL 217) - Nâng cấp Quốc lộ 217, đoạn qua huyện Quan Sơn,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều 1. Phê duyệt đơn giá thay thế phần cây, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn.
(Có phụ lục chi tiết kèm theo).
Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập dự toán và thanh quyết toán chi phí bồi thường trong bồi thường phần cây, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn.
Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.
Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.
| TM. ỦY BAN NHÂN DÂN |
ĐƠN GIÁ THAY THẾ GPMB THỰC HIỆN DỰ ÁN: NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TIỂU VÙNG MÊKÔNG MỞ RỘNG (GMS) PHÍA BẮC THỨ 2 - QUỐC LỘ 217, ĐOẠN QUA HUYỆN QUAN SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1667/2013/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh)
1. Cây trồng - hoa màu.
Cây ăn quả được chia làm 6 loại với tiêu chí sau:
Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.
Loại B: Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được.
Loại C: Cây có quả đến 3 năm.
Loại D: Cây có quả từ 4 năm đến 6 năm.
Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.
Loại H: Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì bồi thường chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Bảng 7.
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) | ||
1 | Mít | đ/cây | A | 12.000 | ||
đ/cây | B | 27.000 | ||||
đ/cây | C | 288.000 | ||||
đ/cây | D | 446.000 | ||||
đ/cây | E | 379.000 | ||||
2 | Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng, Phật thủ | đ/cây | A | 12.000 | ||
đ/cây | B | 43.000 | ||||
đ/cây | C | 145.000 | ||||
đ/cây | D | 245.000 | ||||
đ/cây | E | 209.000 | ||||
3 | Mận, Đào, Mơ, Dâu da, Ổi, Móc thép, Dổi, Doi, Bòng bòng, Dâu da, Me quả, Bơ | đ/cây | A | 13.000 | ||
đ/cây | B | 23.000 | ||||
đ/cây | C | 44.000 | ||||
đ/cây | D | 59.000 | ||||
đ/cây | E | 50.000 | ||||
4 | Nhãn, Vải, Chôm chôm | đ/cây | A | 39.000 | ||
đ/cây | B | 56.000 | ||||
đ/cây | C | 211.000 | ||||
đ/cây | D | 355.000 | ||||
đ/cây | E | 302.000 | ||||
5 | Táo, Vú sữa, Hồng xiêm. | đ/cây | A | 9.000 | ||
đ/cây | B | 15.000 | ||||
đ/cây | C | 59.000 | ||||
đ/cây | D | 117.000 | ||||
đ/cây | E | 99.000 | ||||
6 | Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp, Mãng cầu. | đ/cây | A | 11.000 | ||
đ/cây | B | 17.000 | ||||
đ/cây | C | 47.000 | ||||
đ/cây | D | 94.000 | ||||
đ/cây | E | 79.000 | ||||
7 | Thanh long, Thanh yên. | đ/bụi (nọc) | A | 11.000 | ||
B | 17.000 | |||||
C | 47.000 | |||||
D | 93.000 | |||||
E | 79.000 | |||||
8 | Núc nác, Bứa | đ/cây | A | 5.000 | ||
đ/cây | B | 9.000 | ||||
đ/cây | C | 35.000 | ||||
đ/cây | D | 70.000 | ||||
đ/cây | E | 60.000 | ||||
9 | Thị, Muỗm, Quéo, Xoài | đ/cây | A | 12.000 | ||
đ/cây | B | 85.000 | ||||
đ/cây | C | 148.000 | ||||
đ/cây | D | 191.000 | ||||
đ/cây | E | 163.000 | ||||
10 | Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót | đ/cây | A | 12.000 | ||
đ/cây | B | 14.000 | ||||
đ/cây | C | 59.000 | ||||
đ/cây | D | 91.000 | ||||
đ/cây | E | 77.000 | ||||
11 | Trẩu, Sở, Lai. | đ/cây | A | 6.000 | ||
đ/cây | B | 31.000 | ||||
đ/cây | C | 105.000 | ||||
đ/cây | D | 126.000 | ||||
đ/cây | E | 107.000 | ||||
12 | Dừa | đ/cây | A | 41.000 | ||
đ/cây | B | 97.000 | ||||
đ/cây | C | 369.000 | ||||
đ/cây | D | 512.000 | ||||
đ/cây | E | 435.000 | ||||
