UỶ BAN NHÂN DÂN | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 1670/2006/QĐ-UBND | Việt Trì, ngày 8 tháng 6 năm 2006 |
UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
Căn cứ Luật Tổ chức HĐND và UBND ngày 26/11/2003;
Căn cứ Quyết Định số 112/2001/QĐ-TTg ngày 25 tháng 7 năm 2001 của Thủ tướng Chính phủ phê duyệt Đề án tin học hóa quản lý hành chính Nhà nước giai Đoạn 2001 - 2005;
Căn cứ Quyết Định số 27/2005/QĐ-BBCVT ngày 11/8/2005 của Bộ Bưu chính, Viễn thông ban hành quy Định về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet;
Xét Đề nghị của Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ tại Tờ trình số 215/TTr- VP, ngày 19/4/2006,
QUYẾT ĐỊNH:
Điều1. Ban hành kèm theo Quyết Định này "Quy Định về tên miền Internet và Địa chỉ Internet cho hệ thống thông tin Điện tử của UBND tỉnh Phú Thọ".
Điều 2. Quyết Định này có hiệu lực thi hành sau 10 ngày, kể từ ngày ký.
Điều3. Chánh Văn phòng UBND tỉnh; Giám Đốc các sở, ban, ngành; Chủ tịch Uỷ ban nhân dân các huyện, thành, thị; Thủ trưởng các cơ quan, Đơn vị có liên quan căn cứ Quyết Định thi hành./.
| TM. UỶ BAN NHÂN DÂN |
VỀ TÊN MIỀN INTERNET VÀ ĐỊA CHỈ INTERNET CHO HỆ THỐNG THÔNG TIN ĐIỆN TỬ CỦA UBND TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết Định số: 1670/2006/QĐ-UBND ngày 08/6 /2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ)
Điều 1. Phạm vi và Đối tượng áp dụng:
Quy Định này áp dụng cho việc quản lý tên miền Internet và phân bổ Địa chỉ Internet cho các máy tính trong mạng tin học diện rộng của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ, sử dụng, khai thác và trao Đổi thông tin với mạng Internet và mạng tin học diện rộng của Chính phủ (CPNET).
Các thuật ngữ dùng trong Quy Định này Được hiểu như sau:
1. "Tên miền Internet" là tập hợp các nhóm chữ, ký tự cách nhau bằng dấu "." Để phân biệt các máy chủ trong Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Thọ kết nối với mạng Internet và mạng CPNET gọi tắt là tên miền.
2. "Địa chỉ Internet" là tập hợp các nhóm số thập phân cách nhau bằng dấu "." Để phân biệt các máy tính kết nối vào mạng Internet và mạng CPNET gọi tắt là Địa chỉ IP,
Điều 3. Tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
1. Tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trên mạng Internet là: PHUTHO.GOV.VN
2. Tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trong mạng tin học diện rộng CPNET của Chính phủ là: PHUTHO.EGOV.VN
3. Quy Định tên miền của các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trong mạng CPNET tỉnh Phú Thọ theo Phụ lục 1 của Quy Định này.
Điều 4. Địa chỉ IP của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ:
Địa chỉ IP của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ sử dụng theo quy Định của mạng tin học diện rộng CPNET của Chính Phủ là: 10.126.xxx.xxx
Điều 5. Quản lý tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ :
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ giao cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ quản lý mọi hoạt Động liên quan Đến tên miền trong mạng tin học diện rộng của tỉnh Phú Thọ.
2. Văn phòng UBND tỉnh có trách nhiệm:
a. Đăng ký và duy trì tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trên Internet với Bộ Bưu chính Viễn thông và Bộ Văn hóa - Thông tin.
b. Quản lý và sử dụng tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ trong mạng CPNET theo Đúng quy Định của Nhà nước.
c. Thông báo cho các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh biết tên miền trên mạng Internet và tên miền trong mạng CPNET của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ .
d. Hướng dẫn cho các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ sử dụng tên miền theo quy Định và hướng dẫn của Ban Điều hành Đề án 112 của Chính phủ.
