Hệ thống pháp luật
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...
Đang tải nội dung, vui lòng chờ giây lát...

ỦY BAN NHÂN DÂN
TỈNH THANH HÓA
--------

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
----------------

Số: 1667/2013/QĐ-UBND

Thanh Hóa, ngày 22 tháng 05 năm 2013

 

QUYẾT ĐỊNH

VỀ VIỆC BAN HÀNH ĐƠN GIÁ THAY THẾ PHẦN CÂY, HOA MÀU TRÊN ĐẤT ĐỂ THỰC HIỆN GIẢI PHÓNG MẶT BẰNG DỰ ÁN NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TIỂU VÙNG MÊ KÔNG MỞ RỘNG (GMS) PHÍA BẮC LẦN THỨ 2, (QUỐC LỘ 217) ĐOẠN QUA HUYỆN QUAN SƠN

ỦY BAN NHÂN DÂN TỈNH THANH HÓA

Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26 tháng 11 năm 2003;

Căn cứ Luật Đất đai năm 2003, Luật Xây dựng năm 2003;

Căn cứ Nghị định số 197/2004/NĐ-CP ngày 03/12/2004 của Chính phủ về bồi thường, hỗ trợ và tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất; Nghị định số 69/2009/NĐ-CP ngày 13/8/2009 của Chính phủ quy định bổ sung về quy hoạch sử dụng đất, giá đất, thu hồi đất, bồi thường, hỗ trợ và tái định cư;

Căn cứ Nghị định 131/2006/NĐ-CP ngày 09/11/2006 của Chính phủ Ban hành Quy chế quản lý và sử dụng nguồn hỗ trợ phát triển chính thức;

Căn cứ Quyết định số 3644/QĐ-UBND ngày 04/11/2011 của UBND tỉnh Thanh Hóa về việc ban hành Đơn giá bồi thường thiệt hại về cây, hoa màu trên đất bồi thường giải phóng mặt bằng trên địa bàn tỉnh Thanh Hóa năm 2012;

Xét đề nghị của UBND huyện Quan Sơn Tờ trình số 48/TTr-UBND ngày 22/4/2013 kèm theo hồ sơ (chứng thư thẩm định giá); Tờ trình số 1419/TTr-STC- QLCS ngày 08/5/2013 của Sở Tài chính về việc phê duyệt đơn giá thay thế và một số chính sách hỗ trợ trong GPMB thực hiện dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông tiểu vùng Mê Kông mở rộng (GMS) phía Bắc lần 2 (QL 217) - Nâng cấp Quốc lộ 217, đoạn qua huyện Quan Sơn,

QUYẾT ĐỊNH:

Điều 1. Phê duyệt đơn giá thay thế phần cây, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng Dự án Nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn.

(Có phụ lục chi tiết kèm theo).

Điều 2. Đơn giá ban hành tại Điều 1 áp dụng cho việc lập dự toán và thanh quyết toán chi phí bồi thường trong bồi thường phần cây, hoa màu trên đất để giải phóng mặt bằng thực hiện Dự án nâng cấp mạng lưới giao thông GMS phía Bắc (Quốc lộ 217) đoạn qua huyện Quan Sơn.

Điều 3. Quyết định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày kể từ ngày ký.

Chánh Văn phòng UBND tỉnh, Giám đốc các Sở: Xây dựng, Tài chính, Tài nguyên và Môi trường, Chủ tịch UBND huyện Quan Sơn và các tổ chức, cá nhân có liên quan chịu trách nhiệm thi hành Quyết định này./.

 

 

TM. ỦY BAN NHÂN DÂN
KT. CHỦ TỊCH
PHÓ CHỦ TỊCH




Nguyễn Ngọc Hồi

 

PHỤ LỤC

ĐƠN GIÁ THAY THẾ GPMB THỰC HIỆN DỰ ÁN: NÂNG CẤP MẠNG LƯỚI GIAO THÔNG TIỂU VÙNG MÊKÔNG MỞ RỘNG (GMS) PHÍA BẮC THỨ 2 - QUỐC LỘ 217, ĐOẠN QUA HUYỆN QUAN SƠN
(Kèm theo Quyết định số: 1667/2013/QĐ-UBND ngày 22/5/2013 của UBND tỉnh)

1. Cây trồng - hoa màu.

1.1. Cây ăn quả:

Cây ăn quả được chia làm 6 loại với tiêu chí sau:

Loại A: Cây chưa có quả nhưng có thể di chuyển được.