13 | Bồ kết | đ/cây | A | 8.000 | ||
đ/cây | B | 26.000 | ||||
đ/cây | C | 148.000 | ||||
đ/cây | D | 248.000 | ||||
đ/cây | E | 211.000 | ||||
14 | Cau ăn quả | đ/cây | A | 27.000 | ||
đ/cây | B | 47.000 | ||||
đ/cây | C | 175.000 |
| |||
đ/cây | D | 281.000 |
| |||
đ/cây | E | 239.000 |
| |||
15 | Dứa | đ/m2 | A | 5.000 |
| |
đ/m2 | B | 8.000 |
| |||
16 | Gấc | đ/cây | A | 3.000 |
| |
đ/cây | B | 35.000 |
| |||
17 | Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được). | đ/cây | A | 6.000 |
| |
Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được | đ/cây |
| 55.000 |
| ||
18 | Đu đủ | đ/cây | A | 3.000 |
| |
Đu đủ mới ra quả nhỏ | đ/cây |
| 39.000 |
| ||
19 | Cà phê, Ca cao | đ/cây | A | 6.000 |
| |
đ/cây | B | 21.000 |
| |||
đ/cây | C | 58.000 |
| |||
đ/cây | D | 91.000 |
| |||
đ/cây | E | 77.000 |
| |||
20 | Chè | đ/cụm | A | 1.000 |
| |
đ/cụm | B | 15.000 |
| |||
đ/cụm | C | 34.000 |
| |||
21 | Trầu không |
|
|
|
| |
+ Mới lên giàn | đ/cụm | A | 6.000 |
| ||
+ Giàn rộng ≤ 4m2 | đ/giàn |
| 22.000 |
| ||
+ Giàn rộng > 4m2 | đ/giàn |
| 36.000 |
| ||
22 | Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả. | đ/cây | A | 6.000 |
| |
đ/cây | B | 14.000 |
| |||
đ/cây | C | 39.000 |
| |||
|
|
|
|
|
|
|
Cây lấy gỗ được chia làm 3 loại với tiêu chí sau:
Loại A: Cây có thể di chuyển được
Loại B: Cây chỉ có thể dùng làm củi
Loại C: Cây có thể sử dùng làm gỗ (giá bồi thường trong trường hợp này chỉ xác định công chặt cây như Bảng số 7).
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) |
| |
1 | Xà cừ. | đ/cây | A | 12.000 |
| |
đ/cây | B | 17.000 |
| |||
2 | Bạch đàn các loại. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha) | đ/cây | A | 5.000 |
| |
đ/cây | B | 15.000 |
| |||
3 | Keo các loại. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha) | đ/cây | A | 4.000 |
| |
đ/cây | B | 12.000 |
| |||
4 | Phi lao. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha) | đ/cây | A | 4.000 |
| |
đ/cây | B | 8.000 |
| |||
5 | Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá | đ/cây | A | 4.000 |
| |
đ/cây | B | 15.000 |
| |||
6 | Vông, Gạo, Cây xanh, Cọ dầu | đ/cây | A | 4.000 |
| |
đ/cây | B | 14.000 |
| |||
7 | Dổi, Vàng tâm, Vang, Chẹo, Chò chỉ. |
|
|
|
| |
- Trồng năm đầu tiên | đ/cây | A | 13.000 |
| ||
- Trồng được 2 năm đến hết năm thứ 4. | đ/cây | A | 18.000 |
| ||
đ/cây | B | 87.000 |
| |||
8 | Lim, Lát, Tếch, Kim giao, Muồng đen. |
|
|
|
| |
- Trồng năm đầu tiên | đ/cây | A | 14.000 |
| ||
- Trồng được 2 năm đến hết năm thứ 4. | đ/cây | A | 19.000 |
| ||
đ/cây | B | 48.000 |
| |||
9 | Xoan. | đ/cây | A | 12.000 |
| |
đ/cây | B | 16.000 |
| |||
10 | Sắn (lấy vỏ) | đ/cây | A | 5.000 |
| |
đ/cây | B | 15.000 |
| |||
đ/cây | C | 20.000 |
| |||
11 | Sung, Đa, Đề, Bàng | đ/cây | A | 12.000 |
| |
đ/cây | B | 18.000 |
| |||
12 | Kè, cọ: |
|
|
|
| |
+ Mới trồng | đ/cây | A | 12.000 |
| ||
+ Chưa lấy lá | đ/cây | B | 55.000 |
| ||
+ Đã lấy lá | đ/cây | C | 119.000 |
| ||
13 | Luồng | đ/cây | A | 7.000 |
| |
Luồng măng | đ/cây | B | 11.000 |
| ||
14 | Tre | đ/cây | A | 7.000 |
| |
đ/cây | B | 10.000 |
| |||
15 | Nứa, Vầu các loại | đ/cây | A | 6.000 |
| |
đ/cây | B | 9.000 |
| |||
16 | Song, mây | đ/cây | A | 4.000 |
| |
đ/cây | B | 5.000 |
| |||
|
|
|
|
|
| |
1.3. Giá bồi thường hoa màu, cây dược liệu.
Hoa màu, cây dược liệu được chia làm 2 loại với tiêu chí sau:
Loại A: Hoa màu, cây dược liệu mới trồng.