Đ. Quản lý, cấp phát và duy trì tên miền trong mạng CPNET cho các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.
e. Căn cứ kế hoạch hàng năm, lập dự toán kinh phí cho việc quản lý, Đăng ký và duy trì tên miền của Uỷ ban nhân dân tỉnh trên mạng Internet trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ phê duyệt.
Điều 6. Quản lý Địa chỉ IP của UBND tỉnh Phú Thọ:
1. Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ giao cho Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ sử dụng, quản lý Địa chỉ IP của tỉnh Phú Thọ trong mạng CPNET theo quy Định chung của Chính phủ:
2. Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm:
a. Hướng dẫn các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ sử dụng, quản lý Địa chỉ IP theo quy Định và hướng dẫn của Ban Điều hành Đề án 112 của Chính phủ.
b. Thực hiện cấp phát, thu hồi, chuyển Địa chỉ IP cho các mạng máy tính trong CPNET tỉnh Phú Thọ.
c. Khai báo và cài Đặt Địa chỉ IP hoặc bộ Địa chỉ IP cho các Đơn vị sử dụng.
1. Các mạng máy tính của các Đơn vị thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Được Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh cấp một hoặc một bộ Địa chỉ IP Để kết nối với mạng tin học diện rộng CPNET của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ.
2. Quy Định Địa chỉ IP của các Đơn vị trực thuộc Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ theo Phụ lục 2 của Quy Định này.
Điều 8. Quy Định việc quản lý, sử dụng tên miền và Địa chỉ IP:
1. Các Đơn vị quản lý, sử dụng tên miền và Địa chỉ IP phục vụ việc cung cấp, khai thác và xử lý thông tin trong mạng tin học diện rộng CPNET tỉnh Phú Thọ.
2. Trả lại, tạm ngưng, thu hồi tên miền:
Khi không còn nhu cầu sử dụng, các cơ quan có văn bản Đề nghị gửi cho Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ hoặc vi phạm Quy Định này
1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ Được phép hủy bỏ quyền sử dụng tên miền và thu hồi Địa chỉ IP của các Đơn vị nếu các Đơn vị vi phạm một trong các Điều kiện sau Đây:
a. Sử dụng sai mục Đích và quy Định của Chính phủ.
b. Tự ý cấp phát cho các Đơn vị hoặc tổ chức khác không thuộc phạm vi của Quy Định này.
2. Nghiêm cấm các Đơn vị tự ý thay Đổi tên miền và Địa chỉ IP của Đơn vị mình dưới bất kỳ hình thức nào.
1. Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh chủ trì phối hợp với các ngành có liên quan hướng dẫn và tổ chức thực hiện Quy Định này.
2. Giám Đốc các Sở, Ban, Ngành; Chủ tịch UBND các huyện, thành thị; Thủ trưởng các cơ quan, Đơn vị tham gia vào hệ thống mạng tin học diện rộng của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ có trách nhiệm tổ chức thực hiện Quy Định này. Các Đơn vị, cá nhân vi phạm sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy Định hiện hành của pháp luật.
3. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn Đề cần sửa Đổi, bổ sung, các Đơn vị báo cáo bằng văn bản về Văn phòng Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ (cơ quan thường trực Ban Điều hành Đề án 112 của tỉnh) tổng hợp trình Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ xem xét, quyết Định./.