Loại B: Cây chưa có quả nhưng không thể di chuyển được.

Loại C: Cây có quả đến 3 năm.

Loại D: Cây có quả từ 4 năm đến 6 năm.

Loại E: Cây có quả từ năm thứ 7 trở đi.

Loại H: Cây tại thời điểm bồi thường đã đến hạn thanh lý thì bồi thường chi phí chặt hạ theo đường kính cây như mức giá tại Bảng 7.

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá (đồng)

1

Mít

đ/cây

A

12.000

đ/cây

B

27.000

đ/cây

C

288.000

đ/cây

D

446.000

đ/cây

E

379.000

2

Bưởi, Bòng, Cam, Chanh, Quýt, Hồng, Phật thủ

đ/cây

A

12.000

đ/cây

B

43.000

đ/cây

C

145.000

đ/cây

D

245.000

đ/cây

E

209.000

3

Mận, Đào, Mơ, Dâu da, Ổi, Móc thép, Dổi, Doi, Bòng bòng, Dâu da, Me quả, Bơ

đ/cây

A

13.000

đ/cây

B

23.000

đ/cây

C

44.000

đ/cây

D

59.000

đ/cây

E

50.000

4

Nhãn, Vải, Chôm chôm

đ/cây

A

39.000

đ/cây

B

56.000

đ/cây

C

211.000

đ/cây

D

355.000

đ/cây

E

302.000

5

Táo, Vú sữa, Hồng xiêm.

đ/cây

A

9.000

đ/cây

B

15.000

đ/cây

C

59.000

đ/cây

D

117.000

đ/cây

E

99.000

6

Na, Lê, Lựu, Trứng gà, Mắc cọp, Mãng cầu.

đ/cây

A

11.000

đ/cây

B

17.000

đ/cây

C

47.000

đ/cây

D

94.000

đ/cây

E

79.000

7

Thanh long, Thanh yên.

đ/bụi (nọc)

A

11.000

B

17.000

C

47.000

D

93.000

E

79.000

8

Núc nác, Bứa

đ/cây

A

5.000

đ/cây

B

9.000

đ/cây

C

35.000

đ/cây

D

70.000

đ/cây

E

60.000

9

Thị, Muỗm, Quéo, Xoài

đ/cây

A

12.000

đ/cây

B

85.000

đ/cây

C

148.000

đ/cây

D

191.000

đ/cây

E

163.000

10

Chay, Sấu, Khế, Chám, Dọc, Nhót

đ/cây

A

12.000

đ/cây

B

14.000

đ/cây

C

59.000

đ/cây

D

91.000

đ/cây

E

77.000

11

Trẩu, Sở, Lai.

đ/cây

A

6.000

đ/cây

B

31.000

đ/cây

C

105.000

đ/cây

D

126.000

đ/cây

E

107.000

12

Dừa

đ/cây

A

41.000

đ/cây

B

97.000

đ/cây

C

369.000

đ/cây

D

512.000

đ/cây

E

435.000

13

Bồ kết

đ/cây

A

8.000

đ/cây

B

26.000

đ/cây

C

148.000

đ/cây

D

248.000

đ/cây

E

211.000

14

Cau ăn quả

đ/cây

A

27.000

đ/cây

B

47.000

đ/cây

C

175.000

 

đ/cây

D

281.000

 

đ/cây

E

239.000

 

15

Dứa

đ/m2

A

5.000

 

đ/m2

B

8.000

 

16

Gấc

đ/cây

A

3.000

 

đ/cây

B

35.000

 

17

Chuối (mới trồng hoặc cây con có thể di chuyển được).