Loại B: Hoa màu, cây dược liệu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) |
| ||||||
1 | Loại leo giàn hoặc bò lan trên mặt đất: |
|
|
| |||||||
Xu xu, Hoa lý, Bầu, Bí đỏ, Bí xanh, Mướp, Dưa chuột, Mướp đắng, Đậu ván... | đ/m2 | A | 8.000 |
| |||||||
đ/m2 | B | 11.000 |
| ||||||||
2 | Sắn ăn củ, Củ từ, Củ cái, Củ lỗ, Sắn dây, Củ đậu, Dong, Khoai sọ, Khoai môn, Khoai sáp, Giềng, Nghệ, Gừng | đ/m2 | A | 8.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 11.000 |
| ||||||||
3 | Mía các loại | đ/m2 | A | 5.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 10.000 |
| ||||||||
4 | Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột v.v...) | đ/m2 | A | 8.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 20.000 |
| ||||||||
5 | Xu hào, củ cải, cà rốt, bắp cải, xúp lơ, xà lách, rau diếp, rau đay, rau dền, cải các loại, mồng tơi, rau ngót.... | đ/m2 | A | 8.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 20.000 |
| ||||||||
6 | Khoai lang | đ/m2 | A | 4.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 7.000 |
| ||||||||
7 | Lạc, vừng, kê, đậu đen, đậu xanh, đậu trắng, đậu đỏ, đậu trứng quốc v.v... (các loại đậu lấy hạt) | đ/m2 | A | 13.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 19.000 |
| ||||||||
8 | Khoai tây, ngô. | đ/m2 | A | 10.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 14.000 |
| ||||||||
9 | Rau muống, rau rút. | đ/m2 | A | 6.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 8.000 |
| ||||||||
10 | Cà pháo, cà bát, cà tím, cà chua v.v... | đ/m2 | A | 12.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 14.000 |
| ||||||||
11 | Đậu cô ve, đậu Hà Lan, đậu đũa, đậu xương rồng... (các loại đậu làm rau) | đ/m2 | A | 12.500 |
| ||||||
đ/m2 | B | 19.000 |
| ||||||||
12 | Hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá nốt, lá mơ, ngải cứu, xả, hạt tiêu...) | đ/m2 | A | 7.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 10.000 |
| ||||||||
13 | Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, mã đề, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi..... | đ/m2 | A | 13.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 19.000 |
| ||||||||
14 | Tam thất. | đ/m2 | A | 25.000 |
| ||||||
đ/m2 | B | 38.000 |
| ||||||||
15 | Cỏ voi (cỏ sữa) | đ/m2 |
| 3.000 |
| ||||||
|
|
|
|
|
|
| |||||
1.4. Giá bồi thường hoa, cây cảnh.
Hoa, cây cảnh được chia làm 2 loại với tiêu chí sau:
Loại A: Hoa, cây cảnh mới trồng.
Loại B: Cây đã trưởng thành, đã có hoa hoặc quả.
“Giá bồi thường trong bảng dưới xác định cho những cây không thể di chuyển hoặc bán được. Những cây có thể di chuyển đến nơi mới thì đơn giá bồi thường được tính bằng giá trị dự toán di chuyển theo chi tiết đơn giá ca máy công bố kèm theo Văn bản số 5256/UBND-CN ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa”.