CẤP PHÁT TÊN MIỀN TRONG MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết Định số: 1670 /2006/QĐ-UBND ngày 08/ 6/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ )
1. Tên miền chung:
Tỉnh Phú Thọ Được sử dụng một tên miền chung trong hệ thống mạng CPNET là: PHUTHO.EGOV.VN
2. Tên miền của các Đơn vị thuộc tỉnh Phú Thọ
2.1. Các huyện, thành , thị:
STT | Tên Đơn vị | Tên miền |
1 | UBND huyện Phù Ninh VP UBND huyện Phù Ninh | PHUNINH.PHUTHO.EGOV.VN UBND.PHUNINH.PHUTHO.EGOV.VN |
2 | UBND huyện Tam Nông VP UBND huyện Tam Nông | TAMNONG.PHUTHO.EGOV.VN UBND.TAMNONG.PHUTHO.EGOV.VN |
3 | UBND huyện Thanh Ba VP UBND huyện Thanh Ba | THANHBA.PHUTHO.EGOV.VN UBND.THANHBA.PHUTHO.EGOV.VN |
4 | UBND huyện Thanh Thủy VP UBND huyện Thanh Thủy | THANHTHUY.PHUTHO.EGOV.VN UBND.THANHTHUY.PHUTHO.EGOV.VN |
5 | UBND huyện Thanh Sơn VP UBND huyện Thanh Sơn | THANHSON.PHUTHO.EGOV.VN UBND.THANHSON.PHUTHO.EGOV.VN |
6 | UBND huyện Yên Lập VP UBND huyện Yên Lập | YENLAP.PHUTHO.EGOV.VN UBND.YENLAP.PHUTHO.EGOV.VN |
7 | UBND thị xã Phú Thọ VP UBND thị xã Phú Thọ | TXPHUTHO.PHUTHO.EGOV.VN UBND.TXPHUTHO.PHUTHO.EGOV.VN |
8 | UBND huyện Lâm Thao VP UBND huyện Lâm Thao | LAMTHAO.PHUTHO.EGOV.VN UBND.LAMTHAO.PHUTHO.EGOV.VN |
9 | UBND TP Việt Trì VP UBND TP Việt Trì | VIETTRI.PHUTHO.EGOV.VN UBND.VIETTRI.PHUTHO.EGOV.VN |
10 | UBND huyện Cẩm Khê VP UBND huyện Cẩm Khê | CAMKHE.PHUTHO.EGOV.VN UBND.CAMKHE.PHUTHO.EGOV.VN |
11 | UBND huyện Hạ Hòa VP UBND huyện Hạ Hòa | HAHOA.PHUTHO.EGOV.VN UBND.HAHOA.PHUTHO.EGOV.VN |
12 | UBND huyện Đoan Hùng VP UBND huyện Đoan Hùng | DOANHUNG.PHUTHO.EGOV.VN UBND.DOANHUNG.PHUTHO.EGOV.VN |
2.2. Khối quản lý chuyên ngành:
STT | Tên Đơn vị | Tên miền |
1 | Sở Công nghiệp | SOCN.PHUTHO.EGOV.VN |
2 | Sở Giao thông vận tải | SOGTVT.PHUTHO.EGOV.VN |
3 | Sở Xây dựng | SOXAYDUNG.PHUTHO.EGOV.VN |
4 | Sở Nông nghiệp và PTNT | SONNPTNT.PHUTHO.EGOV.VN |
5 | Sở Thương mại và Du lịch | SOTMDL.PHUTHO.EGOV.VN |
2.3. Khối Văn xã:
STT | Tên Đơn vị | Tên miền |
1 | Sở Văn hóa thông tin | SOVHTT.PHUTHO.EGOV.VN |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | SOGDDT.PHUTHO.EGOV.VN |
3 | Sở Thể dục Thể thao | SOTDTT.PHUTHO.EGOV.VN |
4 | Sở Y tế | SOYTE.PHUTHO.EGOV.VN |
5 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | DAIPTTH.PHUTHO.EGOV.VN |
6 | Trường Đại học Hùng Vương | DAIHOCHV.PHUTHO.EGOV.VN |
7 | Hội Nhà báo | HOINB.PHUTHO.EGOV.VN |
8 | Uỷ Ban Dân số Gia Đình và Trẻ em | UBDSGDTE.PHUTHO.EGOV.VN |
9 | Trường Chính trị tỉnh | TRUONGCT.PHUTHO.EGOV.VN |
2.4. Khối Quản lý kinh tế tổng hợp:
STT | Tên Đơn vị | Tên miền |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | |
2 | Sở Lao Động thương binh xã hội | SOLDTBXH.PHUTHO.EGOV.VN |
3 | Sở Khoa học và Công nghệ | SOKHCN.PHUTHO.EGOV.VN |