đ/cây

A

6.000

 

Chuối sắp trổ hoa, mới trổ hoa hoặc quả non chưa dùng được

đ/cây

 

55.000

 

18

Đu đủ

đ/cây

A

3.000

 

Đu đủ mới ra quả nhỏ

đ/cây

 

39.000

 

19

Cà phê, Ca cao

đ/cây

A

6.000

 

đ/cây

B

21.000

 

đ/cây

C

58.000

 

đ/cây

D

91.000

 

đ/cây

E

77.000

 

20

Chè

đ/cụm

A

1.000

 

đ/cụm

B

15.000

 

đ/cụm

C

34.000

 

21

Trầu không

 

 

 

 

+ Mới lên giàn

đ/cụm

A

6.000

 

+ Giàn rộng ≤ 4m2

đ/giàn

 

22.000

 

+ Giàn rộng > 4m2

đ/giàn

 

36.000

 

22

Dâu tằm, Dâu tây, Dâu ăn quả.

đ/cây

A

6.000

 

đ/cây

B

14.000

 

đ/cây

C

39.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.2. Cây lấy gỗ, bóng mát.

Cây lấy gỗ được chia làm 3 loại với tiêu chí sau:

Loại A: Cây có thể di chuyển được

Loại B: Cây chỉ có thể dùng làm củi

Loại C: Cây có thể sử dùng làm gỗ (giá bồi thường trong trường hợp này chỉ xác định công chặt cây như Bảng số 7).

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá (đồng)

 

1

Xà cừ.

đ/cây

A

12.000

 

đ/cây

B

17.000

 

2

Bạch đàn các loại. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha)

đ/cây

A

5.000

 

đ/cây

B

15.000

 

3

Keo các loại. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha)

đ/cây

A

4.000

 

đ/cây

B

12.000

 

4

Phi lao. (Nếu trồng tập trung mật độ 2.000 - 2.500 cây/ha)

đ/cây

A

4.000

 

đ/cây

B

8.000

 

5

Hoa sữa, Bằng lăng, Tường vi, Phượng vĩ, Trứng cá

đ/cây

A

4.000

 

đ/cây

B

15.000

 

6

Vông, Gạo, Cây xanh, Cọ dầu

đ/cây

A

4.000

 

đ/cây

B

14.000

 

7

Dổi, Vàng tâm, Vang, Chẹo, Chò chỉ.

 

 

 

 

- Trồng năm đầu tiên

đ/cây

A

13.000

 

- Trồng được 2 năm đến hết năm thứ 4.

đ/cây

A

18.000

 

đ/cây

B

87.000

 

8

Lim, Lát, Tếch, Kim giao, Muồng đen.

 

 

 

 

- Trồng năm đầu tiên

đ/cây

A

14.000

 

- Trồng được 2 năm đến hết năm thứ 4.

đ/cây

A

19.000

 

đ/cây

B

48.000

 

9

Xoan.

đ/cây

A

12.000

 

đ/cây

B

16.000

 

10

Sắn (lấy vỏ)

đ/cây

A

5.000

 

đ/cây

B

15.000

 

đ/cây

C

20.000

 

11

Sung, Đa, Đề, Bàng

đ/cây

A

12.000

 

đ/cây

B

18.000

 

12

Kè, cọ:

 

 

 

 

+ Mới trồng

đ/cây

A

12.000

 

+ Chưa lấy lá

đ/cây

B

55.000

 

+ Đã lấy lá

đ/cây

C

119.000

 

13

Luồng

đ/cây

A

7.000

 

Luồng măng

đ/cây

B

11.000

 

14

Tre

đ/cây

A

7.000

 

đ/cây

B

10.000

 

15

Nứa, Vầu các loại

đ/cây

A

6.000

 

đ/cây

B

9.000

 

16

Song, mây

đ/cây

A

4.000

 

đ/cây

B

5.000

 

 

 

 

 

 

 

1.3. Giá bồi thường hoa màu, cây dược liệu.

Hoa màu, cây dược liệu được chia làm 2 loại với tiêu chí sau:

Loại A: Hoa màu, cây dược liệu mới trồng.