Số TT | Loại cây | Đơn vị tính | Phân loại | Đơn giá (đồng) | Mật độ |
1 | Hoa đào, hoa mai | đ/cây | A | 10.000 | 10 cây/m2 |
đ/cây | B | 17.000 | 1 cây/m2 | ||
2 | Hoa hồng, tầm xuân, ngâu, mẫu đơn, trà, mộc. | đ/khóm | A | 10.000 | 30.000 đ/m2 |
đ/khóm | B | 21.000 | 50.000 đ/m2 | ||
3 | Quất | đ/cây | A | 10.000 | 10 cây/m2 |
đ/cây | B | 100.000 | 1 cây/m2 | ||
4 | Hoa ti gôn, bìm bìm, hoa giấy, hoa chuông | đ/m2 | A | 13.000 |
|
đ/m2 | B | 30.000 |
| ||
5 | Hoa sen, hoa súng | đ/m2 | A | 15.000 |
|
đ/m2 | B | 34.000 |
| ||
6 | Hoa lay ơn, loa kèn, bách hợp, huệ tây, ngọc trâm, tứ cầu các loại | đ/cây | A | 6.000 |
|
đ/cây | B | 16.000 |
| ||
7 | Cúc các loại, hoa mười giờ, huệ, lan các loại, liên chi, đồng tiền, thược dược, viôlét, hoa bướm, cẩm trướng, hoa phăng, mào gà, xương rồng, xương rắn gai, hoa sứ. | đ/khóm | A | 5.000 | 20.000 đ/m2 |
đ/khóm | B | 13.000 | 50.000 đ/m2 | ||
8 | Hoa li, hoa bi, hoa tuy líp | đ/cây | A | 8.000 | 10 cây/m2 |
đ/cây | B | 8.000 | 10 cây/m2 | ||
9 | Thảm hoa, thảm lá màu | đ/m2 | A | 10.000 |
|
đ/m2 | B | 21.000 |
| ||
10 | Hoa quỳnh, cây giao, cây xương rồng bà. | đ/cây | A | 5.000 |
|
đ/cây | B | 13.000 |
| ||
11 | Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan, Hoằng lan, cau cảnh, dừa cảnh, trúc đào, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, lộc vừng, liễu cảnh, thiết mộc lan, móng rồng. | đ/cây | A | 10.000 |
|
đ/cây | B | 40.000 |
| ||
12 | Trúc, tre vàng ngà | đ/khóm | A | 10.000 |
|
đ/khóm | B | 58.000 |
| ||
13 | Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa) | đ/m | A | 33.000 |
|
đ/m | B | 168.000 |
| ||
14 | Thiên tuế, vạn tuế |
|
|
|
|
Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất) | đ/cây |
| 18.000 |
| |
Cây đã có thân (Hthân ≤ 10cm) | đ/cây |
| 44.000 | >1m2/cây | |
Cây đã có thân (Hthân >10cm đến 30cm) | đ/cây |
| 88.000 | >2m2/cây | |
Cây đã có thân (Hthân >30cm đến 70cm) | đ/cây |
| 176.000 | >2m2/cây | |
Cây đã có thân (Hthân >70cm) | đ/cây |
| 529.000 | >2m2/cây |
1.5. Đơn giá công tác chặt cây.
“Dùng xác định chi phí bồi thường cây lâu năm trồng trên đất ở mà tại thời điểm thu hồi đất được thu hoạch và cây lâu năm trồng đại trà mà tại thời điểm thu hồi đất đến hạn thanh lí”.
Thành phần công việc
- Chặt cây.
- Đốn cành, ngọn, vận chuyển trong phạm vi 30m.
- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến 5m xếp thành đống tại chỗ.
TT | Danh mục đơn giá | Đơn vị | Đơn giá (đồng) |
1 | Chặt nứa | đ/cây | 2.800 |
2 | Chặt luồng, bương, vầu. | đ/cây | 5.100 |
3 | Chặt tre. | đ/cây | 6.500 |
4 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 20cm | đ/cây | 11.800 |
5 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 30cm | đ/cây | 23.500 |
6 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 40cm | đ/cây | 48.400 |
7 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 50cm | đ/cây | 91.800 |
8 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 60cm | đ/cây | 200.500 |
9 | Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 70cm | đ/cây | 480.500 |
10 | Chặt cây đường kính gốc cây > 70cm | đ/cây | 907.000 |
- 1 Quyết định 3736/2012/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá thay thế phần cây, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 3737/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 3738/2012/QĐ-UBND về đơn giá thay thế giá đất để thực hiện giải phóng mặt bằng Dự án nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 4 Quyết định 3644/2011/QĐ-UBND về Đơn giá bồi thường thiệt hại cây, hoa màu trên đất phục vụ giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 5 Nghị định 69/2009/NĐ-CP bổ sung quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư
- 6 Nghị định 131/2006/NĐ-CP ban hành quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức
- 7 Nghị định 197/2004/NĐ-CP về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất
- 8 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 9 Luật Đất đai 2003
- 10 Luật xây dựng 2003
- 1 Quyết định 3738/2012/QĐ-UBND về đơn giá thay thế giá đất để thực hiện giải phóng mặt bằng Dự án nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 2 Quyết định 3736/2012/QĐ-UBND phê duyệt đơn giá thay thế phần cây, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành
- 3 Quyết định 3737/2012/QĐ-UBND về Đơn giá thay thế phần tài sản, vật kiến trúc để giải phóng mặt bằng dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Cẩm Thủy do Ủy ban nhân dân tỉnh Thanh Hóa ban hành