4 | Sở Tài chính | SOTC.PHUTHO.EGOV.VN |
5 | Sở Tài nguyên - Môi trường | SOTNMT.PHUTHO.EGOV.VN |
6 | Sở Nội vụ | SONOIVU.PHUTHO.EGOV.VN |
7 | Chi cục Kiểm lâm | CHICUCKL.PHUTHO.EGOV.VN |
8 | Sở Bưu chính Viễn thông | SOBCVT.PHUTHO.EGOV.VN |
9 | Ban Dân tộc và Tôn giáo | BANDTTG.PHUTHO.EGOV.VN |
10 | Ban Quản lý các khu công nghiệp | BANQLKCN.PHUTHO.EGOV.VN |
11 | Văn phòng HĐND và Đoàn Đại biểu Quốc hội | HDND.PHUTHO.EGOV.VN |
12 | Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ | UBND.PHUTHO.EGOV.VN |
13 | Ban Thi Đua Khen thưởng | BANTDKT.PHUTHO.EGOV.VN |
2.5. Khối Nội chính
STT | Tên Đơn vị | Tên miền |
1 | Công an tỉnh | CONGAN.PHUTHO.EGOV.VN |
2 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | BOCHIHUYQS.PHUTHO.EGOV.VN |
3 | Sở Tư pháp | SOTUPHAP.PHUTHO.EGOV.VN |
4 | Thanh tra tỉnh | THANHTRA.PHUTHO.EGOV.VN |
2.6. Mặt trận tổ quốc và các Đoàn thể:
STT | Tên Đơn vị | Tên miền |
1 | Uỷ ban mặt trận tổ quốc tỉnh | UBMTTQ.PHUTHO.EGOV.VN |
2 | Hội nông dân tỉnh | HOIND.PHUTHO.EGOV.VN |
3 | Liên Đoàn lao Động tỉnh | LDLD.PHUTHO.EGOV.VN |
4 | Hội cựu chiến binh tỉnh | HOICCB.PHUTHO.EGOV.VN |
5 | Tỉnh Đoàn TNCSHCM | TINHDOAN.PHUTHO.EGOV.VN |
6 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | HOILHPN.PHUTHO.EGOV.VN |
2.7. Các Đơn vị thuộc Trung ương trên Địa bàn tỉnh:
STT | Tên Đơn vị | Tên miền |
1 | Viện Kiểm sát tỉnh | VIENKS.PHUTHO.EGOV.VN |
2 | Toà án tỉnh | TOAAN.PHUTHO.EGOV.VN |
3 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | KHOBAC.PHUTHO.EGOV.VN |
4 | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | NHNN.PHUTHO.EGOV.VN |
5 | Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn | NHNNPTNT.PHUTHO.EGOV.VN |
6 | Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội | NHCSXH.PHUTHO.EGOV.VN |
7 | Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh | NHDTPT.PHUTHO.EGOV.VN |
8 | Chi nhánh Quỹ hỗ trợ và phát triển tỉnh | QUYHTPT.PHUTHO.EGOV.VN |
9 | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | BHXH.PHUTHO.EGOV.VN |
10 | Cục thuế tỉnh | CUCTHUE.PHUTHO.EGOV.VN |
11 | Cục Thống kê tỉnh | CUCTK.PHUTHO.EGOV.VN |
12 | Chi Cục Hải quan | HAIQUAN.PHUTHO.EGOV.VN |
13 | Chi cục Định canh Định cư | CCDCDC.PHUTHO.EGOV.VN |
14 | Bưu Điện tỉnh | BUUDIEN.PHUTHO.EGOV.VN |
15 | Điện lực tỉnh | DIENLUC.PHUTHO.EGOV.VN |
PHÂN BỔ ĐỊA CHỈ IP TRONG MẠNG TIN HỌC DIỆN RỘNG UỶ BAN NHÂN DÂN TỈNH PHÚ THỌ
(Ban hành kèm theo Quyết Định số: 1670 /QĐ-UBND ngày 08/6/2006 của Uỷ ban nhân dân tỉnh Phú Thọ )
1. Vùng Địa chỉ IP:
Tỉnh Phú Thọ Được sử dụng một vùng Địa chỉ IP trong hệ thống mạng CPNET 1 lớp Địa chỉ IP lớp B: 10.126.xxx.xxx
Văn phòng UBND tỉnh Phú Thọ sẽ sử dụng 15 lớp mạng C trong vùng Địa chỉ Được cấp (10.126.1.0 - 10.126.15.0), tương ứng với 3.610 Địa chỉ. Bắt Đầu sử dụng vùng Địa chỉ từ 10.126.1.0.