Loại B: Hoa màu, cây dược liệu đã có củ, quả, thân, lá... nhưng chưa được thu hoạch.

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá (đồng)

 

1

Loại leo giàn hoặc bò lan trên mặt đất:

 

 

 

Xu xu, Hoa lý, Bầu, Bí đỏ, Bí xanh, Mướp, Dưa chuột, Mướp đắng, Đậu ván...

đ/m2

A

8.000

 

đ/m2

B

11.000

 

2

Sắn ăn củ, Củ từ, Củ cái, Củ lỗ, Sắn dây, Củ đậu, Dong, Khoai sọ, Khoai môn, Khoai sáp, Giềng, Nghệ, Gừng

đ/m2

A

8.000

 

đ/m2

B

11.000

 

3

Mía các loại

đ/m2

A

5.000

 

đ/m2

B

10.000

 

4

Các loại dưa (dưa hấu, dưa lê, dưa bở, dưa gang, dưa chuột v.v...)

đ/m2

A

8.000

 

đ/m2

B

20.000

 

5

Xu hào, củ cải, cà rốt, bắp cải, xúp lơ, xà lách, rau diếp, rau đay, rau dền, cải các loại, mồng tơi, rau ngót....

đ/m2

A

8.000

 

đ/m2

B

20.000

 

6

Khoai lang

đ/m2

A

4.000

 

đ/m2

B

7.000

 

7

Lạc, vừng, kê, đậu đen, đậu xanh, đậu trắng, đậu đỏ, đậu trứng quốc v.v... (các loại đậu lấy hạt)

đ/m2

A

13.000

 

đ/m2

B

19.000

 

8

Khoai tây, ngô.

đ/m2

A

10.000

 

đ/m2

B

14.000

 

9

Rau muống, rau rút.

đ/m2

A

6.000

 

đ/m2

B

8.000

 

10

Cà pháo, cà bát, cà tím, cà chua v.v...

đ/m2

A

12.000

 

đ/m2

B

14.000

 

11

Đậu cô ve, đậu Hà Lan, đậu đũa, đậu xương rồng... (các loại đậu làm rau)

đ/m2

A

12.500

 

đ/m2

B

19.000

 

12

Hành, tỏi, ớt, dọc mùng, các loại rau thơm (húng, mùi tàu, mùi ta, thì là, tía tô, kinh giới, dăm, ngổ, xương xông, lá nốt, lá mơ, ngải cứu, xả, hạt tiêu...)

đ/m2

A

7.000

 

đ/m2

B

10.000

 

13

Cây dược liệu thông thường: ý dĩ, mã tiền, mã đề, mạch môn, ắc ti sô, xuyên khung, thầu dầu, cối xay, cam thảo, tiết dê, bình vôi.....

đ/m2

A

13.000

 

đ/m2

B

19.000

 

14

Tam thất.

đ/m2

A

25.000

 

đ/m2

B

38.000

 

15

Cỏ voi (cỏ sữa)

đ/m2

 

3.000

 

 

 

 

 

 

 

 

1.4. Giá bồi thường hoa, cây cảnh.

Hoa, cây cảnh được chia làm 2 loại với tiêu chí sau:

Loại A: Hoa, cây cảnh mới trồng.

Loại B: Cây đã trưởng thành, đã có hoa hoặc quả.

“Giá bồi thường trong bảng dưới xác định cho những cây không thể di chuyển hoặc bán được. Những cây có thể di chuyển đến nơi mới thì đơn giá bồi thường được tính bằng giá trị dự toán di chuyển theo chi tiết đơn giá ca máy công bố kèm theo Văn bản số 5256/UBND-CN ngày 07/12/2007 của UBND tỉnh Thanh Hóa”.

Số TT

Loại cây

Đơn vị tính

Phân loại

Đơn giá (đồng)

Mật độ

1

Hoa đào, hoa mai

đ/cây

A

10.000

10 cây/m2

đ/cây

B

17.000

1 cây/m2

2

Hoa hồng, tầm xuân, ngâu, mẫu đơn, trà, mộc.