Sử dụng 110 lớp mạng C cấp cho các huyện/thành phố hoặc tương Đương (vùng Địa chỉ trong khoảng từ 10.126.128.0 Đến 10.126.239.0), tương ứng với 27.940 Địa chỉ. Mỗi huyện/thành phố Được cấp 4 lớp mạng C, tương ứng với 1.016 Địa chỉ
Sử dụng 110 lớp mạng C cấp cho các Đơn vị hành chính nằm trong phạm vi thành phố (vùng Địa chỉ trong khoảng từ 10.126.16.0 Đến 10.126.126.0), tương ứng với 27.940 Địa chỉ. Các Đơn vị này gồm các Sở, Ban, ngành, Đoàn thể. Mỗi Đơn vị dự kiến Được cấp 256 - 512 Địa chỉ.
2. Vùng Địa chỉ IP của các Đơn vị trong tỉnh:
2.1. Các huyện, thành, thị:
STT | Tên Đơn vị | Vùng Địa chỉ IP |
1 | UBND huyện Phù Ninh VP UBND huyện Phù Ninh | 10.126.128.0 – 10.126.131.0 Mạng của UBND: 10.126.128.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.129.0 Dự phòng:10.126.130.0 – 10.126.131.0 |
2 | UBND huyện Tam Nông VP UBND huyện Tam Nông | 10.126.132.0 – 10.126.135.0 Mạng của UBND: 10.126.132.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.133.0 Dự phòng:10.126.134.0 – 10.126.135.0 |
3 | UBND huyện Thanh Ba VP UBND huyện Thanh Ba | 10.126.136.0 – 10.126.139.0 Mạng của UBND: 10.126.136.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.137.0 Dự phòng:10.126.138.0 – 10.126.139.0 |
4 | UBND huyện Thanh Thủy VP UBND huyện Thanh Thủy | 10.126.140.0 – 10.126.143.0 Mạng của UBND: 10.126.140.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.141.0 Dự phòng:10.126.142.0 – 10.126.143.0 |
5 | UBND huyện Thanh Sơn VP UBND huyện Thanh Sơn | 10.126.144.0 – 10.126.147.0 Mạng của UBND: 10.126.144.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.145.0 Dự phòng:10.126.146.0 – 10.126.147.0 |
6 | UBND huyện Yên Lập VP UBND huyện Yên Lập | 10.126.148.0 – 10.126.151.0 Mạng của UBND: 10.126.148.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.149.0 Dự phòng:10.126.150.0 – 10.126.151.0 |
7 | UBND thị xã Phú Thọ VP UBND thị xã Phú Thọ | 10.126.152.0 – 10.126.155.0 Mạng của UBND: 10.126.152.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.153.0 Dự phòng:10.126.154.0 – 10.126.155.0 |
8 | UBND huyện Lâm Thao VP UBND huyện Lâm Thao | 10.126.156.0 – 10.126.159.0 Mạng của UBND: 10.126.156.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.157.0 Dự phòng:10.126.158.0 – 10.126.159.0 |
9 | UBND TP Việt Trì VP UBND TP Việt Trì | 10.126.160.0 – 10.126.163.0 Mạng của UBND: 10.126.160.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.161.0 Dự phòng:10.126.162.0 – 10.126.163.0 |
10 | UBND huyện Cẩm Khê VP UBND huyện Cẩm Khê | 10.126.164.0 – 10.126.167.0 Mạng của UBND: 10.126.164.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.165.0 Dự phòng:10.126.166.0 – 10.126.167.0 |
11 | UBND huyện Hạ Hòa VP UBND huyện Hạ Hòa | 10.126.168.0 – 10.126.171.0 Mạng của UBND: 10.126.168.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.169.0 Dự phòng:10.126.170.0 – 10.126.171.0 |
12 | UBND huyện Đoan Hùng VP UBND huyện Đoan Hùng | 10.126.172.0 – 10.126.175.0 Mạng của UBND: 10.126.172.0 Các Đơn vị trực thuộc:10.126.173.0 Dự phòng:10.126.170.0 – 10.126.171.0 |
2.2. Khối quản lý chuyên ngành:
STT | Tên Đơn vị | Vùng Địa chỉ IP |
1 | Sở Công nghiệp | 10.126.16.0 - 10.126.17.0 |
2 | Sở Giao thông vận tải | 10.126.18.0 - 10.126.19.0 |
3 | Sở Xây dựng | 10.126.20.0 - 10.126.21.0 |
4 | Sở Nông nghiệp và PTNT | 10.126.22.0 - 10.126.23.0 |
5 | Sở Thương mại và Du lịch | 10.126.24.0 - 10.126.25.0 |
2.3. Khối Văn xã:
STT | Tên Đơn vị | Vùng Địa chỉ IP |
1 | Sở Văn hóa thông tin | 10.126.26.0 - 10.126.27.0 |
2 | Sở Giáo dục và Đào tạo | 10.126.28.0 - 10.126.29.0 |
3 | Sở Thể dục Thể thao | 10.126.30.0 - 10.126.31.0 |
4 | Sở Y tế | 10.126.32.0 - 10.126.34.0 |
5 | Đài Phát thanh - Truyền hình tỉnh | 10.126.35.0 - 10.126.36.0 |
6 | Trường Đại học Hùng Vương | 10.126.37.0 - 10.126.38.0 |
7 | Hội Nhà báo | 10.126.39.0 - 10.126.40.0 |
8 | Uỷ Ban Dân số Gia Đình và Trẻ em | 10.126.41.0 - 10.126.42.0 |
9 | Trường Chính trị tỉnh | 10.126.43.0 - 10.126.45.0 |
2.4. Khối Quản lý kinh tế tổng hợp:
STT | Tên Đơn vị | Vùng Địa chỉ IP |
1 | Sở Kế hoạch và Đầu tư | 10.126.46.0 - 10.126.47.0 |
2 | Sở Lao Động thương binh xã hội | 10.126.48.0 - 10.126.49.0 |
3 | Sở Khoa học và Công nghệ | 10.126.50.0 - 10.126.51.0 |
4 | Sở Tài chính | 10.126.52.0 - 10.126.53.0 |
5 | Sở Tài nguyên - Môi trường | 10.126.54.0 - 10.126.55.0 |
6 | Sở Nội vụ | 10.126.56.0 - 10.126.57.0 |
7 | Chi cục Kiểm lâm | 10.126.58.0 - 10.126.59.0 |
8 | Sở Bưu chính Viễn thông | 10.126.60.0 - 10.126.61.0 |
9 | Ban Dân tộc và Tôn giáo | 10.126.62.0- 10.126.63.0 |
10 | Ban Quản lý khu công nghiệp | 10.126.64.0 - 10.126.65.0 |
11 | Văn phòng HDND và Đoàn Đại biểu Quốc hội | 10.126.66.0 - 10.126.67.0 |
12 | Ban Thi Đua Khen thưởng | 10.126.68.0 - 10.126.69.0 |
2.5. Khối Nội chính
STT | Tên Đơn vị | Vùng Địa chỉ IP |
1 | Công an tỉnh | 10.126.70.0 - 10.126.71.0 |
2 | Bộ Chỉ huy Quân sự tỉnh | 10.126.72.0 - 10.126.73.0 |
3 | Sở Tư pháp | 10.126.74.0- 10.126.75.0 |
4 | Thanh tra tỉnh | 10.126.76.0 - 10.126.77.0 |
2.6. Mặt trận tổ quốc và các Đoàn thể:
STT | Tên Đơn vị | Vùng Địa chỉ IP |
1 | Uỷ ban mặt trận tổ quốc tỉnh | 10.126.78.0 - 10.126.79.0 |
2 | Hội nông dân tỉnh | 10.126.80.0 - 10.126.81.0 |
3 | Liên Đoàn lao Động tỉnh | 10.126.82.0- 10.126.83.0 |
4 | Hội cựu chiến binh tỉnh | 10.126.84.0 - 10.126.85.0 |
5 | Tỉnh Đoàn TNCSHCM | 10.126.86.0- 10.126.87.0 |
6 | Hội Liên hiệp Phụ nữ tỉnh | 10.126.88.0 - 10.126.89.0 |
2.7. Các Đơn vị thuộc Trung ương trên Địa bàn tỉnh:
STT | Tên Đơn vị | Vùng Địa chỉ IP |
1 | Viện Kiểm sát tỉnh | 10.126.90.0 - 10.126.91.0 |
2 | Toà án tỉnh | 10.126.92.0 - 10.126.93.0 |
3 | Kho bạc Nhà nước tỉnh | 10.126.94.0- 10.126.95.0 |