đ/khóm

A

10.000

30.000 đ/m2

đ/khóm

B

21.000

50.000 đ/m2

3

Quất

đ/cây

A

10.000

10 cây/m2

đ/cây

B

100.000

1 cây/m2

4

Hoa ti gôn, bìm bìm, hoa giấy, hoa chuông

đ/m2

A

13.000

 

đ/m2

B

30.000

 

5

Hoa sen, hoa súng

đ/m2

A

15.000

 

đ/m2

B

34.000

 

6

Hoa lay ơn, loa kèn, bách hợp, huệ tây, ngọc trâm, tứ cầu các loại

đ/cây

A

6.000

 

đ/cây

B

16.000

 

7

Cúc các loại, hoa mười giờ, huệ, lan các loại, liên chi, đồng tiền, thược dược, viôlét, hoa bướm, cẩm trướng, hoa phăng, mào gà, xương rồng, xương rắn gai, hoa sứ.

đ/khóm

A

5.000

20.000 đ/m2

đ/khóm

B

13.000

50.000 đ/m2

8

Hoa li, hoa bi, hoa tuy líp

đ/cây

A

8.000

10 cây/m2

đ/cây

B

8.000

10 cây/m2

9

Thảm hoa, thảm lá màu

đ/m2

A

10.000

 

đ/m2

B

21.000

 

10

Hoa quỳnh, cây giao, cây xương rồng bà.

đ/cây

A

5.000

 

đ/cây

B

13.000

 

11

Bách tán, trắc bách diệp, tùng, thông, ngọc lan, Hoằng lan, cau cảnh, dừa cảnh, trúc đào, hoa ban, chuối tràng pháo, si cảnh, đa cảnh, lộc vừng, liễu cảnh, thiết mộc lan, móng rồng.

đ/cây

A

10.000

 

đ/cây

B

40.000

 

12

Trúc, tre vàng ngà

đ/khóm

A

10.000

 

đ/khóm

B

58.000

 

13

Hàng rào cây ô rô, chè mạn, hàng rào trúc, hàng rào cây xanh (cắt, tỉa)

đ/m

A

33.000

 

đ/m

B

168.000

 

14

Thiên tuế, vạn tuế

 

 

 

 

Cây chưa có thân (phần nhô trên mặt đất)

đ/cây

 

18.000

 

Cây đã có thân (Hthân ≤ 10cm)

đ/cây

 

44.000

>1m2/cây

Cây đã có thân (Hthân >10cm đến 30cm)

đ/cây

 

88.000

>2m2/cây

Cây đã có thân (Hthân >30cm đến 70cm)

đ/cây

 

176.000

>2m2/cây

Cây đã có thân (Hthân >70cm)

đ/cây

 

529.000

>2m2/cây

1.5. Đơn giá công tác chặt cây.

“Dùng xác định chi phí bồi thường cây lâu năm trồng trên đất ở mà tại thời điểm thu hồi đất được thu hoạch và cây lâu năm trồng đại trà mà tại thời điểm thu hồi đất đến hạn thanh lí”.

Thành phần công việc

- Chặt cây.

- Đốn cành, ngọn, vận chuyển trong phạm vi 30m.

- Chặt cây thành từng khúc dài 4 đến 5m xếp thành đống tại chỗ.

TT

Danh mục đơn giá

Đơn vị

Đơn giá (đồng)

1

Chặt nứa

đ/cây

2.800

2

Chặt luồng, bương, vầu.

đ/cây

5.100

3

Chặt tre.

đ/cây

6.500

4

Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 20cm

đ/cây

11.800

5

Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 30cm

đ/cây

23.500

6

Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 40cm

đ/cây

48.400

7

Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 50cm

đ/cây

91.800

8

Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 60cm

đ/cây

200.500

9

Chặt cây đường kính gốc cây ≤ 70cm

đ/cây

480.500

10

Chặt cây đường kính gốc cây > 70cm

đ/cây

907.000