4 | Chi nhánh Ngân hàng Nhà nước tỉnh | 10.126.96.0 - 10.126.97.0 |
5 | Chi nhánh Ngân hàng Nông nghiệp và phát triển Nông thôn | 10.126.98.0- 10.126.99.0 |
6 | Chi nhánh Ngân hàng Chính sách Xã hội | 10.126.100.0 - 10.126.101.0 |
7 | Chi nhánh Ngân hàng Đầu tư và phát triển tỉnh | 10.126.102.0 - 10.126.103.0 |
8 | Chi nhánh Quỹ hỗ trợ và phát triển tỉnh | 10.126.104.0 - 10.126.105.0 |
9 | Bảo hiểm Xã hội tỉnh | 10.126.106.0- 10.126.107.0 |
10 | Cục thuế tỉnh | 10.126.108.0 - 10.126.109.0 |
11 | Cục Thống kê tỉnh | 10.126.110.0- 10.126.111.0 |
12 | Chi Cục Hải quan | 10.126.112.0 - 10.126.113.0 |
13 | Chi cục Định canh Định cư | 10.126.114.0 - 10.126.115.0 |
14 | Bưu Điện tỉnh | 10.126.116.0 - 10.126.117.0 |
15 | Điện lực tỉnh | 10.126.118.0. - 10.126.119.0 |
3. Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Thọ:
Trung tâm tích hợp dữ liệu tỉnh Phú Thọ cấp 1 lớp Địa chỉ IP Class C tương Đương 254 Địa chỉ IP: 10.126.254.xxx Để sử dụng cho tất các thiết bị trong Trung tâm tích hợp dữ liệu bao gồm máy chủ, máy trạm quản trị, các thiết bị mạng, thiết bị Định tuyến và các thiết bị khác./.
- 1 Quyết định 831/QĐ-UBND năm 2014 công bố kết quả hệ thống hóa văn bản quy phạm pháp luật kỳ đầu đến ngày 31/12/2013 do Hội đồng nhân dân, Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ ban hành
- 2 Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2006 điều chuyển tên miền Internet và địa chỉ Internet của hệ thống thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 3 Quyết định 3251/QĐ-UBND năm 2006 điều chuyển tên miền Internet và địa chỉ Internet của hệ thống thông tin điện tử Ủy ban nhân dân tỉnh Phú Thọ
- 1 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2013 chuyển chức năng, nhiệm vụ cập nhật thông tin lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh từ Sở Thông tin và truyền thông sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quản lý
- 2 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành
- 4 Quyết định 27/2005/QĐ-BBCVT về quản lý và sử dụng tài nguyên Internet do Bộ trưởng Bộ bưu chính, viễn thông ban hành
- 5 Luật Tổ chức Hội đồng nhân dân và Ủy ban Nhân dân 2003
- 6 Quyết định 112/2001/QĐ-TTg phê duyệt Đề án tin học hoá quản lý hành chính nhà nước giai đoạn 2001 - 2005 do Thủ tướng Chính phủ ban hành
- 1 Quyết định 606/QĐ-UBND năm 2013 chuyển chức năng, nhiệm vụ cập nhật thông tin lên Cổng thông tin điện tử của tỉnh từ Sở Thông tin và truyền thông sang Văn phòng Ủy ban nhân dân tỉnh Cao Bằng quản lý
- 2 Quyết định 33/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và sử dụng hệ thống dịch vụ công trực tuyến trên Cổng Thông tin điện tử tỉnh Lào Cai do Ủy ban nhân dân tỉnh Lào Cai ban hành
- 3 Quyết định 30/2009/QĐ-UBND ban hành Quy chế quản lý và cung cấp thông tin trên Cổng thông tin điện tử tỉnh Hải Dương do Ủy ban nhân dân tỉnh Hải Dương ban hành